ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 291/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 22 tháng 02 năm
2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4559/QĐ-BNN-TY ngày 03/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong lĩnh vực Thú y;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 26/TTr-SNN ngày 24/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Thú
y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Cà Mau; đồng thời bãi bỏ 16 thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 16/7/2014 và Quyết định
số 1143/QĐ-UBND ngày 23/7/2014.
Điều 2. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ23/02);
- Lưu: VT, Tu13.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 291/QĐ-UBND ngày 22/02/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính ban hành để thực hiện
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với các loại
hình hành nghề (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các
hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm
bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y)
|
02
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị
mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được
cấp Chứng chỉ hành nghề thú y)
|
03
|
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
|
04
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
|
05
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú
y
|
06
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
|
07
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
trên cạn
|
08
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống)
|
09
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
(trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại
|
10
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật trên cạn
|
11
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật thủy sản
|
12
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật (trên cạn hoặc thủy sản)
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận
|
14
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do
xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc
do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy
trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
|
2. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định việc
bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
01
|
T-CMU-211234-TT
|
Đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật đối
với cơ sở chăn nuôi do địa phương quản lý
|
Quyết định số 4559/QĐ-BNN-TY ngày 03/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong lĩnh vực Thú y
|
02
|
T-CMU-211252-TT
|
Đăng ký xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật
|
03
|
T-CMU-211236-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê
đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật
|
04
|
T-CMU-211238-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế
phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
|
05
|
T-CMU-211240-TT
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực thú y:
- Tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm
sóc sức khỏe động vật;
- Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh
vật, hóa chất dùng trong thú y;
- Xét nghiệm, phẫu thuật động vật;
- Tư vấn dịch vụ kỹ thuật về thú y
|
06
|
T-CMU-211244-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề xét nghiệm, phẫu thuật động vật
|
07
|
T-CMU-211248-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú
y
|
08
|
T-CMU-211257-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y đối với
các cơ sở:
- Cơ sở chăn nuôi tập trung, cơ sở sản xuất, kinh doanh
con giống, ấp trứng;
- Cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, bảo quản sản
phẩm động vật;
- Khu cách ly kiểm dịch, nơi tập trung động vật, sản
phẩm động vật;
- Cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động vật (do
địa phương quản lý)
|
09
|
T-CMU-211261-TT
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra
ngoài tỉnh
|
10
|
T-CMU-211264-TT
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận
chuyển ra ngoài tỉnh
|
11
|
T-CMU-211265-TT
|
Thẩm định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở:
- Cơ sở chăn nuôi tập trung, cơ sở sản xuất con giống;
- Cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, bảo quản sản
phẩm động vật;
- Khu cách ly kiểm dịch, nơi tập trung động vật, sản
phẩm động vật;
- Cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động vật (do
địa phương quản lý)
|
12
|
T-CMU-211266-TT
|
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y
thủy sản
|
13
|
T-CMU-211267-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề thú y thủy sản đối với:
- Hành nghề xét nghiệm, chẩn đoán, kê đơn, chăm sóc sức
khỏe động vật thủy sản.
- Hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học,
vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản.
- Hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y thủy sản.
|
14
|
T-CMU-211269-TT
|
Gia hạn cấp chứng chỉ hành nghề thú y thủy sản đối với:
- Hành nghề xét nghiệm, chẩn đoán, kê đơn, chăm sóc sức
khỏe động vật thủy sản.
- Hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học,
vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản.
- Hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y thủy sản
|
15
|
T-CMU-211271-TT
|
Kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cơ sở
nuôi thủy sản tập trung (thâm canh, bán thâm canh do địa phương quản lý)
|
16
|
T-CMU-212371-TT
|
Kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản,
sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước
|
Phần II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành
nghề thú y đối với các loại hình hành nghề (gồm tiêm phòng, chữa bệnh,
phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám
bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân có nhu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề tiêm phòng,
chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú
y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y
đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau, để được hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện và cung cấp mẫu đơn
vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật
và ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Đối với cá nhân có nhu cầu gia hạn Chứng chỉ hành nghề
thú y, nộp hồ sơ trước khi Chứng chỉ hành nghề hết hạn 30 ngày.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc cấp, gia hạn
Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp, gia hạn phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
Cá nhân đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề thú y đến Phòng
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đóng phí, lệ phí và nhận kết quả theo giấy hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề theo Phụ
lục 3 Nghị
định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh 4x6.
Đối với trường hợp cấp mới, nộp thêm:
- Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại
hình hành nghề thú y;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân;
- Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
(Đối với người nước ngoài);
- Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp (trong trường hợp
gia hạn).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới;
- 03 ngày làm việc trong trường hợp gia hạn.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề thú y.
- Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị 05 năm.
1.8. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/CCHN.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký cấp/gia hạn chứng
chỉ hành nghề theo Phụ lục 3 Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính Phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người hành nghề chẩn đoán, chữa bệnh, phẫu thuật động
vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y tối thiểu phải có bằng
trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy
sản, bệnh học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản. Người hành nghề tiêm phòng
cho động vật phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp đào tạo về kỹ thuật do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp tỉnh cấp.
- Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở phẫu thuật động vật,
khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật phải có bằng đại học trở
lên chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy
sản đối với hành nghề thú y thủy sản.
- Người buôn bán thuốc thú y phải có bằng trung cấp trở
lên chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy sản, bệnh
học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản.
- Chứng chỉ hành nghề thú y về tiêm phòng, chẩn đoán,
chữa bệnh, phẫu thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú
y được sử dụng trong phạm vi cả nước. Cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề không ghi
vào Mục địa điểm hành nghề.
- Chứng chỉ hành nghề thú y của người phụ trách kỹ thuật
tại cơ sở phẫu thuật động vật, khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động
vật, buôn bán thuốc thú y được sử dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Người hành nghề phải có đạo đức nghề nghiệp.
- Người hành nghề có đủ sức khỏe hành nghề.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính
gửi: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Cà Mau
Tên tôi là:
……………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:
……………………………………………………………………………..
Bằng cấp chuyên môn:
……………………………………………………………………….
Ngày cấp:
……………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị Quý cơ quan cấp Chứng chỉ
hành nghề:
□ Tiêm phòng, chữa bệnh, tiểu phẫu
(thiến, cắt đuôi) động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y.
□ Khám bệnh, chẩn đoán bệnh, phẫu thuật
động vật, xét nghiệm bệnh động vật.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y
cho động vật trên cạn.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y
cho động vật thủy sản.
