|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 269/QĐ-UBND 2021 Chỉ số cải cách hành chính của các sở ban ngành tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
269/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đặng Trí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
29/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
269/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng,
ngày 29 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày
30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh
Lâm Đồng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các nội dung
chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) dùng
để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển
khai cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành (gọi tắt là sở), Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là huyện).
b) Mục tiêu cụ thể
- Quy định các lĩnh vực, tiêu chí,
tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC cấp sở, UBND cấp huyện theo đặc điểm, tính
chất quản lý nhà nước của các sở, các huyện;
- Quy định thang điểm, phương pháp
đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần; từ đó, xác định Chỉ số CCHC của
từng sở, huyện;
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã
hội học để đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về dịch vụ hành
chính công, dịch vụ y tế công, dịch vụ giáo dục công;
- Hàng năm UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC
của các sở, huyện.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung thực hiện
CCHC theo Chương trình tổng
thể cải cách hành chính Nhà nước của Chính phủ.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc
điểm, điều kiện thực tế của các sở, huyện và đánh giá thực chất, khách quan kết
quả triển khai CCHC theo chu kỳ năm ở các sở, huyện.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các sở, huyện.
- Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước từ Trung ương tới địa phương.
3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi áp dụng: công tác theo dõi,
đánh giá kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của các sở, huyện.
- Đối tượng áp dụng: các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp (trừ Văn phòng UBND
tỉnh); UBND cấp huyện.
II. CÁC LĨNH VỰC,
TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CỦA CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC cấp sở
a) Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần:
Chỉ số CCHC cấp sở được xác định trên
08 lĩnh vực, 34 tiêu chí và 74 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 07
tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 04 tiêu chí và 08
tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 07 tiêu
chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 03 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 06 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế quản lý tài chính: 02
tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hoá hành chính: 02 tiêu chí
và 12 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông: 03 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành
phần của Chỉ số CCHC cấp sở được quy định cụ thể tại Bảng 1 (kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100; trong
đó, điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100 và điểm do cơ quan nhà nước
tự đánh giá là 65/100 điểm;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
2. Chỉ số CCHC cấp huyện
a) Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần:
Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định
trên 08 lĩnh vực, 37 tiêu chí và 81 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 06
tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 03 tiêu chí và 08
tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 06 tiêu
chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 03 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 07 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế quản lý tài chính
công: 03 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hoá hành chính: 02 tiêu chí
và 13 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông: 07 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành
phần của Chỉ số CCHC cấp huyện được quy định cụ thể tại Bảng 2 (kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100; trong
đó, điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100 và điểm do cơ quan nhà nước
tự đánh giá là 65/100 điểm;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các sở, huyện: các sở,
huyện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở,
huyện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp
sở, cấp huyện. Điểm các sở tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của
Bảng 1; Điểm các huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng
2.
- Thẩm định điểm tự đánh giá của các sở,
huyện: Tổ thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập) tiến
hành thẩm định kết quả đánh giá của các sở, huyện. Việc thẩm định được thực hiện
trên cơ sở đối chiếu điểm tự đánh giá của các sở, huyện với các tài liệu kiểm
chứng theo quy định và những văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan đến kết quả thực hiện CCHC của các đơn vị như: các báo cáo, kết luận về
công tác thanh tra, kiểm tra; các văn bản chỉ đạo chấn chỉnh, phê bình... để
xác định điểm cụ thể cho từng tiêu chí thành phần của Chỉ số. Đối với những điểm
trừ so với sở, huyện tự đánh giá thì Tổ thẩm định nêu rõ tiêu chí thành phần bị
trừ, lý do trừ để gửi cho sở, huyện bị trừ điểm biết.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Đối với cấp sở: thực hiện theo 03
tiêu chí thành phần thuộc tiêu chí 8.3.
+ Đối với cấp huyện: thực hiện theo 05
tiêu chí thành phần thuộc tiêu chí 8.7. Chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công của
địa phương thuộc tiêu chí thành phần 8.7.4. Chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục
công của địa phương thuộc tiêu chí thành phần 8.7.5.
Việc điều tra xã hội học được thực hiện
trên cơ sở tiến hành lấy ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức có giải quyết thủ
tục hành chính trong năm đánh giá.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng vơi các tiêu chí thành phần của
Chỉ số CCHC cấp sở, huyện.
- Điểm đánh giá của cơ quan nhà nước
là điểm của các sở, huyện tự đánh giá và được Tổ thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh
thẩm định, trình UBND tỉnh công nhận. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là
điểm do Sở Nội vụ thực hiện.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng điểm
điều tra xã hội học cộng với điểm đánh giá của cơ quan nhà nước với tổng điểm tối
đa là 100 điểm. Sau khi hoàn thành việc thẩm định điểm tự đánh giá của các sở,
huyện và tổng hợp, hoàn chỉnh kết quả điều tra xã hội học; Sở Nội vụ tổng hợp trình
Chủ tịch UBND tỉnh công nhận và tổ chức công bố Chỉ số CCHC của các sở, huyện.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ
đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung
CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo
dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách
quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số CCHC
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu,
nội dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công
chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và
cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của
các sở, các huyện. Các hình thức tuyên truyền là:
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập
huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và
trách nhiệm triển khai Chỉ số
CCHC.
- Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu,
ý nghĩa của Chỉ số CCHC,
- Các hình thức tuyên truyền khác:
thông qua Hội thảo; Hội nghị công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
3. Bố trí công chức thực hiện thường
xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị
hành chính
- Các sở chủ trì các nội dung CCHC
theo sự phân công của UBND tỉnh, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai CCHC đối
với lĩnh vực được giao phụ trách để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc
thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của các sở, huyện.
