ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
293/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 08 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại
công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án
30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công
bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật
để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1
Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này
chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có
hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ
tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa
được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Văn Chiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định Số 293/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực
Quản lý giá
|
1
|
Hiệp thương
giá theo yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Thẩm định phương
án giá do Sở Tài chính thực hiện
|
3
|
Thẩm định giá
nước sạch
|
4
|
Xác định giá
cho thuê đất cho các Tổ chức được nhà nước cho thuê đất
|
5
|
Kê khai giá
cước vận chuyển hành khách bằng đường bộ
|
6
|
Kê khai giá
cước vận tải bằng ô tô
|
7
|
Kê khai giá
|
8
|
Thuê nhà
khu chung cư Tân Trào
|
II
|
Lĩnh vực
Quản lý công sản
|
1
|
Trình tự, thủ
tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh
|
2
|
Trình tự, thủ
tục bán tài sản nhà nuớc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh
|
3
|
Trình tự, thủ
tục thanh lý tài sản nhà nuớc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh
|
4
|
Trình tự xác
định giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức đuợc nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
|
III.
|
Tin học và
thống kê tài chính
|
1
|
Cấp mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách
tỉnh)
|
2
|
Cấp mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách
cấp quận, huyện, thị xã, cấp ngân sách xã, phường, thị trấn).
|
3
|
Cấp mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai
đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân sách tỉnh, thành phố
trung ương)
|
4
|
Cấp mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai
đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở nằm trong kế
hoạch vốn thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng
năm, thuộc cấp ngân sách quận, huyện, thị xã; cấp ngân sách xã, phường, thị
trấn)
|
5
|
Cấp mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai
đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn
thực hiện đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân sách tỉnh, thành phố).
|
6
|
Cấp mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai
đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn
thực hiện đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân sách quận, huyện, thị
xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn).
|
7
|
Kê khai bổ sung
thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn
bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) đã đăng ký mã số sử dụng Ngân
sách (tỉnh, thành phố trực thuộc TW)
|
8
|
Kê khai bổ sung
thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị
đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) đã đăng ký mã số sử dụng Ngân sách
(quận, huyện, thị xã, xã, phường)
|
IV
|
Tài chính
doanh nghiệp
|
1
|
Quyết định và
công bố giá trị Doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
|
2
|
Xác định giá
trị doanh nghiệp cổ phần hóa
|
3
|
Xếp loại doanh
nghiệp
|
V
|
Đầu tư
|
1
|
Quyết toán dự
án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân
dân tỉnh tỉnh
|
VI
|
Thanh tra
|
1
|
Thủ tục giải
quyết đơn khiếu nại lần 1
|
2
|
Thủ tục giải
quyết đơn khiếu nại lần 2
|
3
|
Thủ tục giải
quyết đơn tố cáo
|
4
|
Thủ tục xử
lý đơn thư
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
I. Lĩnh vực Giá:
1. Thủ tục hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh:
* Trình tự thực
hiện:
- Văn bản chỉ
đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hiệp thương giá đến Sở Tài chính bao gồm:
Văn bản, phương án giá đề nghị hiệp thương giá.
- Sở Tài
chính tổ chức họp các ngành và có biên bản họp của liên ngành về việc thẩm định
phương án giá đề nghị hiệp thương giá.
- Báo cáo UBND
tỉnh kết quả thẩm định phương án giá.
- UBND tỉnh xem
xét ra văn bản.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Văn bản chỉ
đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
+ Công văn đề
nghị hiệp thương giá.
+ Phương án giá
hiệp thương.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
* Lệ phí (nếu
có): không.
* Tên mẫu đơn
mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 1: Công văn đề nghị hiệp thương giá.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai 2: Phương án giá hiệp thương.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh giá. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng
công báo.
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP
ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh giá. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
2. Thủ tục thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện:
* Trình tự thực
hiện:
- Sở Quản lý chuyên
ngành kiểm tra có văn bản và gửi phương án giá đến Sở Tài chính thẩm định trước
khi trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
- Sở Tài chính
tổ chức họp các ngành và có biên bản họp của liên ngành về việc thẩm định
phương án giá.
- Làm văn bản
gửi Sở Tư pháp đề nghị thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (nếu là văn
bản quy phạm pháp luật).
- Tờ trình trình
UBND tỉnh xem xét ra Quyết định.
- Quyết định của
UBND tỉnh.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Công văn đề
nghị định phương giá hoặc điều chỉnh giá.
+ Phương án giá;
Biên bản họp của liên ngành về việc thẩm định phương án giá.
+ Văn bản thẩm
định phương án giá của Sở Tư pháp.