Tại:…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ hành nghề: ………………………………………………………………………………..
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm túc
những quy định của pháp luật và của ngành thú y.
(Ghi chú: Nộp 02 ảnh
4x6)
|
………., ngày….. tháng ….. năm
20....
Người đứng đơn
Ký
(Ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
GIA HẠN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính
gửi: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Cà Mau
Tên tôi là:
……………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………
Bằng cấp chuyên môn:
………………………………………………………………………
Đã được Chi cục... cấp Chứng chỉ hành
nghề thú y:
□ Tiêm phòng, chữa bệnh, tiểu phẫu
(thiến, cắt đuôi) động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y.
□ Khám bệnh, chẩn đoán bệnh, phẫu thuật
động vật, xét nghiệm bệnh động vật.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y
cho động vật trên cạn.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y
cho động vật thủy sản.
Tại:…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Số CCHN:
……………………………………………………………………………………..
Ngày cấp:
………………………………………………………………………………………..
Nay đề nghị Quý Chi cục cấp gia hạn
Chứng chỉ hành nghề trên.
Gửi kèm Chứng chỉ hành nghề hết hạn và
02 ảnh 4x6.
|
………., ngày….. tháng ….. năm
20....
Người đứng đơn
Ký
(Ghi rõ họ tên)
|
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ THÚ Y
(Kèm theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ THÚ Y
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
CHI CỤC THÚ Y
SỐ ĐĂNG KÝ ……../TY-CCHN
Chứng chỉ có giá trị đến
………………………………
……………………………………………………………
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ THÚ
Y
Căn cứ Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng
năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết một số Điều
của Luật thú y;
Căn cứ Quyết định
số..../QĐ-.....................
CHI CỤC TRƯỞNG CỤC THÚ Y,.....
TỈNH/THÀNH PHỐ............
Cấp cho Ông/Bà:……………………………....
Năm sinh:…………………………………....….
Địa chỉ thường trú:……………………………..
Được phép hành nghề:………………………..
Tại: …………………………………………….
…………………………………………………..
|
.......,
ngày...... tháng....... năm 201....
CHI
CỤC TRƯỞNG
|
|
2. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề
thú y (trong
trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá
nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, chữa
bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y;
khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y nhưng
bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan có nhu cầu cấp lại
Chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, để được hướng dẫn trình tự, thủ tục,
điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc cấp lại Chứng chỉ
hành nghề thú y; trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Bước 3: Trả kết quả.
Cá nhân đăng ký cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y đến
Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đóng phí, lệ phí và nhận kết quả theo giấy
hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp lại;
- Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp, trừ trường hợp
bị mất;
- 02 ảnh 4x6.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề thú y.
- Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị trong thời hạn 05
năm.
2.8.
Phí, lệ phí: 100.000 đồng/CCHN.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật thú y;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
3. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều
kiện vệ sinh thú y
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chủ cơ sở có nhu cầu cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều
kiện vệ sinh thú y gửi hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, để được hướng dẫn trình tự, thủ tục,
điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận VSTY của cơ sở,
Chi cục Chăn nuôi và Thú y phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng
văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ; trường hợp Chủ cơ sở nộp trực tiếp
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hướng dẫn và trả lời ngay cho người nộp là hồ
sơ đã hợp lệ hay chưa;
Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện
kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện VSTY tại cơ sở, cấp
Giấy chứng nhận VSTY nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
VSTY thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và hẹn lịch tổ chức kiểm tra
lại.
- Trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận VSTY
(trường hợp bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin
trên Giấy chứng nhận VSTY), Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện thẩm tra hồ sơ
và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận VSTY cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng
nhận VSTY đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy
chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Trả kết quả: Phòng tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện theo giấy hẹn.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện,
fax, thư điện tử (email).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
1) Trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện
vệ sinh thú y hết hạn.
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ
sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT
ngày 01/6/2016;
- Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu
số 02 của Phụ
lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016.
2) Trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất
lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận VSTY theo Mẫu
01 của Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, cấp lại do
Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn.
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp Giấy chứng nhận
VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy
chứng nhận VSTY.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; cơ sở
cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật,
chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn
đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức
ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng
làm thực phẩm, không do Trung ương quản lý; không phục vụ xuất, nhập khẩu, chỉ
phục vụ tiêu dùng trong nước.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y.
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 03 năm.
- Thời hạn của Giấy chứng nhận VSTY trùng với thời hạn
hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó (Đối với trường
hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY)
3.8. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phí kiểm tra:
- Kiểm tra điều kiện
vệ sinh Thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản
phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế,
chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở
ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở
xét nghiệm, chuẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất
nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật
khác không sử dụng làm thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần.
- Kiểm tra điều kiện
vệ sinh thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; cơ
sở giết mổ động vật nhỏ lẻ; chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động
vật: 450.000 đồng/lần.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ
sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016;
- Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu
số 02 của Phụ
lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
....., ngày...........
tháng.......... năm .........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Chăn Nuôi và
Thú y Cà Mau
Cơ sở ......................................; được thành
lập ngày:..................................................
Trụ sở tại:........................................................................................................................
Điện
thoại:....................................Fax:............................................................................
Giấy đăng ký hộ kinh doanh/Giấy đăng ký kinh doanh số:
...................; ngày cấp:..................... đơn vị
cấp:........................ (đối với doanh nghiệp);
Hoặc Quyết định thành lập đơn vị
số.....................ngày cấp..............; Cơ quan ban hành Quyết
định.................................................
Lĩnh vực hoạt động:...................................
...........................................................................
Công suất sản xuất/năng lực phục
vụ:.................................................................................
Số lượng công nhân viên:................... (cố
định:.....................; thời vụ:.................)
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/cấp
lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cho cơ sở.
Lý do cấp/cấp lại:
Cơ sở mới thành lập □; Thay đổi thông tin đăng ký kinh
doanh □; Giấy chứng nhận ĐKVSTY hết hạn □
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên
& đóng dấu)
|
Gửi kèm gồm:
- Bản mô tả tóm tắt về cơ sở (Mẫu số 02).
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày…… tháng….. năm……
MÔ
TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ
sở:..............................................................................................................................
2. Mã số (nếu
có):.....................................................................................................................
3. Địa
chỉ:..................................................................................................................................
4. Điện
thoại:…………………................... Fax: ………………..…….
Email:............................
5. Năm bắt đầu hoạt
động:........................................................................................................
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp
đăng ký kinh doanh:.....................................................