- Cấp sở phân công nhiệm vụ cho công
chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm CCHC thực hiện công tác theo dõi, đánh giá
CCHC của sở.
- Cấp huyện phân công nhiệm vụ cho
công chức chuyên trách CCHC tại Phòng Nội vụ thực hiện công tác theo dõi, đánh
giá CCHC của cấp huyện.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số
CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan
hành chính.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện
xác định Chỉ số CCHC.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở,
UBND cấp huyện triển khai đánh giá Chỉ số CCHC.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo
dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện trình UBND tỉnh
phê duyệt; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho các sở, huyện
về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC
hàng năm.
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu
điều tra xã hội học.
- Chủ trì tổ chức điều tra xã hội học.
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định
Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số CCHC.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập Tổ thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, huyện;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
b) Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn công
tác lập, thẩm định dự toán và thanh quyết toán kinh phí triển khai xác định Chỉ
số CCHC của sở, huyện trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Các sở chủ trì các nội dung CCHC
theo sự phân công của UBND tỉnh (gồm: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở
Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ
và Sở Nội vụ) theo chức năng của đơn vị thực hiện việc theo dõi, đánh giá CCHC
đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của UBND tỉnh và phối hợp với Sở
Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ trong triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
d) Các sở ngành, UBND các huyện, thành
phố
- Triển khai công việc xác định Chỉ số
CCHC trong phạm vi trách nhiệm của sở, huyện theo quyết định này và hướng dẫn của
Sở Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ
chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện.
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
đánh giá Chỉ số CCHC
Việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
đánh giá Chỉ số CCHC được thực hiện gắn với thanh tra, kiểm tra công tác CCHC.
Việc tự đánh giá của các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện phải trung thực, khách quan theo tinh thần cầu thị. Trường
hợp việc tự
đánh giá của các đơn vị không đúng với thực tế kết quả thực hiện của đơn vị mà
trong quá trình thẩm định đánh giá và công bố Chỉ số CCHC chưa thể phát hiện
nhưng trong quá trình thanh tra, kiểm tra của cơ quan chức năng có phát hiện việc
tự đánh giá thiếu trung thực, chính xác của đơn vị thì xử lý như sau:
a) Lập biên bản xác định rõ những tiêu
chí thành phần và số điểm đánh giá thiếu chính xác để làm cơ sở cho việc đánh
giá Chỉ số CCHC của đơn vị trong năm phát hiện.
b) Nhắc nhở, chấn chỉnh đơn vị tự đánh
giá thiếu trung thực, khách quan.
c) Trừ gấp đôi số điểm do đơn vị tự
đánh giá thiếu chính xác đã phát hiện trong biên bản thanh tra, kiểm tra đối với
lần thẩm định Chỉ số CCHC trong năm phát hiện hoặc năm kế tiếp gần nhất.
d) Không bình xét, khen thưởng đối với
đơn vị qua kiểm tra phát hiện việc tự đánh giá Chỉ số CCHC thiếu chính xác.
Điều 2. Chỉ số cải cách hành chính của cấp sở, cấp huyện được sử dụng
để theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các sở, huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 28/03/2017 của UBND tỉnh về ban hành Chỉ số cải
cách hành chính sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- Đài PTTH Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng;
- Lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
|
Bảng
1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết
định số 269/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực,
tiêu chí, tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm ĐT XHH
|
Điểm tự
đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Chỉ số
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10.00
|
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 01 của năm kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 01 của năm kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện kế hoạch
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% -100% kế hoạch thì
điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image001.jpg)
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các
yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: 0
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2.50
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Có kế hoạch kiểm
tra được ban hành riêng hoặc chung trong kế hoạch CCHC
hoặc nội dung kiểm tra CCHC chung trong Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn
vị thuộc sở, ngành (Phòng, Ban, Chi cục và tương đương) được kiểm tra trong
năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 50% số cơ quan, đơn vị:
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 40% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý các vấn đề
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý/ kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image002.jpg)
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề đã xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Ban hành kế hoạch
tuyên truyền về CCHC hoặc xây dựng chương trình thực hiện kế hoạch tuyên truyền
của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng, xác định rõ nội dung, mục
tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh phí thực hiện:
0.5
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch nhưng không xác
định rõ nội dung, mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo
đảm kinh phí thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Kết quả thực hiện kế
hoạch tuyên truyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Các hoạt động chỉ đạo,
điều hành khác
|
3.00
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Gắn kết quả
thực hiện CCHC với công tác thi đua khen thưởng
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Xác định rõ tiêu chí về thực hiện
CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không xác định rõ tiêu chí về thực
hiện CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm: 0
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Sáng kiến trong
công tác CCHC được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp sở công nhận.