+ Các tài liệu
liên quan khác.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 1: Công văn đề nghị thẩm định phương án giá.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 2: Phương án giá (đối với hàng hoá nhập khẩu).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ. Có hiệu lực từ
sau 15 ngày đăng công báo.
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP
ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh giá. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Quyết định số
06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy
định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn
trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối
với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang. Có hiệu lực từ ngày 28/6/2009.
3. Thủ tục thẩm định giá nước sạch:
* Trình tự thực
hiện:
- Công ty Cấp,
thoát nước tỉnh Tuyên Quang gửi phương án giá.
- Biên bản họp
của liên ngành về việc thẩm định giá nước sạch.
- Văn bản gửi
Sở Tư pháp đề nghị thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Tờ trình trình
UBND tỉnh xem xét ra Quyết định.
- UBND tỉnh ra
Quyết định.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Công văn đề
nghị định giá hoặc điều chỉnh giá.
+ Phương án
giá.
+ Biên bản họp
của liên ngành về việc thẩm định giá nước sạch.
+ Văn bản gửi
Sở Tư pháp đề nghị thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
+ Tờ trình trình
UBND tỉnh .
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn
giải quyết: 10 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính : Sở Tài chính Tuyên Quang.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Sở Xây dựng, Sở Lao động thương binh và xã hội, Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh giá.
4. Thủ tục xác định giá cho thuê đất cho các Tổ chức được nhà
nước cho thuê đất:
* Trình tự thực
hiện:
- Quyết định cho
thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Kiểm tra, xác
định đơn giá cho thuê đất cho các tổ chức được Nhà nước cho thuê đất.
- Biên bản họp
liên ngành về việc xác định đơn giá cho thuê đất cho các tổ chức được Nhà nước
cho thuê đất.
- Giám đốc Sở
Tài chính ra Quyết định.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
+ Kiểm tra, xác
định đơn giá cho thuê đất cho các tổ chức được Nhà nước cho thuê đất.
+ Biên bản họp
liên ngành về việc xác định đơn giá cho thuê đất.
+ Quyết định của
Giám đốc Sở Tài chính.
- Số lượng hồ
sơ: 06 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 10 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị
xã.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư số
120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính Phủ.
- Quyết định số
13/2006/QĐ-UBND ngày 15/6/2006 của UBNd tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành đơn
giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước. Hiệu lực thi hành từ ngày 25/6/2006.
- Quyết định số
10/2007/QĐ-UBND ngày 03/4/2007 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc điều chỉnh đơn
giá thuê đất. Hiệu lực thi hành từ ngày 13/4/2007.
5. Thủ tục kê khai giá cước vận chuyển hành khách bằng đường bộ:
* Trình tự thực
hiện:
- Doanh nghiệp,
tổ chức nộp bảng kê khai giá.
- Kiểm tra,
xem xét làm cơ sở để quản lý giá trên địa bàn tỉnh.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Mức giá
đăng ký.
+ Thuyết minh
cơ cấu tính giá.
+ Bảng đăng ký
mức giá cụ thể.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 5 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Để làm cơ sở kiểm tra, quản lý giá cước vận chuyển
hành khách bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 1: Mức giá đăng ký.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 2: Thuyết minh cơ cấu tính giá.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 3: Bảng đăng ký mức giá cụ thể.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá.
- Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh giá.
6. Thủ tục kê khai giá cước vận tải bằng ô tô:
* Trình tự thực
hiện:
- Doanh nghiệp,
tổ chức nộp hồ sơ đăng ký giá.
- Kiểm tra, xem
xét làm cơ sở để quản lý giá trên địa bàn tỉnh.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Mức giá
đăng ký.
+ Thuyết minh
cơ cấu tính giá.
+ Bảng đăng ký
mức giá cụ thể.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 05 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Làm cơ sở quản lý, kiểm tra quản lý giá cước vận tải
bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 1: Mức giá đăng ký.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 2: Thuyết minh cơ cấu tính giá.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 3: Bảng đăng ký mức giá cụ thể.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh giá.
7. Thủ tục kê khai giá:
* Trình tự thực
hiện:
- Doanh nghiệp,
Tổ chức nộp bảng kê khai giá.
- Sở Tài chính
kiểm tra, xem xét làm cơ sở để quản lý giá trên địa bàn tỉnh.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ: Bảng kê khai giá.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 05 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính : Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Để làm cơ sở quản lý giá trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
* Lệ phí :
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 1: Bảng kê khai mức giá.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP
ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh giá.
8. Thủ tục thuê nhà khu chung cư đường Tân Trào thị xã Tuyên
Quang:
* Trình tự thực
hiện:
- Công văn đề
nghị thuê nhà của Tổ chức, doanh nghiệp.
- Sở Tài chính
kiểm tra và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Uỷ ban nhân
dân tỉnh có văn bản đồng ý cho Tổ chức thuê nhà.
