ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2701/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
20 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
225/QĐ-TTg, ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2251/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 -
2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 462/TTr-SNV, ngày 30 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2018 của tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này
và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2701/QĐ-UBND, ngày 20/12/2017 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC TIÊU
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết
số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg, ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2251/QĐ- UBND, ngày 30/10/2015 của Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2016-2020.
2. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
hành chính trong đó, trọng tâm cải cách thủ tục hành chính. Thực hiện đơn giản
hoá các thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông nhằm nâng cao mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
Duy trì chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) để tạo
môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển và nâng cao
năng lực cạnh tranh của tỉnh.
3. Áp dụng công nghệ thông tin
có hiệu quả hơn trong việc quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ về quản lý
nhà nước tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; nâng cao chất lượng hiệu
quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
cơ quan hành chính các cấp.
4. Tăng cường công tác tuyên
truyền, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá công tác cải cách hành chính nhằm đẩy mạnh
công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh để phục vụ tốt cho tổ chức, người
dân và doanh nghiệp. Thực hiện đầy đủ, đúng yêu cầu kiểm tra và tự kiểm tra
công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị, thành phố.
II. NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Thực hiện có hiệu quả Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (VBQPPL) và Nghị định số
34/2016/NĐ-CP, ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành VBQPPL; xây dựng và ban hành VBQPPL đảm bảo tính hợp
hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi đáp ứng yêu cầu công tác quản
lý nhà nước, điều hành và phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
b) Ban hành và tổ chức có hiệu
quả kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL; kế hoạch rà soát VBQPPL năm 2018 và hệ thống
hoá VBQPPL theo quy định; cập nhật các VBQPPL vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP, ngày 28/5/2015 của
Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra, đôn đốc việc
tổ chức thực hiện các VBQPPL trên địa bàn tỉnh.
d) Thường xuyên rà soát và kịp
thời tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền huỷ bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật cho phù hợp với thực tiễn của địa phương và quy định của
Trung ương.
2. Cải cách thủ tục hành
chính
a) Thực hiện Quyết định số
559/QĐ-TTg, ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá
chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và Chỉ thị số
13/CT-TTg, ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ
tục hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính.
b) Rà soát và kịp thời công bố
TTHC mới ban hành; đề xuất với cơ quan có thẩm quyền ban hành mới hoặc sửa đổi,
bổ sung, thay thế các TTHC cho phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn
tại tỉnh; niêm yết, công bố công khai và cập nhật thường xuyên thủ tục hành
chính trên trang thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị và kết nối
với cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
c) Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
d) Thực hiện công tác kiểm tra,
đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính trên địa bàn.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Rà soát, kiện toàn tổ chức
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi quản lý của các ngành, các cấp, phù hợp với cơ cấu của các sở, ngành
theo quy định của Trung ương, bảo đảm vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu
và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
b) Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp
hành Trung ương khoá XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Chương
trình hành động của Tỉnh uỷ về “đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước” và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian
tới.
c) Hoàn thành quy hoạch các đơn
vị sự nghiệp công lập nhằm thực hiện tốt việc cung cấp dịch vụ công cho người
dân và doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP,
ngày 14/02/2015 về quy định cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Rà soát, xác định vị trí việc
làm trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, mô tả công việc,
khung năng lực của từng vị trí việc làm, xác định biên chế, số người làm việc.
đ) Thực hiện có hiệu quả Đề án
tinh giản biên chế của các sở, ban, ngành; huyện, thị, thành phố đã được UBND tỉnh
phê duyệt theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TV của Bộ Chính trị; Nghị định số
108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
e) Tổ chức kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy và biên chế của các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong toàn tỉnh; thực hiện tốt việc quản
lý Nhà nước đối với các Hội và tổ chức phi Chính phủ.
f) Tiếp tục củng cố tổ chức và
hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
nhằm tạo môi trường thân thiện với cá nhân, tổ chức khi đến giao dịch tại cơ
quan hành chính nhà nước.
4. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Thực hiện hiệu quả vị trí việc
làm và cơ cấu công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo phê duyệt
của cấp có thẩm quyền. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức
trong các cơ quan hành chính nhà nước.
b) Triển khai đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức về cải cách hành chính, đạo đức công vụ kỹ
năng giao tiếp gắn với việc nâng cao tính chuyên nghiệp, trách nhiệm công vụ,
thái độ phục vụ đối với người dân, doanh nghiệp.
c) Xây dựng bộ phần mềm đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng khung năng lực đối với chức danh
lãnh đạo, quản lý.
d) Thực hiện đúng quy định về
chế độ tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thu hút nguồn nhân lực; bố trí, phân
công nhiệm vụ, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức. Thực hiện
thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo hướng cạnh
tranh.
