|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2634/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
26/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2634/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 26 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV
ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà
Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
QUY ĐỊNH
XÁC ĐỊNH
“CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CÀ MAU”
(Kèm theo Quyết định số: 2634/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục tiêu, yêu cầu
1. Mục tiêu: Xác định Chỉ số cải
cách hành chính (viết tắt là Chỉ số CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực
chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của
các sở, ban, ngành tỉnh (gọi tắt là đơn vị cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố (gọi tắt là đơn vị cấp huyện) thuộc tỉnh Cà Mau.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát các mục
tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo chỉ đạo của cấp trên và chương trình, đề
án, kế hoạch... của địa phương.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
điều kiện thực tế của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và đánh giá thực chất,
khách quan kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các đơn vị
cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất
trong theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng
1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo
dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các
đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố. Trong đó, 02 cơ quan đặc thù là Ban Dân tộc và Thanh
tra tỉnh vẫn thực hiện việc đánh giá, chấm điểm nhưng không xếp hạng Chỉ số
CCHC như các đơn vị khác.
Chương II
CÁC LĨNH VỰC, TIÊU CHÍ,
TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
Điều 3. Xác định Chỉ số CCHC các đơn
vị cấp tỉnh
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần: Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh được xác định trên 7 lĩnh vực, 37
tiêu chí và 70 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội
học là 37,5/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 1 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các đơn vị cấp tỉnh:
Các đơn vị cấp tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong
Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Điểm các
đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 1.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học:
Số tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học là 33, được thể hiện tại
cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 1. Việc điều tra
xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Điểm tự đánh giá của các đơn vị cấp
tỉnh sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần
thiết. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện. Tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh
giá là “Điểm đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Phụ lục 1, là căn cứ
để tính Chỉ số CCHC cho từng đơn vị cấp tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ
lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
Điều 4. Xác định Chỉ số CCHC các đơn
vị cấp huyện
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần: Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định trên 8 lĩnh vực, 47 tiêu chí và
71 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội
học là 31,5/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 2 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các huyện: Các huyện
tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính của huyện và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí
thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và các văn bản hướng dẫn
có liên quan. Điểm các huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của
Phụ lục 2.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học:
Số tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học là 29, được
thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 2.
Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng
khác nhau.
- Điểm tự đánh giá của các huyện sẽ
được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện. Tổng
hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá là “Điểm
đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Phụ lục 2, là căn cứ để tính Chỉ số
CCHC cho từng đơn vị cấp huyện.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ
lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
Điều 5. Quy định điểm trừ trong chấm
điểm, xác định Chỉ số CCHC
1. Trừ 01 điểm đối với mỗi văn bản đề
nghị rút kinh nghiệm của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành.
2. Trừ 02 điểm đối với mỗi văn bản
phê bình của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành; mỗi đơn thư phản ánh,
khiếu nại, tố cáo được kết luận là đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền
hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của
đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Ban hành văn bản hướng dẫn việc
xác định Chỉ số CCHC; hàng năm, dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC.
2. Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức
về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC; theo dõi, đôn đốc việc
triển khai, thực hiện của các cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính hàng năm.
4. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xác định nhóm đối tượng điều tra xã hội học; xây dựng bộ câu hỏi điều tra
xã hội học và chủ trì tổ chức điều tra xã hội học đối với các đơn vị cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh.
6. Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định
Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, các huyện thông qua Hội đồng thẩm định Chỉ
số CCHC của tỉnh; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố .
7. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện hàng năm.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị cấp
tỉnh, cấp huyện
1. Triển khai việc xác định Chỉ số
CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Tổng hợp số liệu, xây dựng báo
cáo xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
3. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh được giao
chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thẩm định, đánh giá kết quả
xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, các huyện hàng năm.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố ban hành quy định và triển khai thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC hàng
năm đối với các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
Điều 8. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ
số CCHC được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác
(nếu có).
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện
theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2634/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
đạt được
|
Chỉ
số
|
Ghi
chú
|
Điều
tra XHH
|
Tự đánh
giá
|
UBND tỉnh
đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
16
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm
về CCHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát
VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo dõi thi hành
pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Việc khắc phục những tồn tại, hạn
chế trong công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã hoàn thành việc
xử lý: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã xử lý nhưng
chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại, điểm đánh
giá được tính theo công thức: (b/a) *2 + (c/a)*1
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử lý.
b là số vấn đề đã hoàn thành việc
xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa
hoàn thành.