- Hợp đồng thuê
nhà giữa Sở Tài chính với Tổ chức, doanh nghiệp.
- Thanh lý Hợp
đồng thuê nhà giữa Sở Tài chính với Tổ chức, doanh nghiệp.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Công văn đề
nghị thuê nhà của Tổ chức, doanh nghiệp.
+ Văn bản của
Sở Tài chính trình UBND tỉnh.
+ Văn bản của
UBND tỉnh đồng ý cho Tổ chức thuê nhà.
+ Hợp đồng thuê
nhà giữa Sở Tài chính với Tổ chức, doanh nghiệp.
+ Thanh lý Hợp
đồng thuê nhà giữa Sở Tài chính với Tổ chức, doanh nghiệp.
- Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính : Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/06/2008.
- Văn bản số 175/UBND-TC
ngày 26/01/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về phương án và giá cho
thuê nhà khu chung cư Tân Trào thị xã Tuyên Quang.
II. Lĩnh vực quản lý công sản:
1. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
* Trình tự thực
hiện:
- Cơ quan, đơn
vị có tài sản đề nghị điều chuyển lập hồ sơ gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính
(Phòng Quản lý Công sản - Giá) kiểm tra, thẩm định.
- Sở Tài chính
trình UBND tỉnh.
- Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét và Quyết định.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ trình đề
nghị điều chuyển tài sản.
+ Bản tổng hợp
đề nghị điều chuyển tài sản.
+ Bản sao lục
hồ sơ đăng kiểm, phương tiện cơ giới đường bộ, đăng ký phương tiện (nếu là xe ô
tô tô, xe chuyên dụng, ca nô, tàu, phà).
+ Bản sao lục
các giấy tờ về đất như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ khác có liên
quan đất tài sản là trụ sở làm việc gắn liền với đất. Trường hợp chưa có giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất phải được cơ quan Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất đo đạc và xác nhận; Trường hợp tài sản chưa được hạch toán trong sổ sách kế
toán, thì phải được đánh giá, xác định giá trị còn lại của tài sản theo quy
định.
+ Công văn đề
nghị được tiếp nhận tài sản của đơn vị tiếp nhận tài sản (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan. Các cơ quan, đơn vị có tài sản điều
chuyển và cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận tài sản điều chuyển theo quyền
định của cơ quan có thẩm quyền.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008; Ngày có hiệu lực 01/01/2009.
- Nghị định số
137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước
đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản
được xác lập quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Có hiệu lực kể từ
20/7/2009.
- Thông tư số
35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài
sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập
quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Quyết định số
16/2008/QĐ-UBND ngày 21/8/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định
phân cấp phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2008.
- Hướng dẫn số
1838/HD-STC ngày 13/11/2008 của Sở Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục xử lý
tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc dịa
phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nuớc tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
* Trình tự thực
hiện:
- Cơ quan, đơn
vị có tài sản đề nghị bán lập hồ sơ gửi Sở Tài Chính.
- Sở Tài chính
(phòng Quản lý Công sản - giá) kiểm tra, thẩm định và trình UBND tỉnh.
- Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét và Quyết định.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Văn bản đề nghị
bán tài sản.
+ Bảng kê tài
sản đề nghị thanh lý.
+ Bản sao các
giấy tờ về đất, nhà (nếu là nhà đất) như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các
giấy tờ khác có liên quan đất tài sản là trụ sở làm việc gắn liền với đất.
+ Trường hợp chưa
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được cơ quan Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất đo đạc và xác nhận; các giấy tờ về nhà có liên quan.
+ Bản sao lục
hồ sơ đăng kiểm, phương tiện cơ giới đường bộ, đăng ký phương tiện (nếu là xe ô
tô tô, xe chuyên dụng, ca nô, tàu, phà).
+ Phiếu đánh giá
chất lượng tài sản.
+ Phiếu khảo sát
giá thị trường; Báo cáo khảo sát thị trường.
+ Biểu chi tiết
xác định giá trị vật liệu thu hồi.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 45 ngày
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan; các cơ quan, đơn vị có tài sản thanh
lý.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008. Hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2009.
- Nghị định số
137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước
đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản
được xác lập quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Có hiệu lực kể từ
20/7/2009.
- Thông tư số
35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài
sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập
quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Quyết định số
16/2008/QĐ-UBND ngày 21/8/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy
định phân cấp phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2008.
- Hướng dẫn số
1838/HD-STC ngày 13/11/2008 của Sở Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục xử lý tài
sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc dịa
phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
* Trình tự thực
hiện:
- Cơ quan, đơn
vị có tài sản đề nghị thanh lý lập hồ sơ, gửi Sở tài chính
- Sở Tài chính
(phòng Quản lý Công sản - Giá) kiểm tra, thẩm định và trình UBND tỉnh.
- Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét và Quyết định.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ trình đề
nghị thanh lý tài sản.
+ Bảng kê tài
sản đề nghị thanh lý.
+ Bản sao các
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, quyết định phê
duyệt dự toán thiết kế xây dựng công trình, quy hoạc giải phóng mặt bằng (nếu
là tài sản đề nghị thanh lý là nhà, công trình phỉa giải phóng mặt bằng có giá
trị theo sổ sách kế toán từ 1 tỷ đồng trở lên / 01 đơn vị tài sản và tài sản là
động sản khác có giá trị theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên / 01
đơn vị tài sản).
+ Bản sao lục
hồ sơ đăng kiểm, phương tiện cơ giới đường bộ, đăng ký phương tiện (nếu là xe ô
tô tô, xe chuyên dụng, ca nô, tàu, phà); Phiếu đánh giá chất lượng tài sản.
+ Phiếu khảo sát
giá thi trường; Báo cáo khảo sát thị trường.
+ Biểu chi tiết
xác định giá trị vật liệu thu hồi.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính : Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan. Các cơ quan, đơn vị có tài sản thanh
lý.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008. Hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2009.
- Nghị định số
137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước
đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản
được xác lập quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Có hiệu lực kể từ
20/7/2009.
- Thông tư số
35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài
sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập
quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Quyết định số
16/2008/QĐ-UBND ngày 21/8/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy
định phân cấp phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2008.
- Hướng dẫn số
1838/HD-STC ngày 13/11/2008 của Sở Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục xử lý
tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc dịa
phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
4. Trình tự xác định giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị
tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
* Trình tự thực
hiện:
- Tổ chức được
nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính;
- Sở Tài chính
(phòng Quản lý Công sản - giá) kiểm tra, xác định.giá trị quyền sử dụng đất
tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Công văn đề
nghị xác định giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức.
+ Bản sao công
chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp chưa có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất thì sao công chứng các giấy tờ liên quan như: Quyết định giao
đất, biên bản giao đất.
+ Trường hợp không
có các giấy tờ trên thì phải có báo cáo rà soát đất đai, và có đơn xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận không có
tranh chấp, được cơ quan Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định kèm theo
bản đồ hiện trạng.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính : Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã và cơ quan,
đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Biên bản xác định giá trị quyền sử dự đất tính vào giá
trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về việc xác định giá trị quyền sử
dụng đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Thông tư số
29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về việc xác định giá trị quyền sử dụng
đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Kế hoạch số
13/KH- UBND tỉnh ngày 12/10/2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc triển khai thực
hiện Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về việc xác định
giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Hướng dẫn số
1602/HDLSTC-TNMT ngày 27/10/2006 của Liên sở Tài chính-Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản
của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
III. Lĩnh vực Tin học và Thống kê tài chính
1. Thủ tục cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị khác có quan
hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách tỉnh):
* Trình tự thực
hiện:
- Các đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
lập tờ khai đăng ký, kê khai với Sở Tài chính để được cấp mã số các đơn vị có
quan hệ với ngân sách.
- Sở Tài chính
tiếp nhận hồ sơ, tờ khai xin cấp mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách của
các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan
hệ với ngân sách để kiểm tra, xem xét, nếu thấy thiếu Sở Tài chính có yêu cầu
các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan
hệ với ngân sách bổ sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện
công việc cấp mã số.
- Sở Tài chính
cấp giấy chứng nhận.
* Cách thức thực
hiện:. Trực tiếp tại Sở Tài chính.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ khai đăng
ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC, bao gồm các
thông tin: Tên đơn vị, hình thức đơn vị, chương ngân sách, cấp dự toán, đơn vị
cấp trên quản lý trực tiếp, quyết định thành lập đơn vị, địa chỉ đơn vị, mã số
thuế (nếu có).
+ 01 bản sao quyết
định thành lập đơn vị; 01 bản sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp;
+ Bản sao quyết
định thành lập đơn vị và bản sao quyết định giao dự toán phải là bản công chứng
hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám
đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Mẫu số: 01-MSNN-BTC
Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho đơn vị dự toán,
đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách: Quyết
định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Quyết định số
51/2008/ QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
90/2007/ QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số
51/2008/ QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
2. Thủ tục cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị khác có quan
hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách cấp quận, huyện, thị xã, cấp ngân sách xã,
phường, thị trấn):
* Trình tự thực
hiện:
- Các đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
thuộc cấp ngân sách cấp quận, huyện, thị xã, cấp ngân sách xã, phường, thị trấn
lập tờ khai đăng ký, kê khai nộp về phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thị xã,
phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp gửi Sở Tài chính để được cấp mã số các đơn
vị có quan hệ với ngân sách.