|
1.50
|
|
|
|
|
|
Có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ngành trong năm: 1.5
|
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ngành trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ngành trong năm: 0
|
|
|
|
|
|
1.6.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại đơn vị theo chỉ đạo của
UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Ban hành đủ các văn bản và kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đủ các văn bản hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
1.6.4
|
Thực hiện đánh giá
sơ kết, tổng kết công tác CCHC hàng năm hoặc tổng kết công tác CCHC giai đoạn,
chuyên đề theo chỉ đạo của UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm
vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image003.jpg)
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% số nhiệm vụ được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ
CHẾ
|
10.00
|
|
|
|
|
2.1
|
Việc tham gia của tổ
pháp chế/người làm công tác pháp chế tại cơ quan, đơn vị trong quá trình tham
mưu xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Tổ pháp chế/người làm công tác pháp
chế tham gia góp ý đối với nội dung, thể thức, quy trình... trong quá trình
tham mưu xây dựng văn bản QPPL trong năm: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có sự tham gia của tổ pháp chế/người
làm công tác pháp chế trong quá trình tham mưu xây dựng văn bản QPPL trong
năm hoặc có sự tham gia nhưng không đảm bảo chất lượng: 0
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
|
2.00
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công tác
báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Gửi kết quả rà soát, hệ thống hóa
danh mục văn bản QPPL và thực hiện báo cáo hàng năm đối với công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản trước ngày 20/01 hàng năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không gửi kết quả rà soát, hệ thống
hóa danh mục văn bản QPPL và không gửi báo cáo, báo cáo không đúng nội dung,
không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát, hệ thống hóa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image004.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, xử lý văn
bản QPPL
|
2.00
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện báo cáo hằng
năm về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian
theo quy định: 1.0
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý văn bản phát
hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý hoặc
kiến nghị xử lý thì đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image005.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác theo dõi
thi hành pháp luật
|
5.50
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Ban hành kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch trước ngày 31/3
của năm kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch hoặc ban
hành sau ngày 31/3 của năm kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch xác định đầy đủ các nội
dung hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; phân công trách nhiệm cụ thể; xác
định rõ thời gian hoàn thành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không xác định đầy đủ các nội
dung hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; phân công trách nhiệm không cụ thể;
không xác định rõ thời gian hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Tình hình triển
khai thực hiện các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật
|
1.50
|
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch thanh, kiểm tra
theo lĩnh vực liên quan trực tiếp đến chức năng quản lý nhà nước của ngành:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch thanh, kiểm
tra theo lĩnh vực liên quan trực tiếp đến chức năng quản lý nhà nước của
ngành: 0
|
|
|
|
|
|
|
Các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra hoặc không kiến nghị xử lý kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
Phối hợp kịp thời với Sở Tư pháp
trong triển khai nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật theo Kế hoạch UBND tỉnh
ban hành hàng năm (hội nghị, hội thảo, tọa đàm do Trung ương và địa phương tổ
chức): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không phối hợp hoặc phối hợp không kịp
thời với Sở Tư pháp trong triển khai nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật
theo Kế hoạch UBND tỉnh ban hành hàng năm (hội nghị, hội thảo, tọa đàm do
Trung ương và địa phương tổ chức): 0
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL, XLVPHC)
|
2.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất)
đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp, báo cáo đầy đủ nội dung, thông
tin, số liệu theo đề cương báo cáo và các phụ lục báo cáo kèm theo: 2.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất)
đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp nhưng không đầy đủ nội dung,
thông tin, số liệu theo đề cương và thiếu các phụ lục báo cáo kèm theo: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất)
không đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp: 0
|
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có kiến nghị những khó khăn, bất cập,
vướng mắc...trong thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của ngành do TW, địa
phương ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có kiến nghị những khó khăn, bất
cập, vướng mắc...trong thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của ngành do TW,
địa phương ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
7.50
|
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch
kiểm soát TTHC
|
1.50
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch
hoạt động kiểm soát TTHC
của đơn vị theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Ban hành trước tháng 02 của năm kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 02 của năm kế
hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch
hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Về chất lượng kế hoạch
hoạt động kiểm soát TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đủ nội dung theo yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung theo yêu cầu:
0
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch:
0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Rà soát, đánh giá
kiến nghị đơn giản hóa TTHC; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục
TTHC; Công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
2.50
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Xây dựng kế hoạch
rà soát đánh giá, kiến nghị đơn giản hóa TTHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch: 0.25
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Có kết quả thực hiện, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng biểu mẫu rà soát: 0.25
|
0.25
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng việc tính toán chi phí
tuân thủ: 0.25
|
0.25
|
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả rà soát: trong đó
đánh giá được tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ trước và sau khi đơn giản hóa,
đề xuất được nội dung cần sửa đổi tại các văn bản quy định TTHC và tổng hợp
được trong báo cáo kiểm soát TTHC hoặc báo cáo rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh:
0.75
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch, không có kết
quả thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Cập nhật, đề xuất UBND
tỉnh công bố TTHC và danh mục TTHC; quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công bố
TTHC và danh mục TTHC kịp thời và đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công bố
TTHC không kịp thời nhưng đầy đủ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công bố
TTHC không kịp thời, không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công bố quy trình nội
bộ giải quyết TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố
quy hình nội bộ giải quyết TTHC đối với 100% TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của
ngành, lĩnh vực thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện công khai
bộ TTHC đã được công bố
|
1.00
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Niêm yết công khai
TTHC tại Bộ phận TN&TKQ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai đầy đủ, kịp
thời, chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Trên trang thông
tin điện tử của sở, ban, ngành
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đăng tải không đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Báo cáo hoạt động
kiểm soát theo định kỳ (4 Báo cáo/năm) theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP
|
1.00
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Về số lượng và thời
gian
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng và đúng thời
gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không
đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Về chất lượng
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo chất lượng theo yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu:
0
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
0.50
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Kết quả xử lý đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả
trả lời phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc
thẩm quyền
|
0.25
|
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị đã xử lý
được công khai theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Công khai không đủ 100% số phản ánh,
kiến nghị đã xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Thực hiện thông báo
bằng văn bản đối với hồ chưa đủ điều kiện giải quyết và hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Thực hiện quy định
về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Không ban hành quy định TTHC trái thẩm
quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành quy định TTHC trái thẩm quyền:
0
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
4.75
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ và các hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
1.25
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp, kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các phòng, ban đơn vị trực thuộc sở
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.75
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc sở
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1.50
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế
hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
sở
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm
việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế
so với năm 2015
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 10% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 10% thì điểm đánh giá được
tính theo công chức:
![](00466900_files/image006.jpg)
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
2.00
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
đã được phân cấp
|
1.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch
đầu năm đề ra: 1.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo từ 90% - dưới 100%
theo kế hoạch đầu năm đề ra: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo từ 70% - dưới 90%
theo kế hoạch đầu năm đề ra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
0.75
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý/
kiến nghị xử lý: 0.75
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý/ kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số vấn đề phát hiện
được xử lý/ kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CBCCVC)
|
7.25
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị của sở, ngành
bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
100 % số cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị:
0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức tại
các đơn vị trực thuộc sở
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Mức độ thực hiện đề
án (kế hoạch) tinh giản biên chế
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch:
0.25
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo sở,
ngành bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0.75
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo phòng,
ban, chi cục và tương đương bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0.75
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên
chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.25
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Xây dựng kế hoạch
hoặc đăng ký đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC hàng năm hoặc theo các chuyên đề khi có yêu cầu
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100%: 0.75
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Trình độ chuyên môn
đội ngũ CCVC
|
1.50
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về
trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức (theo ngạch), viên chức (theo chức
danh nghề nghiệp)
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Đạt 100 %: 0.75
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 95% - dưới 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% - dưới 95%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về
trình độ quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ của đội ngũ công chức, viên chức
theo tiêu chuẩn quy định (theo ngạch, theo chức danh nghề nghiệp và theo vị
trí việc làm)
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Đạt 100 %: 0.75
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 95% - dưới 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% đến dưới 95%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ
CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
5.00
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
2.50
|
|
|
|
|
6.1.1.