đ) Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật,
kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách tài chính công
a) Thực hiện có hiệu quả công
tác cải cách hành chính trong quản lý ngân sách nhằm khuyến khích các đơn vị, địa
phương phát triển nguồn thu cho ngân sách; tạo sự chủ động cho các cơ quan, đơn
vị trong quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ngân sách cấp có hiệu quả, đúng quy định
của pháp luật.
b) Xây dựng triển khai kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6, Ban chấp
hành Trung ương Đảng khoá 12 và Chương trình hành động của Tỉnh uỷ thực hiện
Nghị quyết 19 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng
và hiệu quả đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Đẩy mạnh việc thực hiện các
quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, xây dựng lộ trình giá dịch vụ sự nghiệp
công để đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt
động thường xuyên.
d) Hoàn thành phương án tự chủ
cho các đơn vị thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự
nghiệp khác theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ- CP, ngày 14/6/2016 của
Chính phủ và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP, ngày 10/10/2016 của Chính phủ; đẩy mạnh
xã hội hoá đối với việc cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực Y tế, Giáo dục
và Đào tạo, từng bước tính đúng, tính đủ chi phí vào giá dịch vụ theo quy định.
đ) Thực hiện cơ chế khoán biên
chế, kinh phí hành chính;
e) Tăng cường công tác kiểm
tra, kiểm soát đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc quản
lý, sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện công khai, minh bạch về tài chính
công theo quy định.
6. Hiện đại hoá nền hành
chính
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP,
ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg, ngày 26/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020.
b) Tăng cường việc sử dụng văn
bản điện tử và chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn nhằm giảm chi phí hành chính. Tiếp tục thực hiện
có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, tác nghiệp.
c) Duy trì, cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các sở, ban,
ngành. Đẩy nhanh lộ trình xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 vào hoạt động tại UBND cấp xã;
d) Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả phần mềm quản lý văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh; Phần mềm theo dõi
đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Vận
hành, quản trị cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh, quản trị thông tin
về tài khoản người dùng cho toàn bộ các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND
tỉnh; UBND các huyện, thị, thành phố.
đ) Kết nối liên thông ứng dụng
giữa phần mềm một cửa điện tử với phần mềm cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh. Tăng cường tập huấn, hướng dẫn người sử dụng phần mềm một cửa điện tử
và cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến trên phạm vi toàn tỉnh.
e) Tăng cường công tác tuyên
truyền, đồng thời phối hợp với mạng lưới Bưu chính tỉnh để hỗ trợ người dân sử
dụng các dịch vụ công trực tuyến trong việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết TTHC đáp ứng nhu cầu dịch vụ đặt ra.
7. Công tác chỉ đạo điều
hành
a) Tiếp tục triển khai và tổ chức
có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 theo
Nghị quyết số 30c của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg, ngày 04/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016-2020; Quyết định số 2251/QĐ-UBND, ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020.
b) Chỉ đạo, đôn đốc các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành và tổ chức thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2018 kịp thời, đúng quy định. Ban hành kế hoạch
và thực hiện công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.
c) Thực hiện việc chấm điểm chỉ
số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhằm đánh giá thực chất,
khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và làm cơ
sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua khen thưởng cuối
năm.
d) Gắn công tác cải cách hành
chính với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, công tác dân vận chính quyền; khắc phục
những hạn chế, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI), chỉ số CCHC, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính, cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS).
đ) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống hành chính nhà nước.
e) Thực hiện thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính; phối hợp với các phương tiện thông tin đại chúng
trong việc tuyên truyền, phổ biến Chương trình cải cách hành chính giai đoạn
2016 - 2020, kế hoạch thực hiện hàng năm và chuyên đề. nhân rộng điển hình các
gương điển hình, các mô hình thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả.
f) Tăng cường kiểm tra, thanh
tra công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị nhằm
chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính.
g) Tổ chức đánh giá kết quả thực
hiện cải cách hành chính năm 2018 các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo Bộ chỉ
số cải cách hành chính của tỉnh.
8. Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
b) Áp dụng có hiệu quả phần mềm
một cửa điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại tất cả các sở, ban, ngành; UBND các cấp trên địa bàn tinh.
c) Bố trí nguồn kinh phí để cải
tạo, xây mới và mua sắm thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhằm nâng
cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh
để đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại hoá phục vụ công tác CCHC; thực hiện
các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động của cá nhân, tổ chức doanh nghiệp.
d) Thực hiện tiếp nhận, trả hồ
sơ theo yêu cầu của người dân, doanh nghiệp thông qua hệ thống Bưu chính. Phối
hợp với Bưu điện hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
III. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
(Có bảng chi tiết Phụ lục đính
kèm).