- Phòng Tài chính
- Kế hoạch huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin cấp mã số các đơn vị có
quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách cấp quận, huyện, thị xã, cấp ngân sách
xã, phường, thị trấn, nếu thấy thiếu phòng Tài chính - Kế hoạch yêu cầu các đơn
vị bổ sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện và tổng hợp gửi
về Sở Tài chính để được cấp mã số.
- Phòng Tin học
Sở Tài chính kiểm tra lại các thông tin tờ khai từ phòng Tài chính - Kế hoạch
tổng hợp gửi và triển khai cấp mã số.
- Sở Tài chính
cấp giấy chứng nhận mã số.
* Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
* Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ khai đăng
ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC, bao gồm các
thông tin: Tên đơn vị, hình thức đơn vị, chương ngân sách, cấp dự toán, đơn vị
cấp trên quản lý trực tiếp, quyết định thành lập đơn vị, địa chỉ đơn vị, mã số
thuế (nếu có).
+ 01 bản sao quyết
định thành lập đơn vị.
+ 01 bản sao quyết
định giao dự toán kinh phí được cấp.
(Bản sao quyết
định thành lập đơn vị và bản sao quyết định giao dự toán phải là bản công chứng
hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định)
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám
đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu số 01-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
3. Thủ tục cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án
đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu
tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc
cấp ngân sách tỉnh, thành phố trung ương):
* Trình tự thực
hiện:
- Các Chủ đầu
tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách tỉnh căn cứ vào giai đoạn của dự án
đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số gửi hồ sơ về Sở Tài chính để được
cấp mã số.
- Sở Tài chính
tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin cấp mã số dự án của các Chủ đầu tư và kiểm tra, xem
xét, nếu thấy thiếu Sở Tài chính có yêu cầu các chủ đầu tư bổ sung các tài liệu
cần thiết theo quy định để hoàn thiện công việc cấp mã số.
- Sở Tài chính
cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số.
* Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ khai đăng
ký mã số dự án theo mẫu số 03-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư,
chủ đầu tư, ban quản lý dự án đầu tư (nếu có), cơ quan chủ quản cấp trên,
chương trình mục tiêu, quyết định chuẩn bị đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán
chi phí công tác chuẩn bị đầu tư; Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ
quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám
đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí:
không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu số: 03-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số
51/2008/ QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
4. Thủ tục cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án
đầu tư xây dựng cơ bản ở nằm trong kế hoạch vốn thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân sách quận, huyện, thị
xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn):
* Trình tự thực
hiện:
- Các Chủ đầu
tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách huyện, thị xã, ngân sách xã, phường,
thị trấn căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng
ký mã số gửi hồ sơ về phòng Tài chính - Kế hoạch để kiểm tra xem xét và tổng
hợp gửi Sở Tài chính.
- Phòng Tài chính
- Kế hoạch huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin cấp mã số dự án của các
chủ đầu tư, nếu thấy thiếu phòng Tài chính - Kế hoạch yêu cầu các chủ đầu tư bổ
sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện và tổng hợp gửi về Sở
Tài chính để được cấp mã số.
- Phòng Tin học
Sở Tài chính kiểm tra lại các thông tin tờ khai từ phòng Tài chính - Kế hoạch
tổng hợp gửi và triển khai cấp mã.
- Sở Tài chính
cấp giấy chứng nhận cấp mã số.
* Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ khai đăng
ký mã số dự án theo mẫu số 03-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư,
chủ đầu tư, ban quản lý dự án đầu tư (nếu có), cơ quan chủ quản cấp trên,
chương trình mục tiêu, quyết định chuẩn bị đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán
chi phí công tác chuẩn bị đầu tư.
+ Dự toán chi
phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng
dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám
đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu số 03-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu
tư.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
5. Thủ tục cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự án
đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu
tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc
cấp ngân sách tỉnh, thành phố):
* Trình tự thực
hiện:
- Các Chủ đầu
tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách tỉnh căn cứ vào giai đoạn của dự án
đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số gửi hồ sơ về Sở Tài chính để được
cấp mã số.
- Sở Tài chính
tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin cấp mã số dự án của các Chủ đầu tư và kiểm tra, xem
xét, nếu thấy thiếu Sở Tài chính có yêu cầu các chủ đầu tư bổ sung các tài liệu
cần thiết theo quy định để hoàn thiện công việc cấp mã số.
* Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ khai đăng
ký mã số dự án theo mẫu số 04-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư,
nhóm dự án đầu tư, hình thức dự án, hình thức quản lý thực hiện dự án, dự án
cấp trên, chủ đầu tư, ban quản lý dự án đầu tư (nếu có), cơ quan chủ quản cấp
trên, chương trình mục tiêu, ngành kinh tế, quyết định đầu tư.