7. Công suất thiết
kế:..................................................................................................................
II. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất,
kinh doanh .................. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu đầu
vào: .............................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh :
............................................. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm:
.................................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác :
.................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ
thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý:
…………………………………………………………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử
lý:………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ……………………………… người, trong
đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ….. người;
trong đó ……… của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, khử
trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp
dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú y nộp hồ sơ đăng ký
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đến Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số
298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, để được
hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào các ngày làm
việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ),
cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán
thuốc thú y, nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc việc kiểm tra phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú
y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân đến Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
đóng phí, lệ phí và nhận kết quả theo giấy hẹn.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định
tại Phụ
lục XX ban
hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật
buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ
lục XXII ban
hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT ;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Chứng chỉ hành nghề thú y.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc Công văn
trả lời.
4.8. Phí, lệ phí:
Phí kiểm tra điều kiện cơ sở buôn bán thuốc thú y, thuốc
thú y thủy sản: 230.000 đồng/lần.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đăng ký cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định
tại Phụ
lục XX ban
hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT .
- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật
buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ
lục XXII ban
hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp;
- Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có
Chứng chỉ hành nghề thú y.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
- Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc thú y;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ
LỤC XX
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
Kính
gửi: (1)
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý thuốc thú y.
Tên cơ sở:
Địa chỉ cơ sở:
Số điện
thoại: Fax:
Chủ cơ sở:
Địa chỉ thường trú:
Các loại sản phẩm kinh doanh:
□ Thuốc dược phẩm □ Vắc
xin, chế phẩm sinh học
□ Hóa
chất □ Các loại khác
Đề nghị quý đơn vị tiến hành kiểm tra
cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y cho cơ sở
chúng tôi.
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm
tra lần đầu):
a) Đơn đăng ký kiểm tra Điều kiện buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có đóng
dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
d) Chứng chỉ hành nghề buôn bán, nhập
khẩu thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp
đăng ký).
|
......., ngày … tháng …. năm
…..
Đại diện cơ sở
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc
thú y; gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y.
PHỤ
LỤC XXII
MẪU
BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC
THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ
Y
Kính
gửi: (1) …………………………….
Tên cơ sở đăng ký kiểm tra:
..............................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số điện thoại: .....................
Fax: ……………..Email: .........................................................
Loại hình đăng ký kinh doanh:
............................................................................................
Xin giải trình Điều kiện buôn bán,
nhập khẩu thuốc thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu,
diện tích quy mô cơ sở, các khu vực trưng bày/bày bán)
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ tên, số
lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế, nhiệt kế,
tủ lạnh,…..)
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký kinh doanh,
chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng,...)
4. Danh Mục các mặt hàng kinh doanh
tại cơ sở
|
….., ngày …. tháng …. năm …..
Chủ cơ sở đăng ký kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi Cục Thú y nếu cơ sở
đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y; gửi cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y cấp tỉnh, nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc thú y.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn
bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, để được hướng dẫn trình tự, thủ tục,
điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước
2: Nộp hồ
sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp lại; trường hợp không cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước
3: Trả kết
quả
Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y đến Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đóng
phí, lệ phí và nhận kết quả theo giấy hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy
định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT .
- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi trong trường hợp
thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đã
được cấp, trừ trường hợp bị mất.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc công văn
trả lời.
5.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng
ký cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y
theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư
13/2016/TT-BNNPTNT .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
- Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc thú y.
PHỤ
LỤC XXXI
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN GMP, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT,
BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
(Địa danh), ngày ….. tháng
….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
Giấy
chứng nhận GMP, giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu
thuốc thú y
Kính
gửi:(1) ……………………………………………..
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý thuốc thú y.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ:
Tên:
..................................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………………… Số
Fax: ..............................................
Chúng tôi đề nghị được cấp lại chứng
nhận GMP, giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú
y: Số.....ngày…..tháng…..năm …….
Lý do đề nghị cấp lại:
- Bị mất, sai sót, hư
hỏng...................................................................................................
- Thay đổi thông tin có liên quan đến
tổ chức đăng ký.
Hồ sơ gửi kèm:
a) Các tài liệu liên quan đến sự thay
đổi, bổ sung (nếu có);
b) Giấy chứng nhận GMP, giấy chứng
nhận đủ điền kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y đã được cấp, trừ
trường hợp bị mất.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Gửi Cục Thú y nếu cơ sở đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận GMP, giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất, nhập
khẩu thuốc thú y; gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ sở đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán thuốc thú y.
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận nội dung quảng cáo
thuốc thú y trên các phương tiện: Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị
điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in,
bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương; Bảng quảng
cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo; Phương tiện giao
thông; Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình
văn hóa, thể thao; Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo, vật thể quảng cáo; Các
phương tiện quảng cáo khác theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, để được hướng dẫn trình tự, thủ tục,
điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, Chi cục Chăn nuôi và Thú
y có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký biết để hoàn thiện đối
với những trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y.
Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Phòng tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện theo giấy hẹn trả kết
quả.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ
lục XLII ban
hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT ;
- Bản sao chụp giấy chứng nhận
đăng ký thuốc thú y;
- Sản phẩm quảng cáo (nội
dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ
viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự);
- Danh sách báo cáo viên ghi
đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo
viên đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển
lãm, chương trình văn hóa, thể thao (đóng dấu xác nhận của Doanh nghiệp).
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thuốc thú y.
6.8. Phí, lệ phí: 900.000 đồng/giấy.
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Đơn đề nghị xác nhận nội dung
quảng cáo thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XLII ban hành kèm theo Thông tư
13/2016/TT-BNNPTNT .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý thuốc thú y;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ
LỤC XLII
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y
Kính
gửi: (1)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận
nội dung quảng cáo: ...............................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………Fax:………………………….
E-mail:.....................................
Số giấy phép hoạt động:
...................................................................................................
Họ tên và số điện thoại người chịu
trách nhiệm đăng ký hồ sơ: ...........................................
Kính đề nghị ……... xem xét và xác nhận
nội dung quảng cáo đối với thuốc thú y sau:
TT
|
Tên thuốc thú y
|
Giấy chứng nhận đăng ký
|
Phương tiện quảng cáo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng
nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật
trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội
dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu đăng ký quảng cáo tại địa phương; gửi Cục Thú y
nếu đăng ký quảng cáo toàn quốc.