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Xác định công tác cải cách
hành chính là khâu đột phá quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của
từng cơ quan, đơn vị. Tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo công tác
cải cách hành chính, theo đó, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, người đứng đầu cấp
tỉnh ở địa phương trực tiếp chỉ đạo thống nhất việc thực hiện cải cách hành
chính trong phạm vi quản lý của mình.
2. Xây dựng kế hoạch, xác định
nhiệm vụ cải cách hành chính của từng sở, ban, ngành, địa phương phải bám sát mục
tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ chung của tỉnh. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ 6 nhiệm vụ
cải cách hành chính, trong đó trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông (gắn với thực hiện một cửa điện tử), xác định
rõ thời gian hoàn thành; phân công cụ thể trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức
thực hiện.
3. Coi trọng công tác tuyên
truyền, quán triệt sâu rộng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và
pháp luật Nhà nước về cải cách hành chính đối với các cấp chính quyền và người
dân, doanh nghiệp để tạo ra sự đồng thuận chung trong toàn xã hội. Chú trọng việc
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về cải cách hành chính cho cán bộ quản lý, công chức
làm công tác cải cách hành chính, đặc biệt công chức làm việc tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính; quán triệt cán bộ, công chức về đạo đức cộng vụ; chống quan liêu,
tham nhũng, sách nhiễu; tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp. Lấy kết quả việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
nhà nước làm cơ sở để đánh giá, sử dụng, đề bạt và khen thưởng, kỷ luật cán bộ,
công chức. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về các vi phạm của
cán bộ, công chức trong phạm vi quản lý.
5. Thực hiện kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện cải cách hành chính theo quy định để có những giải pháp thích hợp
nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính.
6. Tổ chức điều tra xã hội học
để đánh giá, nhận xét về trách nhiệm phục vụ của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công
chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
7. Bảo đảm đủ kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đạt hiệu quả, đặc biệt thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông và một cửa liên thông hiện đại; ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước và phục vụ người dân, doanh
nghiệp.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Đối với các nội dung là nhiệm vụ
thường xuyên, các cơ quan, đơn vị chủ động cân đối chi từ nguồn kinh phí khoán
chi, tự chủ trong dự toán ngân sách năm 2018 đã được giao.
Đối với nhiệm vụ trọng tâm của
Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho một số sở, ban, ngành: Giao Sở Tài chính phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, thẩm định, tham mưu Uỷ ban nhân dân
tỉnh quyết định.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện như sau:
a) Căn cứ nội dung của kế hoạch
CCHC năm 2018, các chương trình, đề án, dự án có liên quan đến cải cách hành
chính do Chính phủ; các Bộ, ngành Trung ương; tỉnh phê duyệt và tình hình thực
tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch ở
cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
b) Chủ động triển khai thực hiện
các nội dung, công việc có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của
sở, ban, ngành, địa phương. Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong việc thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp, mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch.
c) Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch cải cách hành
chính đã đề ra.
d) Thực hiện nghiêm quy định chế
độ báo cáo.
2. Các cơ quan chủ trì các nhiệm
vụ cải cách hành chính quy định tại Phụ lục đính kèm có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt; thường xuyên báo cáo tiến
độ thực hiện để theo dõi.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với Văn phòng UBND tỉnh, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội
dung kế hoạch. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh theo
quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2701/QĐ-UBND, ngày 20/12/2017 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I. Công tác chỉ đạo, điều hành
|
1. Ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2018 của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 12/2017
|
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
cải cách hành chính năm 2018
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 12/2017
|
3. Ban hành Kế hoạch kiểm tra
cải cách hành chính năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 01/2018
|
4. Ban hành Kế hoạch Kiểm
soát TTHC năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2017
|
5. Gắn kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính với công tác thi đua khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Năm 2018
|
II. Cải cách thể chế
|
1. Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật trong năm của tỉnh theo danh mục đã đăng ký và được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND
|
Tháng 12/2017
|
2. Ban hành kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật của tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Quý I/2018
|
3. Ban hành kế hoạch rà soát,
hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Tháng 12/2017
|
III. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Ban hành Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Tháng 12/2017
|
2. Công khai thủ tục hành
chính: 100% các sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã công khai đầy đủ,
đúng quy định thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
3. Cập nhật, công bố thủ tục
hành chính theo quy định của Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
Văn phòng UBND
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
5. Tập huấn công tác cải cách
hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Quý II/ 2018
|
6. Tập huấn nghiệp vụ Kiểm
soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý I / 2018
|
IV. Cải cách tổ chức bộ máy
|
1. Kiện toàn tổ chức bộ máy của
các sở, ban, ngành tỉnh; huyện, thị, thành phố theo quy định hiện hành.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
2. Xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương khoá XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy
của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
3. Kiểm tra tình hình tổ chức
và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
4. Thực hiện việc phân cấp quản
lý:
- Thực hiện việc phân cấp quản
lý theo quy định
- Kiểm tra việc thực hiện việc
phân cấp quản lý theo quy định.