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách
nhà nước
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân đạt 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân đạt từ 70% - dưới
100% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image007.jpg)
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế hoạch được
giao:
0
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa
phương
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá hoặc được phát hiện
có sai phạm nhưng đã khắc phục được trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm
hoặc có sai phạm được phát hiện trong năm trước nhưng chưa khắc phục được trong
năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Nộp NSNN từ 80% - 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Nộp NSNN từ 60% - dưới 80%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Nộp NSNN dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2.50
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo
đảm chi thường xuyên
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định
về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức:
![](00466900_files/image008.jpg)
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
14.50
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
10.50
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Kế hoạch Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
1.00
|
|
|
|
|
|
+ Ban hành kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin (có danh mục các nhiệm vụ cụ thể theo hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền)
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Mức độ thực hiện kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 0.75
|
|
|
|
|
|
Từ 75% - dưới 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 75%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 đ
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành
|
3.00
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản đến được xử lý thông
qua phần mềm trên tổng số văn bản đến của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm
đánh giá được tính theo công thức tỷ lệ % số văn bản:
![](00466900_files/image009.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản = 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản đi được xử lý thông
qua phần mềm trên tổng số văn bản đi của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm
đánh giá được tính theo công thức tỷ lệ % số văn bản:
![](00466900_files/image010.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Phát hành văn bản điện tử giữa các
cơ quan hành chính nhà nước qua trục liên thông văn bản điện tử
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image011.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ thư điện tử
công vụ sử dụng thường xuyên/Tổng số thư điện tử công vụ được cấp
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
2.00
|
|
|
|
|
|
+ Có đầy đủ kênh/chuyên trang theo
NĐ 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
+ Kênh/chuyên trang cung cấp đầy đủ
các thông tin
|
|
|
|
|
|
Các chuyên mục, kênh thông tin có
trên trang thông tin điện tử được cập nhật đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Các chuyên mục, kênh thông tin trên
trang thông tin điện tử được cập nhật kịp thời, thường xuyên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản được đăng tải/tổng số
văn bản đi của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Từ 50% văn bản đi trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
1.25
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ Thủ tục hành chính cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số Thủ tục hành chính trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số Thủ tục hành chính cung
cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ hồ sơ Thủ tục hành chính được
giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ Thủ tục hành chính
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ Thủ tục
hành chính thì điểm đánh giá được
tính theo công thức:
![](00466900_files/image012.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ Thủ tục hành
chính: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Tỷ lệ văn bản điện
tử áp dụng chữ ký số tại đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đạt 70% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Đảm bảo an toàn an
ninh thông tin
|
1.00
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ máy tính của CBCC - VC cài đặt
phần mềm phòng chống Virus
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Mất an toàn an ninh thông tin (mất
dữ liệu, botnet...) (Số liệu do Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia và Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng cung cấp)
|
|
|
|
|
|
Không để xảy ra mất an toàn an ninh
thông tin mạng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Để xảy ra mất an toàn an ninh thông
tin mạng: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.8
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công
ích (BCCI)
|
1.25
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ Thủ tục hành chính đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số Thủ tục hành chính trở lên
có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số Thủ tục hành chính có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ hồ sơ Thủ tục hành chính được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI:
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ Thủ tục hành chính
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ kết quả giải quyết Thủ tục
hành chính được trả qua dịch vụ BCCI
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ Thủ tục hành chính
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng ISO trong
hoạt động
|
4.00
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện công bố HTQLCL phù
hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001 khi phạm vi áp dụng có sự thay đổi
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện công bố và gửi Sở
KH&CN: 0.75
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện công bố nhưng chưa gửi
Sở KH&CN: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công bố: 0
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Phạm vi áp dụng
HTQLCL
|
0.75
|
|
|
|
|
|
Đã áp dụng HTQLCL cho tất cả các
TTHC thuộc thẩm quyền: 0.75
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng HTQLCL cho tất cả các
TTHC thuộc thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Áp dụng, duy trì và
cải tiến HTQLCL
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2015 một cách có hiệu lực và hiệu quả: 2
|
|
|
|
|
|
Duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2015 có hiệu lực nhưng không có hiệu quả (thời gian thực hiện đúng