PHỤ
LỤC XLIII
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN
NỘI DUNG QUẢNG CÁO
THUỐC THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh), ngày …. tháng ….
năm ….
|
GIẤY
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y
Số:
/20... /XNQC-ký hiệu viết tắt của cơ quan có thẩm quyền
(Tên cơ quan có thẩm
quyền)…………….. xác nhận:
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận
nội dung quảng cáo: ...............................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………Fax:
……………………….. E-mail:................................
Có nội dung quảng cáo (1)
các thuốc thú y trong bảng dưới đây phù hợp với quy định hiện hành.
TT
|
Tên thuốc thú y
|
Giấy chứng nhận lưu hành
|
Phương tiện quảng cáo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quảng
cáo thuốc thú y đúng nội dung đã được xác nhận.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1). Nội dung quảng cáo được
đính kèm Giấy xác nhận này.
7. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật trên cạn
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, để được hướng dẫn
trình tự, thủ tục, điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào các ngày làm việc trong
tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định và thành
lập Đoàn kiểm tra.
- Tại thời điểm kiểm tra, thu mẫu gửi Phòng thử nghiệm
được chỉ định.
- Bước 3. Trả kết quả: Chủ cơ sở nhận kết quả trực
tiếp tại Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện theo
giấy hẹn trả kết quả.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua đường bưu điện; gửi
Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của
Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của
Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ
lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo điều kiện cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật trên cạn Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT ;
- Báo cáo kết quả giám sát;
- Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (Kết quả thu mẫu xét
nghiệm tại thời điểm kiểm tra);
- Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu lực
(nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận
VietGAHP còn hiệu lực (nếu có).
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn
nuôi cấp xã trong nước và nước ngoài có hoạt động chăn nuôi tại Việt Nam.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
7.8. Phí, lệ phí:
Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản
giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực
hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm
dịch (bao gồm cả thủy sản): 300.000 đồng/lần.
7.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của
Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ
lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo điều kiện cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật trên cạn Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..................,
ngày tháng năm ……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:
................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận:
|
□ Lần
đầu
|
□ Đánh
giá lại
|
|
□ Cấp
lại
|
□ Bổ
sung
|
|
□ Cấp
đổi
|
|
|
Lý do khác: ....................................
................
|
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi: .........………………………………….…………...
………………………………………………………………………………………..……………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □
Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa
□ Xuất khẩu □ Cả nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh
.........................................................
trên đối
tượng…......................................................................
.................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký tên,
đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối
với cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ
SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
V/v đăng ký chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày ..… tháng…… năm
.....
|
Kính
gửi: (Tên Cơ quan thú y)
Thực hiện quy định tại Thông tư
số /2016/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét
duyệt hồ sơ đăng ký và cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
- ...................;
- Lưu: ........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký tên,
đóng dấu
|
8. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật thủy sản
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cơ sở sản xuất thủy sản giống, nuôi trồng thủy sản có nhu
cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ đến Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel,
số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, để được
hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào các ngày làm
việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ),
cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định, thành
lập Đoàn đánh giá thực hiện kiểm tra, đánh giá tại cơ sở.
- Bước 3: Kiểm tra tại cơ sở:
+ Kiểm tra theo các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính;
+ Kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản
xuất, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử lý tình huống khi cơ sở xuất
hiện bệnh đăng ký chứng nhận;
+ Thực trạng sức khỏe động vật; việc áp dụng các biện
pháp kiểm soát, ngăn chặn mối nguy dịch bệnh từ bên ngoài và bên trong cơ sở;
+ Kết quả thực hiện Kế hoạch giám sát;
+ Kết quả công tác quản lý hoạt động thú y tại cơ
sở.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua đường bưu điện; gửi
Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của
Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Cục Thú y).
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo điều kiện cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả giám sát theo quy định;
- Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu lực
(nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận
VietGAP còn hiệu lực (nếu có).
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở nuôi trồng thủy sản sản
xuất thủy sản giống.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
8.8. Lệ phí, phí:
Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản
giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực
hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm
dịch (bao gồm cả thủy sản): 300.000 đồng/lần.
8.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo điều kiện cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở sản xuất giống thủy sản:
+ Người trực tiếp
tham gia sản xuất thủy sản giống phải có kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực
hiện giám sát, đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.
+ Có Phòng thử
nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng
lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.
- Cơ sở nuôi
động vật thủy sản thương phẩm:
+ Người trực tiếp nuôi động vật thủy sản phải có kiến
thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát.
+ Có Phòng thử
nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng
lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.
- Cơ sở đã thực hiện chương trình giám sát theo quy định,
không có động vật thủy sản mắc bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít
nhất 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..................,
ngày tháng năm ……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ:
………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:
................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận:
|
□ Lần
đầu
|
□ Đánh
giá lại
|
|
□ Cấp
lại
|
□ Bổ
sung
|
|
□ Cấp
đổi
|
|
|
Lý do khác:
....................................................
|
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi: .........………………………………….…………...
………………………………………………………………………………………..……………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □
Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa
□ Xuất khẩu □ Cả nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh
.........................................................
trên đối
tượng….......................................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ theo
quy định).
|
Người làm đơn
(ký tên,
đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối
với cơ sở có sử dụng dấu)
9. Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cơ sở có kết quả đánh giá chưa đạt yêu cầu có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, để được hướng dẫn
trình tự, thủ tục, điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào các ngày làm việc trong
tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định và thành
lập Đoàn đánh giá thực hiện kiểm tra, đánh giá tại cơ sở.
- Bước 3: Kiểm tra tại cơ sở: Kiểm tra,
đánh giá khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý
kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã (Phụ
lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả khắc phục
các nội dung chưa đạt yêu cầu.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở có kết quả đánh giá
chưa đạt yêu cầu.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
9.8. Phí, lệ phí: Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn
nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản,
cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý
thú y địa phương thực hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật
để được miễn kiểm dịch (bao gồm cả thủy sản): 300.000 đồng/lần.
9.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã (Phụ
lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..................,
ngày tháng năm ……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:
................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận:
|
□ Lần
đầu
|
□ Đánh
giá lại
|
|
□ Cấp
lại
|
□ Bổ
sung
|
|
□ Cấp
đổi
|
|
|
Lý do khác:
...................................................
|
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi: .........………………………………….…………...
………………………………………………………………………………………..……………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □
Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa
□ Xuất khẩu □ Cả nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh
.........................................................
trên đối
tượng….......................................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký tên,
đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối
với cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ
SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
V/v đăng ký chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày ..… tháng…… năm
.....
|
Kính
gửi: (Tên Cơ quan thú y)
Thực hiện quy định tại Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ
đăng ký và cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
- ...................;
- Lưu: ........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký tên,
đóng dấu
|
10.