|
Các sở, ban ngành tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Năm 2018
|
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức
|
1. Xác định cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm:
- 100% cơ quan hành
chính cấp tỉnh và cấp huyện có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê
duyệt.
- 100% đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được
phê duyệt.
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
2. Tuyển dụng và bố trí sử dụng
công chức, viên chức:
- 100% cơ quan hành
chính cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức.
- 100% đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh, thuộc huyện thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên
chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức: Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
năm 2018.
|
Sở Nội vụ
|
VP UBND tỉnh, các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Tháng 12/2017
|
4. Về đổi mới công tác quản
lý cán bộ, công chức:
- Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP;
- Thực hiện thi nâng ngạch
theo nguyên tắc cạnh tranh;
- Tổ chức thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2018
|
5. Tiếp tục thực hiện thu hút
người có tài năng vào bộ máy hành chính nhà nước.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2018
|
6. Thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2018
|
7. Tiếp tục thực hiện kế hoạch
tinh giản biên chế
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2018
|
8. Cán bộ, công chức cấp xã:
- Trên 80% cán bộ cấp xã đạt
chuẩn chuyên môn;
- Trên 80% công chức cấp xã đạt
chuẩn chuyên môn;
- Trên 70% cán bộ, công chức cấp
xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm.
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp xã
|
Năm 2018
|
9. Các quy định tuyển dụng, sử
dụng cán bộ, công chức cấp xã:
- Xét chuyển cán bộ, công chức
cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên đúng quy định của pháp luật.
- Tuyển dụng công chức không
qua thi tuyển theo trường hợp đặc biệt đúng quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan.
|
Năm 2018
|
VI. Cải cách tài chính công
|
1. Thực hiện cơ chế khoán
biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính: Tiếp tục triển khai
thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2010/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP)
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2018
|
2. Thực hiện cơ chế tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp công lập:
Tiếp tục phân loại và giao
quyền tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
16/2015/NĐ-CP.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan.
|
Năm 2018
|
3. Xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan.
|
Quý I/ 2018
|
4. Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị định số 54/2016/NĐ-CP, ngày 14/6/2016 của Chính phủ về quy định cơ chế tự
chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Năm 2018
|
VII. Hiện đại hoá nền hành chính
|
1. Ban hành kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin năm 2018
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã.
|
Tháng 12/2017
|
2. Triển khai thực hiện phần
mềm phục vụ cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và VP UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
3. Đánh giá hiệu quả triển
khai và khai thác phần mềm phục vụ cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện
đại cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, VP UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý II và IV năm 2018
|
4. Thiếp lập và đưa vào khai
thác cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh trong việc giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã
|
Quý I năm 2018
|
5. Xây dựng phần mềm ISO điện
tử nền
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý III năm 2018
|
6. Xây dựng hệ thống một cửa
điện tử cấp xã (thí điểm 10 xã, phường, thị trấn)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, VP UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý III năm 2018
|
7. Triển khai dùng thử ứng dụng
kênh giao tiếp, tương tác trực tuyến phục vụ lãnh chỉ đạo (thí điểm tại 02
đơn vị)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
Quý II năm 2018
|
8. Nâng cấp phần mềm Quản lý
công chức, viên chức và xây dựng cơ sở dữ liệu công chức, viên chức trong
toàn tỉnh;
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2018
|
9. Xây dựng, cải tạo, nâng cấp
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị được ghi kế hoạch
|
Kế hoạch năm 2018
|
10. 100% TTHC đã được UBND tỉnh
công bố, cơ quan các cấp phải xây dựng quy trình áp dụng vào hệ thống theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và công bố lại theo QĐ số 19/2014/QĐ-TTg,
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng CP.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị đang và chuẩn bị được công nhận
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
11. Hoàn thiện và đẩy mạnh thực
hiện phần mềm quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã
|
Năm 2018
|