Trường hợp a = 0, thực hiện đánh
giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1,5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp
mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp
mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND, Chủ
tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành đúng
tiến độ:2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa
hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại, điểm đánh
giá được tính theo công thức: (b/a) *2 + (c/a)*1.0
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được giao.
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
đúng tiến độ.
c là số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
|
|
|
|
1,7
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.2
|
Trách nhiệm người đứng đầu trong
thực hiện công tác cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT
|
12
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Việc tham mưu ban hành VBQPPL
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thời gian tham mưu ban hành VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến 100% VBQPPL được tham mưu
đúng thời gian quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% VBQPPL được tham mưu đúng
thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc
xử lý: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng
chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại, điểm đánh
giá được tính theo công thức: (b/a)*1+ (c/a)*0.5
Trong đó:
a là tổng số văn bản cần phải xử
lý.
b là số văn bản đã hoàn thành việc
xử lý.
c là số văn bản đã xử lý nhưng
chưa hoàn thành.
|
|
|
|
|
|
|
|
2,3
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
VBQPPL do cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Vai trò của đơn vị đối với sự phát
triển của ngành, lĩnh vực
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.3.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.3.3
|
Tính khả thi của VBQPPL do đơn vị
tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.3.4
|
Tính hợp lý của VBQPPL do đơn vị
tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.3.5
|
Tính hiệu quả của VBQPPL do đơn vị
tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.3.6
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của ngành, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
19,5
|
|
|
|
|
|
|
3,1
|
Rà soát quy định thủ tục hành
chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện rà soát và xử lý kết quả
sau rà soát đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà
soát được kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua
rà soát được kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc chức năng quản lý
của ngành, lĩnh vực được đề xuất phân cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 20%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
Cập nhật, đề nghị công bố TTHC
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề nghị công bố đầy đủ,
kịp thời TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề nghị công bố không đầy
đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả phản ánh, kiến nghị đã được
trả lời đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả phản ánh, kiến nghị đã đang
trả lời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả phản ánh, kiến nghị chưa trả
lời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại, điểm đánh
giá được tính theo công thức: (b/a) *1 + (c/a)*0.5
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị phải trả lời.
b là số kiến nghị đã được trả lời.
c là số kiến nghị đang trả lời (có
dự thảo).
|
|
|
|
|
|
|
|
3,4
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Thực hiện quy trình tiếp nhận và
giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm và đúng
hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% hồ sơ giải quyết
đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện quy định về xin lỗi tổ
chức, cá nhân trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,5
|
Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% đến dưới 30%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã chấp
thuận khi thực hiện TTHC trước đó
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% đánh giá theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% được đánh giá theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
3,6
|
Thực hiện quy trình 04 tại chỗ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% thủ tục hành chính thường
xuyên phát sinh hồ sơ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% thủ tục hành chính thường
xuyên phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
3,7
|
Chất lượng phục vụ tại Bộ phận Một
cửa
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3.7.1
|
Thái độ giao tiếp
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.7.2
|
Về cách hướng dẫn, giải đáp thắc mắc
của người dân, doanh nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.7.3
|
Số lần hướng dẫn để hoàn thiện hồ
sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.7.4
|
Số lần đi lại để giải quyết thủ tục
hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.7.5
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp đối với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3,8
|
Tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản
ánh, kiến nghị
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
3.8.1
|
Cơ quan có bố trí hình thức tiếp
nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8.2
|
Mức độ dễ dàng khi thực hiện góp
ý, phản ánh, kiến nghị
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8.3
|
Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực
các góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8.4
|
Cơ quan thông báo kịp thời kết quả
xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
|
|
|
4,1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4,2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế được cấp có thẩm quyền giao
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế công chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
biên chế được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế
được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ tinh giản biên chế so với
năm 2015
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4,3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4,4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc không đầy
đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành (có kế hoạch riêng hoặc
lồng ghép vào các kế hoạch khác)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp qua
kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 đến dưới 100% các vấn đề được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các vấn đề được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4,5
|
Tác động của cải cách đến tổ chức
bộ máy
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ
chức bộ máy của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
17
|
|
|
|
|
|
|
5,1
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công
chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển
dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ công chức được bố trí đúng
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số công chức:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ viên chức các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số viên chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số viên chức:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số viên chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng và tương
đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và
tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,4
|
Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp sở,
ngành bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp
phòng và tương đương thuộc sở, ngành tỉnh bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không công chức, viên chức
thuộc sở, ngành tỉnh bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (công chức, viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý): 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5,6
|
Chất lượng cán bộ, công chức, viên
chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6.2
|
Về tinh thần trách nhiệm đối với
công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6.3
|
Tính hiệu quả trong việc sắp xếp, bố
trí, sử dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6.4
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền
hạn để trục lợi của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5,7
|
Công tác quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH VÀ
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
10
|
|
|
|
|
|
|
6,1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Việc thực hiện các quy định về cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí
quản lý hành chính: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các
đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tăng mức độ tự chủ kinh phí chi
thường xuyên của đơn vị SNCL trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ
chi thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có đơn vị SNCL tăng tỷ lệ %
tự chủ chi thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Việc thực hiện các quy định về
phân phối kết quả sử dụng tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong
năm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Giảm chi trực tiếp ngân sách cho
đơn vị SNCL so với năm trước liền kề
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giảm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không giảm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,4
|
Tác động của cải cách đến quản lý
tài chính công
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12,5
|
|
|
|
|
|
|
7,1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Việc sử dụng chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chữ ký số được sử dụng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% chữ ký số được sử dụng:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc được
xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ mật)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,2
|
Mức độ cập nhật thông tin trên
trang tin điện tử hàng tuần
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình trên 4 tin, bài/tuần: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 2 đến 3 tin, bài/tuần:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 2 tin, bài/tuần: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,3
|
Việc vận hành phần mềm một cửa điện
tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý
trên phần mềm một cửa điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ sơ được tiếp
nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ được tiếp nhận và xử
lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,4
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,5
|
Thực hiện dịch vụ bưu chính công
ích (BCCI)
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ
BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% hồ sơ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ
BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% hồ sơ trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,6
|
Tác động của CCHC đến hiện đại hóa
hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.6.1
|
Thông tin được cập nhật thường
xuyên, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.6.2
|
Mức độ đầy đủ, chính xác của thông
tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.6.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.6.4
|
Chất lượng xử lý trên môi trường mạng
của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 2634/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
đạt được
|
Chỉ
số
|
Ghi
chú
|
Điều
tra XHH
|
Tự đánh
giá
|
UBND tỉnh
đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
13
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm
v ề CCHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát
VBQPPL: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo dõi thi hành
pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ các phòng, ban, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số cơ quan, đơn vị trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số cơ quan, đơn
vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã hoàn thành việc
xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã xử lý nhưng
chưa hoàn thành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại được tính
theo công thức: (b/a)*1 + (c/a)*0.5
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử lý.
b là số vấn đề đã hoàn thành việc
xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa
hoàn thành.
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1,5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp trong triển
khai công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp
mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp
mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành đúng
tiến độ, đạt chất lượng: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng muộn so với tiến độ hoặc chưa đạt chất lượng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ đã quá hạn nhưng
chưa hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại, điểm đánh
giá được tính theo công thức: (b/a)*2 + (c/a)*1
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được giao.
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
đúng tiến độ, đạt chất lượng.
c là số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
|
|
|
|
1,7
|
Công tác chỉ đạo, triển khai nhiệm
vụ CCHC đối với các phòng ban chuyên môn, đơn vị cấp xã trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ đạo, triển khai đầy đủ, kịp thời
các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ đạo, triển khai không đầy đủ
hoặc không kịp thời các nhiệm vụ CCHC
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP
LUẬT
|
10,5
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản ban hành đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản ban hành không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình
thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp
luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi
hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến
nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến
nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2,3
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc
xử lý: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng
chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản chưa được xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại được tính
theo công thức: (b/a)*2 + (c/a)*1
Trong đó:
a là tổng số văn bản cần phải xử
lý.