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
03 (ba) tháng trước thời điểm Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh hết hiệu lực, cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã có nhu cầu
cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ đến Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel,
số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, để được
hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào các ngày làm
việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ),
cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định hồ sơ và
cấp lại Giấy chứng nhận (đối với trường hợp cơ sở đã được đánh giá định kỳ mà
thời gian đánh giá không quá 12 tháng).
Thành lập Đoàn kiểm tra đối với trường hợp vùng, cơ sở
chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã đánh giá định kỳ nhưng thời gian quá 12
tháng.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua đường bưu điện; gửi
Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của
Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoặc văn bản đề
nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ
lục VIa, VIb, VIc ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả hoạt động
trong thời hạn ghi tại Giấy chứng nhận, gồm: Số lượng giống xuất, nhập tại cơ
sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo
kết quả hoạt động thú y tại cơ sở; kết quả phòng bệnh bằng vắc xin;
- Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở kèm theo
bản sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, Giấy chứng
nhận kiểm dịch;
- Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc: với trường hợp đã được đánh giá định
kỳ mà thời gian đánh giá chưa quá 12 tháng.
- 17 ngày làm việc: với trường hợp chưa được đánh giá
định kỳ hoặc được đánh giá định kỳ nhưng thời gian đánh giá quá 12 tháng tính
đến ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài tại địa phương.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
10.8. Phí, lệ phí:
Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản
giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực
hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm
dịch (bao gồm cả thủy sản): 300.000 đồng/lần.
10.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đăng ký hoặc văn bản đề
nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ
lục VIa, VIb, VIc ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện Kế hoạch giám sát
dịch bệnh đối với bệnh đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn, bao gồm cả việc thu
mẫu đúng, đủ số lượng với tần suất tối thiểu 01 (một) năm/lần và gửi mẫu xét
nghiệm bệnh tại Phòng thử nghiệm được chỉ định;
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..................,
ngày tháng năm ……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ:
………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:
................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận:
|
□ Lần
đầu
|
□ Đánh
giá lại
|
|
□ Cấp
lại
|
□ Bổ
sung
|
|
□ Cấp
đổi
|
|
|
Lý do khác:
....................................................
|
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi: .........………………………………….…………...
………………………………………………………………………………………..……………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □
Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa
□ Xuất khẩu □ Cả nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh
.........................................................
trên đối
tượng…......................................................................
.................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký tên,
đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối
với cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ
SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
V/v đăng ký chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày ..… tháng…… năm
.....
|
Kính
gửi: (Tên Cơ quan thú y)
Thực hiện quy định tại Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ đăng
ký và cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên
cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
- ...................;
- Lưu: ........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký tên,
đóng dấu
|
11.
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở toàn dịch bệnh động vật thủy sản
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
03 tháng trước thời điểm Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh hết hiệu lực, cơ sở sản xuất thủy sản giống, nuôi trồng thủy sản có
nhu cầu cấp lại nộp hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, để được hướng dẫn trình tự, thủ tục,
điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định hồ sơ và
thành lập Đoàn kiểm tra (đối với trường hợp vùng, cơ sở chưa được đánh giá định
kỳ hoặc đã đánh giá định kỳ nhưng thời gian quá 12 tháng).
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua đường bưu điện; gửi
Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của
Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Cục Thú y).
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả hoạt động
trong thời hạn ghi tại Giấy chứng nhận, gồm: Số lượng giống xuất, nhập tại cơ
sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo
kết quả hoạt động thú y tại cơ sở;
- Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở kèm bản
sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, Giấy chứng nhận
kiểm dịch;
- Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc: đối với trường hợp cơ sở đã được đánh
giá định kỳ mà thời gian đánh giá không quá 12 tháng.
- 17 ngày: đối với trường hợp còn lại.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
11.8. Phí, lệ phí:
Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản
giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực
hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm
dịch (bao gồm cả thủy sản): 300.000 đồng/lần.
11.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đăng ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thực hiện Kế hoạch giám sát
dịch bệnh đối với bệnh đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn, bao gồm cả việc thu
mẫu đúng, đủ số lượng với tần suất tối thiểu 01 (một) năm/lần và gửi mẫu xét
nghiệm bệnh tại Phòng thử nghiệm được chỉ định;
- Thực hiện các quy định về
phòng chống dịch bệnh tại cơ sở;
- Báo cáo Cơ quan thú y những
thay đổi liên quan đến nội dung được chứng nhận chậm nhất là 10 (mười) ngày kể
từ ngày có thay đổi.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..................,
ngày tháng năm ……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ:
………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở: ................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận:
|
□ Lần
đầu
|
□ Đánh
giá lại
|
|
□ Cấp
lại
|
□ Bổ
sung
|
|
□ Cấp
đổi
|
|
|
Lý do khác:
....................................................
|
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi: .........………………………………….…………...
………………………………………………………………………………………..……………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □
Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa
□ Xuất khẩu □ Cả nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh .........................................................
trên đối
tượng…......................................................................
.................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký tên,
đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối
với cơ sở có sử dụng dấu)
12. Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật (trên cạn hoặc thủy sản)
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Các cơ sở có Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật bị
rách, cũ nát hoặc bị mất có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà
Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau,
để được hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào các ngày
làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ
lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Trả kết quả: Chủ cơ sở nhận kết
quả trực tiếp tại Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu
điện theo giấy hẹn trả kết quả.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý
kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
12.3.1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đăng ký hoặc văn bản đề
nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Phụ
lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư
14/2016/TT-BNNPTNT).
12.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh đã
được cấp giấy chứng nhận.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: giữ nguyên thời hạn của
Giấy chứng nhận cũ.
12.8. Phí, lệ phí: Không.
12.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đăng ký hoặc văn bản đề
nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Phụ
lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư
14/2016/TT-BNNPTNT).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật.
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..................,
ngày tháng năm ……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ:
………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:
................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận:
|
□ Lần
đầu
|
□ Đánh
giá lại
|
|
□ Cấp
lại
|
□ Bổ
sung
|
|
□ Cấp
đổi
|
|
|
Lý do khác:
....................................................
|
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi: .........………………………………….…………...
………………………………………………………………………………………..……………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □
Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa
□ Xuất khẩu □ Cả nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh
.........................................................
trên đối
tượng…......................................................................