luật nhưng cải tiến để rút ngắn thời gian): 1
|
|
|
|
|
|
Không duy trì HTQLCL có hiệu lực và
hiệu quả: 0
|
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Báo cáo tình hình
áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo định kỳ (2 báo cáo/ năm)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng và đúng thời
gian quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không
đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
41.00
|
|
|
|
|
8.1
|
Tình hình triển
khai và kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và một cửa điện
tử tại sở, ngành
|
5.50
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Tổ chức bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Tổ chức bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Tỷ lệ % TTHC thực
hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (số TTHC thực hiện/số TTHC được
Chủ tịch UBND tỉnh công bố)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% TTHC thuộc thẩm quyền:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 0
|
|
|
|
|
|
8.1.3
|
Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết qua hệ thống một cửa
điện tử /tổng số hồ sơ giải
quyết của đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ đạt từ 90% đến dưới
100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
|
8.1.4
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được số hóa và đính kèm trên Hệ thống một cửa điện tử
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Từ 100% số hồ sơ TTHC được số hóa và
đính kèm kết quả giải quyết trên Hệ thống một cửa điện tử: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số hồ sơ TTHC được số hóa
và đính kèm kết quả giải quyết trên Hệ thống một cửa điện tử thì được tính theo
công thức sau:
![](00466900_files/image013.jpg)
|
|
|
|
|
|
8.1.5
|
Mở các loại sổ (hoặc
phần mềm theo dõi) quản lý hồ sơ, giấy biên nhận hồ sơ theo quy định tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
8.1.6
|
Kết quả giải quyết
trước và đúng hạn các TTHC của sở
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image014.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn: 0đ
|
|
|
|
|
|
8.1.7
|
Thực hiện việc xin
lỗi công dân đối với những trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết (nếu không có
hồ sơ trễ hạn)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đầy đủ, đúng quy định
và gửi cho tổ chức, cá nhân: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ, không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC tại đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Thực hiện đầy đủ báo cáo đánh giá chất
lượng giải quyết TTHC của đơn vị; Chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị có ít
nhất 01 lần được xếp loại xuất sắc, còn lại được xếp loại tốt: 0.5
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thực hiện đầy đủ báo cáo đánh giá chất
lượng giải quyết TTHC của đơn vị; Chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị trong
tất cả các quý đều được xếp loại tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Thực hiện không đầy đủ báo cáo đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị hoặc chất lượng giải quyết TTHC của
đơn vị trong các Báo cáo kết quả triển khai, đánh giá chấm điểm giải quyết
TTHC của UBND tỉnh có xếp loại khá: 0
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Mức độ hài lòng của
người dân về cung cấp dịch vụ hành chính công
|
35.00
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Tiếp cận thông
tin về dịch vụ (nơi tiếp nhận, tình trạng công khai thủ tục, sự hướng dẫn của
CBCC)
|
10.00
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thái độ phục vụ của
CBCC (CBCC trong việc hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ (đúng quy định, yêu cầu hồ
sơ ngoài quy định, gây khó khăn, vòi vĩnh); trách nhiệm của CBCC giải quyết hồ
sơ: thực hiện đúng quy định; gây khó khăn, vòi vĩnh)
|
15.00
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Kết quả giải quyết
TTHC (đúng hạn; kết quả giải quyết có sai sót)
|
10.00
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
100.00
|
|
|
|
|
Bảng
2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết
định số 269/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực,
tiêu chí, tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm ĐT XHH
|
Điểm tự
đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Chỉ số
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10.00
|
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC năm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 01 của năm kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 01 của năm kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện kế hoạch
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -100% kế hoạch thì
điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image015.jpg)
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các
yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: 0
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
3.00
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Có kế hoạch kiểm
tra được ban hành riêng hoặc chung trong kế hoạch CCHC
hoặc nội dung kiểm tra CCHC chung trong Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn
vị (Phòng, UBND cấp xã) được kiểm tra trong năm
|
1.50
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 40% số cơ quan, đơn vị:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý các vấn đề
qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý/ kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image016.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề đã xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Ban hành kế hoạch
tuyên truyền về CCHC hoặc xây dựng chương trình thực hiện kế hoạch tuyên truyền
của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng, xác định rõ nội dung, mục
tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh phí thực hiện:
0.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch nhưng không xác định rõ nội
dung, mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh
phí thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Kết quả thực hiện kế
hoạch tuyên truyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Các hoạt động chỉ đạo,
điều hành khác
|
3.00
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Gắn kết quả
thực hiện CCHC với công tác thi đua khen thưởng
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có xác định rõ tiêu chí về thực hiện
CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không xác định rõ tiêu chí về thực
hiện CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm: 0
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Sáng kiến trong
công tác CCHC được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp huyện công nhận.