+ Quyết định đầu
tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có
thẩm quyền).
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám
đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): không.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu số 04-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
6. Thủ tục cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự án
đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu
tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc
cấp ngân sách quận, huyện, thị xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn):
* Trình tự thực
hiện:
- Các chủ đầu
tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận, huyện, thị xã, ngân sách xã, phường,
thị trấn căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng
ký mã số gửi hồ sơ về phòng Tài chính - Kế hoạch để kiểm tra xem xét và tổng
hợp gửi Sở Tài chính.
- Phòng Tài chính
- Kế hoạch huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin cấp mã số dự án của các
chủ đầu tư, nếu thấy thiếu phòng Tài chính - Kế hoạch yêu cầu các chủ đầu tư bổ
sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện và tổng hợp gửi về Sở
Tài chính để được cấp mã số.
- Phòng Tin học
Sở Tài chính kiểm tra lại các thông tin tờ khai từ phòng Tài chính - Kế hoạch
tổng hợp gửi và triển khai cấp mã.
* Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ khai đăng
ký mã số dự án theo mẫu số 04-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư,
nhóm dự án đầu tư, hình thức dự án, hình thức quản lý thực hiện dự án, dự án
cấp trên, chủ đầu tư, ban quản lý dự án đầu tư (nếu có), cơ quan chủ quản cấp
trên, chương trình mục tiêu, ngành kinh tế, quyết định đầu tư.
+ Quyết định đầu
tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có
thẩm quyền).
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám
đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, thị xã.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu số 04-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
7. Thủ tục kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu
tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự
án”) đã đăng ký mã số sử dụng Ngân sách (tỉnh, thành phố trực thuộc TW):
* Trình tự thực
hiện:
- Các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai
đoạn “thực hiện dự án”) sau khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp theo
của dự án, Chủ đầu tư của các dự án lập hồ sơ kê khai bổ sung thông tin đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi về Sở Tài chính nơi đăng ký mã số.
- Sở Tài chính
tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin chuyển giai đoạn của các Chủ đầu tư và kiểm tra,
xem xét, nếu thấy thiếu Sở Tài chính có yêu cầu các chủ đầu tư bổ sung các tài
liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện công việc chuyển giai đoạn của các
dự án đã được cấp mã.
* Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ khai đăng
ký mã số dự án theo mẫu số 05-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư,
quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực
hiện dự án (nếu có).
+ Quyết định đầu
tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có
thẩm quyền).
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám
đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu số 05-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai
đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
8. Thủ tục kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu
tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự
án”) đã đăng ký mã số sử dụng Ngân sách (quận, huyện, thị xã, xã, phường):
* Trình tự thực
hiện:
- Các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai
đoạn “thực hiện dự án”) sau khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp theo
của dự án, chủ đầu tư của các dự án lập hồ sơ kê khai bổ sung thông tin đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét và
tổng hợp gửi về Sở Tài chính.
- Phòng Tài chính
- Kế hoạch huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin chuyển giai đoạn các chủ
đầu tư, nếu thấy thiếu phòng Tài chính - Kế hoạch yêu cầu các chủ đầu tư bổ sung
các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện và tổng hợp gửi về Sở Tài
chính để đăng ký mã số.
- Phòng Tin học
Sở Tài chính kiểm tra lại các thông tin tờ khai từ phòng Tài chính - Kế hoạch
tổng hợp gửi và triển khai chuyển giai đoạn cho các dự án đã cấp mã.
* Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ khai đăng
ký mã số dự án theo mẫu số 05-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư,
quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực
hiện dự án (nếu có)
+ Quyết định đầu
tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có
thẩm quyền).
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám
đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Mẫu số 05-MSNN-BTC:
Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản: Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân
sách.
- Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
IV. Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp
1. Quyết định và công bố giá trị Doanh nghiệp thuộc thẩm quyền
của Uỷ ban nhân dân tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương:
* Trình tự thực
hiện:
- Ban chỉ đạo
và đổi mới phát triển doanh nghiệp tỉnh gửi tờ trình và hồ sơ xác định giá trị doanh
nghiệp cho UBND tỉnh;
- UBND tỉnh ra
quyết định công bố giá trị doanh nghiệp.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ trình của
ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh (hoặc ban chỉ đạo Cổ phần
hoá doanh nghiệp tỉnh) về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
+ Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp tại thời điểm định giá; Báo cáo kết quả kiểm kê và xác định
giá trị tài sản của doanh nghiệp.