.................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký tên,
đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối
với cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ
SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
V/v đăng ký chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày ..… tháng…… năm
.....
|
Kính
gửi: (Tên Cơ quan thú y)
Thực hiện quy định tại Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ
đăng ký và cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
- ...................;
- Lưu: ........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký tên,
đóng dấu
|
13. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng
nhận
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động
vật có nhu cầu bổ sung thêm bệnh được chứng nhận an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ
đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau, để được hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện và cung cấp mẫu đơn
vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật
và ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định, thành lập
Đoàn kiểm tra đánh giá tại cơ sở.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua đường bưu điện; gửi
Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của
Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Thú y).
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
13.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn hoặc Văn bản đề nghị của
Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ
lục VIa, VIb, ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả giám sát;
-Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (là kết quả thu mẫu
gửi xét nghiệm khi kiểm tra tại vùng).
13.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài tại địa phương.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: giữ nguyên thời hạn của
Giấy chứng nhận cũ.
13.8. Phí, lệ phí:
Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản
giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực
hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm
dịch (bao gồm cả thủy sản): 300.000 đồng/lần.
13.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn hoặc Văn bản đề nghị của
Chủ tịch UBND xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ
lục VIa, VIb, ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT).
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đã thực hiện giám sát
theo quy định, không có ca bệnh của bệnh đăng ký bổ sung công nhận an
toàn trong ít nhất 12 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..................,
ngày tháng năm ……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ:
………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:
................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận:
|
□ Lần
đầu
|
□ Đánh
giá lại
|
|
□ Cấp
lại
|
□ Bổ
sung
|
|
□ Cấp
đổi
|
|
|
Lý do khác:
....................................................
|
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi: .........………………………………….…………...
………………………………………………………………………………………..……………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □
Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa
□ Xuất khẩu □ Cả nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh
.........................................................
trên đối tượng…......................................................................
.................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký tên,
đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với
cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ
SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
V/v đăng ký chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày ..… tháng…… năm
.....
|
Kính
gửi: (Tên Cơ quan thú y)
Thực hiện quy định tại Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ
đăng ký và cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
- ...................;
- Lưu: ........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký tên,
đóng dấu
|
14. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng
nhận
14.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động
vật có nhu cầu bổ sung thêm bệnh được chứng nhận an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ
đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau, để được hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện và cung cấp mẫu đơn
vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật
và ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định, thành lập
Đoàn đánh giá tại cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Bước 3: Kiểm tra tại cơ sở
+ Kiến thức và thực hành của
người trực tiếp tham gia sản xuất, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử
lý tình huống khi cơ sở xuất hiện bệnh đăng ký chứng nhận;
+ Thực trạng sức khỏe động
vật; việc áp dụng các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn mối nguy dịch bệnh từ bên
ngoài và bên trong cơ sở;
+ Kết quả thực hiện Kế hoạch
giám sát theo quy định;
+ Kết quả công tác quản lý hoạt động thú y tại cơ
sở.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý
kiến của Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Chăn
nuôi và Thú y).
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
14.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả giám sát.
14.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
14.8. Phí, lệ phí:
Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản
giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực
hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm
dịch (bao gồm cả thủy sản): 300.000 đồng/lần.
14.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đăng ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2016/TT-BNNPTNT).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở sản xuất giống thủy sản:
+ Người trực tiếp
tham gia sản xuất thủy sản giống phải có kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực
hiện giám sát, đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.
+ Có Phòng thử
nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng
lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.
- Đối với Cơ sở nuôi động vật thủy sản thương phẩm:
+ Người trực tiếp nuôi động vật thủy sản phải có kiến
thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát.
+ Có Phòng thử
nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ định đủ năng
lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh.
+ Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy
định. Không có động vật thủy sản mắc bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong
ít nhất 06 (sáu) tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..................,
ngày tháng năm ……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ:
………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:
................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận:
|
□ Lần
đầu
|
□ Đánh
giá lại
|
|
□ Cấp
lại
|
□ Bổ
sung
|
|
□ Cấp
đổi
|
|
|
Lý do khác:
...................................................
|
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi: .........………………………………….…………...
………………………………………………………………………………………..……………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □
Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa
□ Xuất khẩu □ Cả nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh
.........................................................
trên đối
tượng….......................................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký tên,
đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối
với cơ sở có sử dụng dấu)
15. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận
hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng
nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong
quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận
15.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Các cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh
hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực
hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ
sở sau khi được chứng nhận có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1, tầng 2,
Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau, để được hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện và cung cấp mẫu đơn vào
các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và
ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định và thành lập Đoàn đánh giá tại cơ
sở.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua đường bưu điện; gửi
Email (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của
Cơ quan thú y, chủ cơ sở nộp lại hồ sơ bản chính cho Chi cục Chăn nuôi và Thú
y).
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
15.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
hoặc văn bản đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối
với cơ sở chăn nuôi cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư
14/2016/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả thực hiện
hoạt động duy trì;
- Bản sao các kết quả xét
nghiệm.
15.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch bệnh.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
15.8. Phí, lệ phí:
Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản
giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực
hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm
dịch (bao gồm cả thủy sản): 300.000 đồng/lần.
15.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
hoặc văn bản đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối
với cơ sở chăn nuôi cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư
14/2016/TT-BNNPTNT).
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở có nhu cầu và tự
nguyện đăng ký để được chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;
- Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy định, không có
động vật thủy sản mắc bệnh được chứng nhận an toàn trong ít nhất 06 tháng
kể từ khi nơi nuôi giữ động vật thủy sản mắc bệnh cuối cùng của cơ sở được tiêu
hủy hoặc kể từ khi xử lý xong động vật thủy sản mang mầm bệnh hoặc không có ca
bệnh của bệnh được chứng nhận an toàn trong ít nhất 03 tháng kể từ khi
con vật mắc bệnh cuối cùng được xử lý hoặc khỏi bệnh.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..................,
ngày tháng năm ……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ:
………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:
................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax:
………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận:
|
□ Lần
đầu
|
□ Đánh
giá lại
|
|
□ Cấp
lại
|
□ Bổ
sung
|
|
□ Cấp
đổi
|
|
|
Lý do khác:
....................................................
|
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi: .........………………………………….…………...
………………………………………………………………………………………..……………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □
Nuôi thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa
□ Xuất khẩu □ Cả nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh
.........................................................
trên đối tượng…......................................................................