|
1.50
|
|
|
|
|
|
Có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của cấp huyện trong năm: 1.5
|
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của cấp huyện trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của cấp huyện trong năm: 0
|
|
|
|
|
|
1.6.3
|
Ban hành các văn bản
chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại đơn vị theo chỉ đạo
của UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Ban hành đủ các văn bản và kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đủ các văn bản hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
1.6.4
|
Thực hiện đánh giá
sơ kết, tổng kết công tác CCHC hàng năm hoặc tổng kết công tác CCHC giai đoạn,
chuyên đề theo chỉ đạo của UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm
vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image017.jpg)
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% số nhiệm vụ được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ
CHẾ
|
8.50
|
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
|
2.00
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công tác
báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Gửi kết quả rà soát, hệ thống hóa
danh mục văn bản QPPL và thực hiện báo cáo hàng năm đối với công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản trước ngày 20/01 hàng năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không gửi kết quả rà soát, hệ thống
hóa danh mục văn bản QPPL và không gửi báo cáo, báo cáo không đúng nội dung,
không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image018.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Kiểm tra, xử lý văn
bản QPPL
|
1.50
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện báo cáo
hàng năm về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không
đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý văn bản phát
hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý hoặc
kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image019.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Công tác theo dõi
thi hành pháp luật
|
5.00
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch trước ngày 15/3
của năm kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch hoặc ban
hành sau ngày 15/3 của năm kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch xác định đầy đủ các nội
dung hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; phân công trách nhiệm cụ thể; xác
định rõ thời gian hoàn thành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không xác định đầy đủ các nội
dung hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; phân công trách nhiệm không cụ thể;
không xác định rõ thời gian hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Tình hình triển
khai thực hiện các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật
|
2.00
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình thi
hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thu thập thông tin về tình
hình thi hành pháp luật: 0
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm
tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng Kế hoạch và tổ chức
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0
|
|
|
|
|
|
|
Các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra hoặc không kiến nghị xử lý kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
Phối hợp kịp thời với Sở Tư pháp
trong triển khai nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật theo Kế hoạch UBND tỉnh
ban hành hàng năm (hội nghị, hội thảo, tọa đàm): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không phối hợp hoặc phối hợp không kịp
thời với Sở Tư pháp trong triển khai nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật
theo Kế hoạch UBND tỉnh ban hành hàng năm (hội nghị, hội thảo, tọa đàm): 0
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL, XL VPHC)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất)
đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp Báo cáo đầy đủ nội dung, thông
tin, số liệu theo đề cương báo cáo và các phụ lục báo cáo kèm theo: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất)
đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp nhưng không đầy đủ nội dung,
thông tin, số liệu theo đề cương và thiếu các phụ lục báo cáo kèm theo: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo (định kỳ, đột xuất)
không đúng thời gian yêu cầu của cơ quan tổng hợp: 0
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có kiến nghị những khó khăn, bất cập,
vướng mắc... trong thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của ngành do TW, địa
phương ban hành theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có kiến nghị những khó khăn, bất
cập, vướng mắc... trong thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của ngành do TW,
địa phương ban hành theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
6.50
|
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành, thực hiện
kế hoạch kiểm soát TTHC, kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
2.50
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch
hoạt động kiểm soát TTHC của đơn vị theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Ban hành trước tháng 02 của năm kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 02 của năm kế
hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch
hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Về chất lượng kế hoạch
hoạt động kiểm soát TTHC
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đủ nội dung theo yêu cầu: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung theo yêu cầu:
0
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90 - dưới 100% kế hoạch:
0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 90 % kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Xây dựng kế hoạch
rà soát đánh
giá,
kiến nghị đơn giản hóa TTHC
|
1.25
|
|
|
|
|
|
+ Có xây dựng kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
+ Có kết quả thực hiện bao gồm:
|
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng biểu mẫu rà soát: 0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng việc tính toán chi
phí tuân thủ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả rà soát: trong đó
đánh giá được tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ trước và sau khi đơn giản hóa,
đề xuất được nội dung cần sửa đổi tại các văn bản quy định TTHC và tổng hợp
được trong báo cáo kiểm soát TTHC hoặc báo cáo rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch, không có kết
quả thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện công khai
bộ TTHC đã được công bố
|
1.00
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Niêm yết công khai
TTHC tại Bộ phận TN&TKQ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai đầy đủ, kịp
thời, chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Trên trang thông
tin điện tử của huyện, thành phố
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Báo cáo hoạt động
kiểm soát theo định kỳ (4 Báo cáo/ năm)
|
0.75
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Về số lượng và thời
gian
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng và đúng thời
gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không
đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Về chất lượng
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo chất lượng theo yêu cầu:
0.25
|
|
|
|
|
|
Chưa đảm bảo chất lượng theo yêu cầu:
0
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
1.00
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Kết quả xử lý đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Công khai kết quả xử
lý phản ánh, kiến nghị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị đúng quy định trên trang thông tin điện tử cửa đơn vị đối với 100% số phản
ánh, kiến nghị đã tiếp nhận: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không công khai đủ 100% số phản ánh
kiến nghị: 0
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện thông báo
bằng văn bản đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết và hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết
|
1.00
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Thực hiện đúng quy định thông báo bằng
văn bản gửi tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: 0.5
|
0.50
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Thực hiện đúng quy định thông báo bằng
văn bản gửi tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: 0.5