+ Biên bản xác
định giá trị doanh nghiệp của hội đồng thẩm định giá trị doanh nghiệp tỉnh; Bản
sao Hồ sơ chi tiết của những vấn đề vướng mắc đề nghị được xử lý khi xác định
giá trị doanh nghiệp; Chứng thư thẩm định giá trị doanh nghiệp của cơ quan có
thẩm quyền định giá theo quy định.
- Số lượng hồ
sơ: 04 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được tờ trình của Ban chỉ
đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh (hoặc Ban chỉ đạo Cổ phần hóa doanh
nghiệp tỉnh) về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển DN tỉnh.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Lệ phí:
Không
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 2:
Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp.
- Phụ lục số 3:
Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước thành công ty cổ phần. Có hiệu lực sau 15 ngày đăng công báo.
- Thông tư số
146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số vấn
đề khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty Cổ phần theo
Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày
06/12/2007.
2. Thủ tục xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa:
* Trình tự thực
hiện:
- Căn cứ đề án
chuyển đổi, sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước đã được Chính phủ phê duyệt; UBND tỉnh
phê duyệt danh sách các doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá hàng năm và
giao nhiệm vụ cho Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh (gọi tắt
là Ban chỉ đạo) tổ chức thực hiện.
- Doanh nghiệp
thực hiện cổ phần hoá báo cáo Ban chỉ đạo danh sách các thành viên tham gia Tổ
giúp việc cổ phần hoá doanh nghiệp.
- Ban chỉ đạo
ra quyết định thành lập Tổ giúp việc cổ phần hoá tại doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp
thực hiện cổ phần hoá tiến hành khoá sổ kế toán. Phối hợp với Tổ chuyên viên
giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện kiểm kê đánh giá tài sản, công nợ... lập hồ sơ
xác định giá trị doanh nghiệp trình Ban chỉ đạo và Hội đồng thẩm định giá trị
doanh nghiệp thẩm định.
- Căn cứ hồ sơ
xác định giá trị doanh nghiệp do tổ giúp việc Cổ phần hoá lập, Ban chỉ đạo phối
hợp với Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp thẩm định giá trị doanh nghiệp
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
* Cách thức thực
hiện: Gửi công văn trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Biên bản kiểm
kê toàn bộ tài sản tại DN.
+ Biên bản thẩm
định giá trị doanh nghiệp của Hội đồng thẩm định Tỉnh.
+ Tờ trình đề
nghị phê duyệt giá trị thực tế doanh nghiệp của Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển
doanh nghiệp. (Bản chính).
- Số lượng hồ
sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 60 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 1: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp: Bảng kiêm kê và xác định
giá trị tài sản của doanh nghiệp.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không .
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 109/2007/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 26/6/2007 về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành
công ty cổ phần.
- Thông tư 146/2007/TT-BTC
về hướng dẫn thực hiện một số vấn đề về tài chính khi thực hiện chuyển doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
3. Thủ tục xếp loại doanh nghiệp:
* Trình tự thực
hiện:
- Các doanh nghiệp
tự xếp loại doanh nghiệp năm và báo cáo kết quả xếp loại doanh nghiệp về Sở Tài
chính.
- Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thẩm định, xếp loại doanh nghiệp.
- Sở Tài chính
tổng hợp, báo cáo kết quả xếp loại doanh nghiệp trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh phê
duyệt xếp loại DN.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Báo cáo xếp
loại doanh nghiệp của đơn vị.
+ Biên bản thẩm
định xếp loại doanh nghiệp.
+ Tờ trình UBND
tỉnh phê duyệt xếp loại DN.
- Số lượng hồ
sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 05 ngày.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Sở Kế hoạch và ĐT, Cục Thuế, Liên đoàn LĐ tỉnh, Sở Lao động TBvà
XH, Bảo hiểm XH.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ: QĐ số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp nhà nước;
- Thông tư của
Bộ trưởng: Thông tư số115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
nhà nước.
V. Lĩnh vực Đầu tư
1. Thủ tục quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn
nhà nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh:
* Trình tự thực
hiện:
- Chủ đầu tư nộp
hồ sơ xin thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
- Sở Tài chính
thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh phê
duyệt.
* Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ trình đề
nghị quyết toán của chủ đầu tư dự án.
+ Báo cáo quyết
toán (bản gốc).
+ Các văn bản
pháp lý có liên quan.
+ Hợp đồng
kinh tế.
+ Biên bản
thanh lý HĐ.
+ Các biên bản
nghiêm thu dự án hoàn thành.
+ Các quyết toán
khối lượng A-B.
+ Báo cáo kết
quả quyết toán dự án hoàn thành.
- Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: 120 ngày đối cới dự án nhóm C, 180 ngày đối với dự án nhóm B.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Chủ đầu tư, Sở Xây dựng.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .
* Lệ phí:
- Tên và mức phí,
lệ phí 1: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc
bằng 5 tỉ: Chi phí thẩm tra phê duyệt: 0,32
%.
- Tên và mức phí,
lệ phí 2: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc
bằng 10 tỉ: Chi phí thẩm tra phê duyệt: 0,21
%.
- Tên và mức phí,
lệ phí 3: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc
bằng 50 tỉ: Chi phí thẩm tra phê duyệt: 0,16
%.
- Tên và mức phí,
lệ phí 4: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc
bằng 100 tỉ: Chi phí thẩm tra phê duyệt: 0,13 %.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật của Quốc
hội: Luật xây dựng ngày 26/11/2003.
- Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 27/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và xây dựng.
- Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 27/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và
xây dựng; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 29/9/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư và xây dựng; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư và xây dựng công trình.
- Quyết định số
224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế
giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
- Quyết định
số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành
quy định thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước.
- Thông tư số
33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn nhà nước.
- Quyết định số
38/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định, trình
tự đầu tư và xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, có hiệu lực từ
ngày 18/12/2007.
VI. Lĩnh vực thanh tra:
1. Thủ tục giải quyết đơn Khiếu nại lần 1
* Trình tự thực
hiện:
- Đơn khiếu nại
của cá nhân, tổ chức.
- Thông báo về
việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
- Giấy mời gặp
gỡ đối thoại.
- Biên bản gặp
gỡ đối thoại.
- Quyết định của
Giám đốc Sở Tài chính về việc xác minh nội dung khiếu nại.
* Cách thức thực
hiện: Gửi đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn, Giấy uỷ
quyền khiếu nại.
+ Quyết định hành
chính của Giám đốc Sở Tài chính.
+ Các tài liệu,
giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại.
- Số lượng hồ
sơ: 01(bộ).
* Thời hạn giải
quyết: Khiếu nại: 30 ngày; đối với vùng sâu, vùng xa 45 ngày, đối với các vụ
việc phức tạp không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 1: Đơn khiếu nại.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 2: Giấy uỷ quyền khiếu nại.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại,
tố cáo năm 1998; Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004 và năm 2005
(Điều 34 và Điều 36).
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu
văn bản thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Thủ tục giải quyết đơn khiếu nại lần 2
* Trình tự thực
hiện:
- Đơn khiếu nại
của cá nhân, tổ chức.
- Thông báo về
việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
- Giấy mời gặp
gỡ đối thoại.
- Biên bản gặp
gỡ đối thoại.
- Quyết định của
Giám đốc Sở Tài chính về việc xác minh nội dung khiếu nại.
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn, Giấy uỷ
quyền khiếu nại.
+ Quyết định giải
quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tài chính.
+ Các tài liệu,
giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại.
- Số lượng hồ
sơ: Mỗi vụ việc 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết: Khiếu nại: 30 ngày; đối với vùng sâu, vùng xa 45 ngày, đối với các vụ
việc phức tạp không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 1: Đơn khiếu nại.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 2: Giấy uỷ quyền khiếu nại.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại,
tố cáo năm 1998; Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004 và năm 2005
(Điều 34 và Điều 36).
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu
văn bản thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Thủ tục giải quyết đơn tố cáo.
* Trình tự thực
hiện:
- Đơn tố cáo của
cá nhân, Tổ chức.
- Thông báo về
việc thụ lý giải quyết đơn tố cáo.
- Quyết định của
Giám đốc sở Tài chính về việc xác minh nội dung đơn tố cáo.
* Cách thức thực
hiện: Tại thanh tra Sở Tài chính.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn.
+ Số liệu, chứng
từ do người tố cáo cung cấp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 10 ngày sau khi nhận được đơn tố cáo .
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai 1: Đơn tố cáo.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại,
tố cáo năm 1998; Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004 và năm 2005.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu
văn bản thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Thủ tục xử lý đơn thư:
* Trình tự thực
hiện:
- Nhận đơn thư,
thụ lý giải quyết đơn thư theo thẩm quyền.
- Thông báo bằng
văn bản cho người gửi đơn thư.
- Quyết định giải
quyết đơn, thư (Giám đốc sở ra quyết định hoặc ủy quyền cho Chánh Thanh tra
sở).
* Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn hoặc bản
ghi.
+ Biên bản thẩm
tra, biên bản xác minh, kết luận.
+ Quyết định giải
quyết đơn thư.
+ Các tài liệu
khác có liên quan.
- Số lượng hồ
sơ: 01(bộ).
* Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 10 ngày sau khi nhận được đơn.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các đơn vị, cá nhân có liên quan.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản về kết quả xử lý đơn thư.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại,
tố cáo năm 1998; Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004 và năm 2005.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu
văn bản trong hoạt động thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo.