ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2020/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
08 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ
TRƯỞNG PHÒNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TƯ
PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 03 tháng 12 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng
Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp (gồm
Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Giám đốc Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước thuộc Sở Tư pháp), cấp Phó Trưởng phòng các đơn vị thuộc Sở Tư
pháp (gồm Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Giám
đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thuộc Sở Tư pháp); Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Sóc Trăng (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức thuộc Sở Tư
pháp; công chức Phòng Tư pháp cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Tiêu chuẩn
cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức
a) Trung thành với lợi ích của Đảng,
của quốc gia, dân tộc và Nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối
đổi mới của Đảng.
b) Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh
chính trị vững vàng, không dao động trong bất kỳ tình huống nào, kiên quyết đấu
tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
c) Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối
sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm, chính, chí
công vô tư và vì Nhân dân phục vụ. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống
tham nhũng, lãng phí. Có ý thức tổ chức kỷ luật, làm việc có chất lượng, hiệu
quả.
d) Có tinh thần đoàn kết nội bộ, xây
dựng tập thể vững mạnh, đoàn kết với đồng nghiệp, đồng sự và gắn bó mật thiết với
Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.
2. Năng lực
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của nhà nước về
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, xây dựng các chương trình,
kế hoạch, đề án; đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật và chuyên môn nghiệp
vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, phục vụ cho hoạt động quản
lý nhà nước của sở và địa phương;
c) Có năng lực tổ chức, điều hành
công chức, viên chức trong phòng và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng quy tụ, đoàn kết tập hợp
quần chúng.
3. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của
Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về lĩnh vực chuyên môn;
b) Am hiểu tình hình chính trị, kinh
tế - xã hội của đất nước và địa phương;
c) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp
luật do Trung ương và địa phương ban hành về lĩnh vực chuyên môn được giao;
d) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý
của lĩnh vực chuyên môn; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
4. Trình độ
a) Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên;
b) Có trình độ đại học trở lên thuộc
ngành luật hoặc các ngành khác phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Có trình độ lý luận chính trị
trung cấp trở lên;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc
thiểu số;
e) Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên (theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin) hoặc chứng chỉ tin học
ứng dụng tương đương;
g) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng;
h) Ngoài các tiêu chuẩn trên, đối với
chức danh Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phó Giám đốc Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
chuyên ngành tương ứng.
Điều 3. Điều kiện
đối với cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện
1. Kinh nghiệm công tác
a) Đối với chức danh Trưởng phòng các
đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện phải có 5 năm công tác
trong ngành trở lên, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác chuyên môn, chuyên
ngành được giao; đã kinh qua chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên;
được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 3 năm liền kề gần nhất tại
thời điểm bổ nhiệm.
b) Đối với chức danh cấp Phó Trưởng
phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện phải có
ít nhất 3 năm làm công tác chuyên môn, chuyên ngành được giao, được đánh giá
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 3 năm liền kề gần nhất tại thời điểm bổ
nhiệm.
c) Trường hợp bổ nhiệm viên chức vào
chức danh lãnh đạo cấp phòng ở vị trí là công chức phải đảm bảo về tiêu chuẩn,
điều kiện tiếp nhận công chức không qua thi tuyển.
d) Đối với công chức do được điều động,
luân chuyển từ đơn vị khác đến làm cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các đơn vị
thuộc Sở Tư pháp và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền thì không tính thời gian công tác trong ngành tư
pháp nhưng phải đủ tiêu chuẩn quy định chung về cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng.
2. Thuộc đối tượng quy hoạch chức
danh bổ nhiệm đã được phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự từ nơi khác được cấp có
thẩm quyền giới thiệu).
3. Đối với chức danh Chánh Thanh tra,
Phó Chánh Thanh tra ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này còn phải
đáp ứng đầy đủ các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ được giao; kê khai tài sản, thu nhập rõ ràng.
Điều 4. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thực hiện Quyết định
này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND
ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định tiêu chuẩn
chức danh đối với cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các đơn vị thuộc Sở Tư
pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng.
2. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp công chức, viên chức đã được
bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết
định này, đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện,
tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có Kế
hoạch để đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo đủ điều kiện theo quy định.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng Tư pháp cấp huyện;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- HTĐT: [email protected];
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|