|
0.50
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Kiểm soát quy định
TTHC trong các văn bản của UBND cấp huyện
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Không ban hành quy định TTHC trái thẩm
quyền: 0.25
|
|
|
|
|
|
Có quy định TTHC ban hành trái thẩm
quyền: 0
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
4.25
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ và các hướng dẫn của các bộ, ngành, tỉnh về tổ chức bộ máy
|
1.00
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp, kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các phòng chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1.50
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế
hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm
việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế
so với năm 2015
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 10% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 10% thì điểm đánh giá được
tính theo công chức:
![](00466900_files/image020.jpg)
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
1.75
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND
cấp huyện đã được phân cấp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch
đầu năm đề ra: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo từ 90% - dưới 100%
theo kế hoạch đầu năm đề ra: 0.75
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo từ 70% - dưới 90%
theo kế hoạch đầu năm đề ra: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
0.75
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý/kiến nghị xử lý: 0.75
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CBCCVC)
|
10.00
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp
huyện bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
100 % số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị:
0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức tại
các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Mức độ thực hiện đề
án (kế hoạch) tinh giản biên chế
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80 % - dưới 100% kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức
|
3.50
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá phân loại
cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2.50
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo UBND cấp
huyện bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo phòng
chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật từ khiển trách trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên
chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức
|
1.25
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Xây dựng kế hoạch
hoặc đăng ký đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm hoặc theo các chuyên đề khi
có yêu cầu
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Trình độ chuyên môn
đội ngũ CBCCVC cấp huyện
|
2.00
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về
trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức (theo ngạch)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn 100 %: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch
được tính theo tỷ lệ:
![](00466900_files/image021.jpg)
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về
trình độ chuyên môn của đội ngũ viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80 - 90%: 0.75
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Trình độ chuyên môn
của Cán bộ, công chức cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn:
0
|
|
|
|
|
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ
CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
6.75
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
2.50
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 100% kế hoạch
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% - dưới
100% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image022.jpg)
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế
hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ
quan hành chính các cấp ở địa phương
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá hoặc được phát hiện
có sai phạm nhưng đã khắc phục được trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm hoặc
có sai phạm được phát hiện trong năm trước nhưng chưa khắc phục được trong
năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Nộp NSNN từ 80 đến 100%: 1.0
|
|
|
|
|
|
Nộp NSNN từ 60 đến dưới 80%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Nộp NSNN dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2.50
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo
đảm chi thường xuyên
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định
về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức:
![](00466900_files/image023.jpg)
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được tỉnh giao
|
1.75
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 5% trở lên: 1,75
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu đến dưới 5%: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao:
0
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
12.00
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
8.50
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Kế hoạch Ứng dụng
công nghệ thông tin
|
0.75
|
|
|
|
|
|
+ Ban hành kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin (có danh mục các nhiệm vụ cụ thể theo hướng dẫn
của cơ quan có thẩm quyền)
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Mức độ thực hiện
kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% -
dưới 100%: 0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85%: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành
|
1.50
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản đến được xử lý thông
qua phần mềm trên tổng số văn bản đến của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image024.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản đi được xử lý thông
qua phần mềm trên tổng số văn bản đi của đơn vị
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image024.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Phát hành văn bản điện tử giữa các
cơ quan hành chính nhà nước qua trục liên thông văn bản điện tử
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image024.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ thư điện tử
công vụ sử dụng thường xuyên/ Tổng số thư điện tử công vụ được cấp
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Cổng/Trang thông
tin điện tử
|
1.75
|
|
|
|
|
|
+ Có đầy đủ kênh/chuyên trang theo
NĐ 43/2011/NĐ-CP: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
+ Kênh/chuyên trang cung cấp đầy đủ
các thông tin: 0.75
|
|
|
|
|
|
Các chuyên mục, kênh thông tin có
trên trang thông tin điện tử được cập nhật đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Các chuyên mục, kênh thông tin trên
trang thông tin điện tử được cập nhật kịp thời, thường xuyên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản được đăng tải/ tổng
số văn bản đi của đơn vị (tính theo số Văn bản tại văn thư huyện, thành phố)
|
|
|
|
|
|
Từ 50% văn bản đi trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
1.25
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết
trực tuyến mức độ 3,4
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì
điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image025.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Tỷ lệ văn bản điện
tử áp dụng chữ ký số tại đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đạt 70%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Đảm bảo an toàn an
ninh thông tin
|
1.00
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ máy tính của CBCC - VC cài đặt
phần mềm phòng chống Virus
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Mất an toàn an ninh thông tin (mất
dữ liệu, botnet...) (Số liệu do Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia và Trung tâm Quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng cung cấp)
|
|
|
|
|
|
Không để xảy ra mất an toàn an ninh
thông tin mạng: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có để xảy ra mất an toàn an ninh
thông tin mạng: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.8
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công
ích (BCCI)
|
1.25
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh
hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC được trả qua dịch vụ BCCl