.................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký tên,
đóng dấu) (*)
|
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối
với cơ sở có sử dụng dấu)
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ
SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
V/v đăng ký chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày ..… tháng…… năm
.....
|
Kính
gửi: (Tên Cơ quan thú y)
Thực hiện quy định tại Thông tư số
14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ
đăng ký và cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
- ...................;
- Lưu: ........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký tên,
đóng dấu
|
16. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
16.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trước khi vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp
tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc
Trạm thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y trên địa bàn được ủy quyền vào các ngày
làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ
lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Bước 2: Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa
bàn cấp tỉnh
Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở
theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội
địa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ
lục XI ban
hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển
động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;
+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi
đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm
dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận
chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với
động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật
vận chuyển để giết mổ;
+ Trường hợp động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh
thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến
hành xử lý theo quy định.
- Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở
đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh
hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư
25/2016/TT-BNNPTNT , cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển
động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
* Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi
địa bàn cấp tỉnh
- Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát
từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động
vật nội địa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo
quản sản phẩm động vật;
+ Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy
định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển
sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;
+ Trường hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu
vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và
tiến hành xử lý theo quy định;
+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động
vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy
chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng,
biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
-
Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công
nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được
phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ
lục XI ban
hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT , từ cơ sở sơ chế, chế biến được định
kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như
sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển
sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động
vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy
chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng,
biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
16.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thư
điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
16.3.1. Thành phần hồ sơ:
Giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
25/2016/TT-BNNPTNT .
16.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở
đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh
hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư
25/2016/TT-BNNPTNT , từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú
y: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch,
- Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở
thu gom, kinh doanh; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chăn nuôi
chưa được giám sát dịch bệnh động vật; Động vật chưa được phòng bệnh theo quy
định tại khoản 4 Điều 15 của Luật thú y hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin
nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ
sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; Sản phẩm động vật xuất phát
từ cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa được định kỳ kiểm tra vệ sinh
thú y hoặc khi có yêu cầu của chủ hàng:
+ 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch,
cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương quyết định và thông báo cho chủ
hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch.
+ 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp
ứng yêu cầu kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông
báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau hoặc Trạm kiểm dịch, Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch.
16.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 70.000 đ/lần.
- Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (thu theo
biểu quy định đính kèm).
16.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
25/2016/TT-BNNPTNT .
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
16.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG
VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:…………/ĐK-KDĐV
Kính gửi: ………………………………………………….
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):
……………………………………………………….
Địa chỉ giao dịch: …………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……………………Cấp ngày ……../…../……… tại
……………..
Điện thoại: …………………….Fax: ……………………..Email: ……………………………….
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật
|
Giống
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Nơi xuất phát: .............................................................................................................
Tình trạng sức khỏe động vật: .....................................................................................
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với
bệnh: .........................................
… theo
Quyết định số ……/……..ngày…../…./…..của ………. (1) …….(nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu
có):
1/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số
………/……..ngày……../……./………
2/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số
………/……..ngày……../……./………
3/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số
………/……..ngày……../……./………
4/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số
………/……..ngày……../……./………
5/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số
………/……..ngày……../……./………
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh
sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
2/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
3/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
4/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
5/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng (2)
|
Khối lượng (kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): …………………………………………………………………………
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu
vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số ………./……..ngày……./……./………..của ……………….(3)…………….
(nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………..Fax: ……………………………………..
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng:
…………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………..Fax: ………………………………………………………
Nơi đến (cuối cùng): ………………………………………………………………………………...
Phương tiện vận chuyển: ……………………………………………………………………………
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ………………………………….……….Số lượng: ……………Khối lượng: …………………
2/ ………………………………….……….Số lượng: ……………Khối lượng: …………………
3/ ………………………………….……….Số lượng: ……………Khối lượng: …………………
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển:
………………………………………….
Các vật dụng khác liên quan kèm theo:
…………………………………………………………..
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
…………………………………………………………………..
Địa điểm kiểm dịch: .………………….………………….………………….…………………….
Thời gian kiểm dịch: .………………….………………….………………….……………………
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật
và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT
Đồng ý kiểm dịch tại địa
điểm………………………
………… vào hồi ……giờ……. ngày …../…../…….
Vào sổ đăng ký số……………. ngày …../…../…….
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đăng ký tại………………………….
Ngày …….tháng ……năm …….
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC
THÚ Y
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
III
|
Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật (bao gồm cả thủy sản)
|
|
|
1.5
|
Kiểm tra lâm sàng động vật thủy sản
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
100.000
|
1.6
|
Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ
đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong
nuôi và động vật khác có khối lượng tương
đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm
dịch
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
100.000
|
2
|
Giám sát cách ly kiểm dịch
|
|
|
2.1
|
Đối với động vật giống (bao gồm cả thủy sản)
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
800.000
|
2.2
|
Đối với động vật thương phẩm (bao gồm cả thủy sản)
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
500.000
|
2.3
|
Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu (bao gồm cả thủy
sản)
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
200.000
|
3
|
Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các
sản phẩm khác có nguồn gốc động vật
(chưa bao gồm chi phí xét nghiệm)
|
|
|
3.1
|
Kiểm dịch sản phẩm động vật đông lạnh
|
Container/ Lô hàng
|
200.000
|
3.2
|
Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật
ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp
xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ
chế, chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và
các sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ
trứng; Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt,
bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên
liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy
sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật; Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm,
bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác
dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy
sản; Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu,
cao động vật, men tiêu hóa và các loại
dược liệu khác có nguồn gốc động vật; Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp
muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá
và từ các loài động vật khác; Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông
lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác; Lông vũ: Lông gà, lông vịt,
lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng, sừng, móng, ngà,
xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong;
Kén tằm
|
Container/ Lô hàng
|
100.000
|
17. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
17.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trước khi vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống
ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất
phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng gửi hồ sơ đăng ký
kiểm dịch đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y trên
địa bàn được ủy quyền, vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h00.
+ Buổi chiều: Từ 13h00 đến 17h00.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
* Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ cơ sở
nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám
sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh vận chuyển ra
khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại nơi nuôi giữ tạm
thời; bể, ao ương con giống của các cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở thu gom,
kinh doanh.
- Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện kiểm dịch
như sau:
+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy
sản;
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu kiểm tra các bệnh theo quy định tại Phụ
lục IV ban
hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT ;
+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển
và các vật dụng kèm theo;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 55 của Luật thú y;
+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản
giống lên phương tiện vận chuyển;
+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi
đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch,
ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, tên chủ hàng, nơi hàng đến, biển kiểm soát
của phương tiện vận chuyển vào 16 giờ 30 phút hàng ngày.
- Trường hợp chỉ tiêu xét nghiệm bệnh dương tính, cơ quan
kiểm dịch động vật nội địa không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử
lý theo quy định về phòng chống dịch bệnh thủy sản.
* Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát
từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh hoặc được giám sát dịch bệnh
vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Cơ sở phải bảo đảm được công nhận an toàn dịch hoặc
được giám sát dịch bệnh đối với các bệnh động vật thủy sản theo quy định tại Phụ
lục IV ban
hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT .
- Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển
và các vật dụng kèm theo;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 55 của Luật thú y;
+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản
giống lên phương tiện vận chuyển.
* Kiểm dịch động vật thủy sản thương phẩm xuất phát từ vùng
công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Động vật thủy sản thương phẩm thu hoạch từ cơ sở nuôi
không có dịch bệnh trong vùng công bố dịch, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa
thực hiện việc kiểm dịch như sau:
+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy
sản;
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với động vật
thủy sản thương phẩm cảm nhiễm với bệnh được công bố dịch theo quy định tại Phụ
lục IV ban
hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT.
- Động vật thủy sản thu hoạch từ cơ sở nuôi có bệnh đang
công bố dịch phải được chế biến (xử lý nhiệt hoặc tùy từng loại bệnh có thể áp
dụng biện pháp xử lý cụ thể bảo đảm không để lây lan dịch bệnh) trước khi đưa
ra khỏi vùng có công bố dịch.
* Kiểm dịch sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng
công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại cơ sở sơ chế,
chế biến của chủ hàng.
- Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện việc kiểm
dịch như sau:
+ Kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm động vật thủy
sản;
+ Kiểm tra việc thực hiện các quy định về sơ chế, chế
biến thủy sản trước khi đưa ra khỏi vùng công bố dịch;
+ Kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản, cảm quan đối với
sản phẩm động vật thủy sản;
+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển
và các vật dụng kèm theo;
+ Thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ
sinh, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo trước
khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển;
+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp sản phẩm động vật
thủy sản lên phương tiện vận chuyển; niêm phong phương tiện vận chuyển; thực
hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập
trung, bốc xếp hàng.
Trường hợp sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu
cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa không cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.
17.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thư
điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
17.3.1. Thành phần hồ sơ:
Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu
01 TS Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT .
17.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
17.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản quy định
tại khoản 1 Điều 53 của Luật thú y.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được
đăng ký kiểm dịch, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ hàng về địa điểm
và thời gian kiểm dịch.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm
dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường
hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì
thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với động vật thủy sản làm giống xuất phát từ cơ sở
an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh, cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký
kiểm dịch.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Cà Mau hoặc Trạm kiểm dịch, Trạm Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch.
17.8. Phí, lệ phí: Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật thủy sản (thu theo biểu quy định đính kèm) theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
17.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu
01 TS Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT .
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
17.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật thủy sản;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Mẫu: 01 TS
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN
PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:………… ĐKKD-VCTS
Kính gửi:
..............……………......................................................
Tên tổ chức, cá nhân:
......................................................….........................................................
Địa chỉ giao dịch:
………………………………….……...………………..…...………………………..
Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail:
……….…………………………
CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:…………………Ngày
cấp…………..Tại…………………………….
Đề nghị được kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp
tỉnh số hàng sau:
TT
|
Tên thương mại
|
Tên khoa học
|
Kích thước cá thể/Dạng sản
phẩm(1)
|
Số lượng/ Trọng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
Tổng số viết bằng chữ:…………………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng:………………..…………….….............................……….....……………….
Quy cách đóng gói/bảo quản: ……….…………….…….. Số lượng bao
gói: ...........…………
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống/nuôi
trồng/sơ chế, chế biến/ bảo quản: ………………..……………………………………………………………………………………………..
Mã số cơ sở (nếu có):.……....…………………………………………………………………..
Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail:
………………………..
Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng:
…………..…………………………………………..…..……
Địa chỉ:
……....………….……...…...…………...……………...…………..….…………..…..
Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail:
……….……………….
Nơi đến/nơi thả nuôi cuối cùng:
…………..…………………………………………….……….
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ………………………………………Số lượng/Trọng lượng:
…….......................................
2/……………………………………….Số lượng/Trọng
lượng:................................................
3/……………………………………….Số lượng/Trọng lượng:………………………………
Phương tiện vận chuyển:
...……………...…….………...…………….………...………………
Địa điểm kiểm dịch:
…...……………...…….……………………...…………………………...
Thời gian kiểm dịch:
...……………...………….………....……….……….….………………..
* Đối với sản phẩm thủy sản xuất phát
từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch đề nghị cung cấp bổ sung các thông tin
sau đây:
- Thời gian thu hoạch:…………………………………………………………………
- Mục đích sử dụng động vật thủy sản mắc
bệnh:..……………………………………
- Biện pháp xử lý động vật thủy sản mắc bệnh trước khi
vận chuyển:…………………
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y./.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN GIẤY ĐĂNG
KÝ
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
Đăng ký tại
................…...................
Ngày........ tháng....... năm…...….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Kích thước cá thể (đối với thủy sản giống)/Dạng sản
phẩm đối với sản phẩm thủy sản);
- Giấy khai báo kiểm dịch được làm thành 02 bản: 01 bản
do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân giữ.
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG
TÁC THÚ Y
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
III
|
Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật (bao gồm cả thủy sản)
|
|
|
1.5
|
Kiểm tra lâm sàng động vật thủy sản
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
100.000
|
1.6
|
Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ
đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong
nuôi và động vật khác có khối lượng tương
đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm
dịch
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
100.000
|
2
|
Giám sát cách ly kiểm dịch
|
|
|
2.1
|
Đối với động vật giống (bao gồm cả thủy sản)
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
800.000
|
2.2
|
Đối với động vật thương phẩm (bao gồm cả thủy sản)
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
500.000
|
2.3
|
Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu (bao gồm cả thủy
sản)
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
200.000
|
3
|
Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các
sản phẩm khác có nguồn gốc động vật
(chưa bao gồm chi phí xét nghiệm)
|
|
|
3.1
|
Kiểm dịch sản phẩm động vật đông lạnh
|
Container/ Lô hàng
|
200.000
|
3.2
|
Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật
ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp
xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ
chế, chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và
các sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ
trứng; Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt,
bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên
liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy
sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật; Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm,
bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác
dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy
sản; Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu,
cao động vật, men tiêu hóa và các loại
dược liệu khác có nguồn gốc động vật; Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp
muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá
và từ các loài động vật khác; Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông
lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác; Lông vũ: Lông gà, lông vịt,
lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng, sừng, móng, ngà,
xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong;
Kén tằm
|
Container/ Lô hàng
|
100.000
|