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng ISO trong
hoạt động
|
3.50
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện công bố
HTQLCL phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001 khi phạm vi áp dụng có sự thay đổi
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện công bố và gửi Sở
KH&CN: 0.5
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện công bố nhưng chưa gửi
Sở KH&CN hoặc không công bố: 0.25
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công bố lại: 0
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Phạm vi áp dụng
HTQLCL
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Đã áp dụng HTQLCL cho tất cả các
TTHC thuộc thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng HTQLCL cho tất cả các
TTHC thuộc thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Áp dụng, duy trì và
cải tiến HTQLCL
|
1.50
|
|
|
|
|
|
Duy trì HTQLCL theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 một cách có hiệu lực và hiệu quả: 1.5
|
|
|
|
|
|
Duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2015 có hiệu lực nhưng không có hiệu quả (thời gian thực hiện đúng
luật nhưng không cải tiến để rút ngắn thời gian): 1
|
|
|
|
|
|
|
Không duy trì HTQLCL có hiệu lực và
hiệu quả: 0
|
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Báo cáo tình hình
áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo định kỳ (2 báo cáo/năm)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng và đúng thời
gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc
không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
7.2.5
|
Tỷ lệ UBND cấp xã
trên địa bàn duy trì việc áp dụng ISO 9001
|
0.50
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã trên địa bàn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 99% UBND cấp xã trên địa
bàn: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% UBND cấp xã trên địa bàn: 0
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
42.00
|
|
|
|
|
8.1
|
Triển khai thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông và một cửa điện tử tại UBND cấp huyện và cấp
xã
|
0.50
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Triển khai thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và một cửa điện tử tại UBND cấp huyện
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Triển khai thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cấp xã/trên tổng số đơn vị cấp xã
|
0.25
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị cấp xã thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Kết quả thực hiện
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị
|
2.25
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Tỷ lệ % TTHC thực
hiện theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% TTHC thuộc thẩm quyền:
0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% TTHC thuộc thẩm
quyền: 0
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Tỷ lệ % TTHC thực
hiện theo cơ chế một cửa tại UBND cấp xã
|
0.25
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị cấp xã thực hiện 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền: 0.25
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị cấp xã thực hiện
100% số TTHC thuộc thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Tỷ lệ % TTHC thực
hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện theo quy định của
UBND tỉnh
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% số lượng TTHC liên
thông: 0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% số lượng TTHC
liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Tỷ lệ giải quyết hồ
sơ thông qua hệ thống một cửa điện tử tại UBND cấp huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống
một cửa điện tử/tổng số hồ sơ giải quyết của đơn vị đạt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống
một cửa điện tử/tổng số hồ sơ giải quyết của đơn vị đạt dưới 100% thì tính
theo công thức sau:
![](00466900_files/image026.jpg)
|
|
|
|
|
|
8.2.5
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được số hóa và đính kèm trên Hệ thống
một cửa điện tử
|
0.50
|
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC được số hóa và đính
kèm kết quả giải quyết trên Hệ thống một cửa điện tử: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số hồ sơ TTHC được số hóa
và đính kèm kết quả giải quyết trên Hệ thống một cửa điện tử thì được tính
theo công thức sau:
![](00466900_files/image027.jpg)
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Mở các loại sổ giấy
hoặc số điện tử quản lý hồ sơ, giấy biên nhận hồ sơ theo quy định tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện
|
0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
|
2.50
|
|
|
|
|
8.4.1
|
Kết quả giải
quyết TTHC của cấp huyện
|
1.50
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong
năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
![](00466900_files/image028.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Kết quả giải quyết
TTHC của cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
100 % đơn vị cấp xã giải quyết TTHC
đúng hạn đạt từ 95%-100% số hồ sơ TTHC trong năm thì điểm đánh giá được tính
theo công chức sau:
![](00466900_files/image029.jpg)
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
8.4.3
|
Thực hiện việc xin
lỗi công dân đối với những trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết của cấp huyện
(nếu không có hồ sơ trễ hạn thì đạt 0.5 điểm)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đầy đủ, đúng quy định
và gửi cho tổ chức, cá nhân: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC tại đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
8.5.1
|
Thực hiện đầy đủ
báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ báo cáo đánh giá chất
lượng giải quyết TTHC của đơn vị; Chất lượng giải quyết TTHC của huyện có ít
nhất 01 lần được xếp loại xuất sắc, còn lại được xếp loại tốt: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ báo cáo đánh giá chất
lượng giải quyết TTHC của đơn vị; Chất lượng giải quyết TTHC của huyện đều được
xếp loại tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ báo cáo đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC của đơn vị hoặc chất lượng giải quyết TTHC của
huyện có xếp loại khá: 0
|
|
|
|
|
|
8.5.2
|
Thực hiện đầy đủ việc đánh giá xếp hạng
chất lượng giải quyết TTHC cho các đơn vị cấp xã thuộc địa bàn quản lý: 0.5
|
0.50
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ việc đánh giá
xếp hạng chất lượng giải quyết TTHC cho các đơn vị cấp xã thuộc địa bàn quản
lý: 0
|
|
|
|
|
|
8.6
|
Thực hiện chứng thực
bản sao điện tử trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
0.50
|
|
|
|
|
|
Năm 2020 các đơn vị hoàn thành khai
báo tài khoản, cấu hình quy trình thực hiện TTHC chứng thực bản sao điện tử
trên Cổng dịch vụ công quốc gia: 0.5
Từ năm 2021 trở đi, có hồ sơ phát
sinh về chứng thực bản sao điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
8.7
|
Mức độ hài lòng của
người dân về cung cấp dịch vụ hành chính công
|
35.00
|
|
|
|
|
8.7.1
|
Tiếp cận thông tin
về dịch vụ (nơi tiếp nhận, tình trạng công khai thủ tục, sự hướng dẫn của
CBCC)
|
7.00
|
|
|
|
|
8.7.2
|
Thái độ phục vụ của
CBCC (CBCC trong việc hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ (đúng quy định, yêu cầu hồ
sơ ngoài quy định, gây khó khăn, vòi vĩnh); trách nhiệm của CBCC giải quyết hồ
sơ: thực hiện đúng quy định; gây khó khăn, vòi vĩnh)
|
10.00
|
|
|
|
|
8.7.3
|
Kết quả giải quyết
TTHC (đúng hạn; kết quả giải quyết có sai sót)
|
8.00
|
|
|
|
|
8.7.4
|
Chất lượng cung cấp
dịch vụ y tế công của địa phương
|
6.00
|
|
|
|
|
|
Năng lực chuyên môn của đội ngũ viên
chức y tế ở địa phương
|
1.50
|
|
|
|
|
Kết quả khám, chữa bệnh của các cơ sở
y tế ở địa phương
|
2.00
|
|
|
|
|
Thái độ phục vụ của đội ngũ viên chức
y tế ở địa phương
|
1.50
|
|
|
|
|
Các hiện tượng tiêu cực ở các cơ sở
khám chữa bệnh ở địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
8.7.5
|
Chất lượng cung cấp
dịch vụ giáo dục công của địa phương
|
4.00
|
|
|
|
|
|
Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo
viên trực thuộc
|
1.50
|
|
|
|
|
Chất lượng dạy và học của các trường
trực thuộc
|
1.50
|
|
|
|
|
Các hiện tượng tiêu cực ở các trường
trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
100.00
|
|
|
|
|
Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 269/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Lâm Đồng
848
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|