b là số văn bản đã hoàn thành việc
xử lý.
c là số văn bản đã xử lý nhưng
chưa hoàn thành.
|
|
|
|
|
|
|
|
2,4
|
Tác động của CCHC đến chất lượng
VBQPPL do huyện, thành phố ban hành
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Mức độ phù hợp với tình hình thực
tế của VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính khả thi của VBQPPL do đơn vị
tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính hiệu quả của VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
21,5
|
|
|
|
|
|
|
3,1
|
Thực hiện rà soát và xử lý kết quả
sau rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà
soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua
rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của huyện, thành phố
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC được niêm yết công khai
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC niêm yết công khai
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trực
thuộc thực hiện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả phản ánh, kiến nghị đã được
trả lời đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả phản ánh, kiến nghị đang trả
lời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả phản ánh, kiến nghị chưa trả
lời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại được tính
theo công thức: (b/a) *1 + (c/a)*0.5
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị phải trả lời.
b là số kiến nghị đã được trả lời.
c là số kiến nghị đang trả lời (có
dự thảo).
|
|
|
|
|
|
|
|
3,4
|
Tổ chức đối thoại với người dân,
doanh nghiệp về thủ tục hành chính
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,5
|
Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết
TTHC cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 20%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết
TTHC cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% đến dưới 15%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã đã
chấp thuận khi thực hiện TTHC trước đó
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% đánh giá theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.4
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% được đánh giá theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
3,6
|
Kế t quả giải quyết TTHC
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Thực hiện quy trình tiếp nhận và
giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn của
huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% hồ sơ giải quyết
đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.3
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn của
các đơn vị cấp xã trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% hồ sơ giải quyết
đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.4
|
Thực hiện quy định về xin lỗi tổ
chức, cá nhân trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,7
|
Thực hiện quy trình 04 tại chỗ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.7.1
|
50% thủ tục hành chính thường
xuyên phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7.2
|
Dưới 50% thủ tục hành chính thường
xuyên phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
3,8
|
Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
|
7
|
|
|
|
|
|
|
3.8.1
|
Thái độ giao tiếp
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8.2
|
Về cách hướng dẫn, giải đáp thắc mắc
của người dân, doanh nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8.3
|
Số lần hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8.4
|
Số lần đi lại để giải quyết thủ tục
hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8.5
|
Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp đối với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3,9
|
Tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản
ánh, kiến nghị
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
3.9.1
|
Cơ quan có bố trí hình thức tiếp
nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.9.2
|
Mức độ dễ dàng khi thực hiện góp
ý, phản ánh, kiến nghị
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.9.3
|
Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực
các góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.9.4
|
Cơ quan thông báo kịp thời kết quả
xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
0,5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
|
12
|
|
|
|
|
|
|
4,1
|
Thực hiện quy định về tổ chức bộ
máy
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công
lập so với năm 2015
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4,2
|
Thực hiện quy định về quản lý biên
chế được cấp có thẩm quyền giao
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế
hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt số lượng người làm việc
được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm
2015
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4,3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc không đầy
đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4,4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức
bộ máy
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ
chức bộ máy của huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
|
15
|
|
|
|
|
|
|
5,1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ công chức được bố trí đúng
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số công chức:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ viên chức trong đơn vị sự
nghiệp trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số viên chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số viên chức:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số viên chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển
dụng công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển
dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,3
|
Thực hiện quy định về thăng hạng
viên chức theo thẩm quyền (hạng IV lên hàng III)
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và
tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có trường hợp bổ nhiệm không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,5
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,6
|
Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức hàng năm
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 95% CCVC được đánh giá “Hoàn
thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến 95% CCVC được đánh giá
“Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% CCVC được đánh giá “Hoàn
thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,7
|
Việc chấp hành kỷ luật của cán bộ,
công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp
huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp
phòng thuộc UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ công chức, viên
chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (công chức, viên chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý): 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5,8
|
Chất lượng cán bộ, công chức, viên
chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Về tinh thần trách nhiệm đối với
công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tính hiệu quả trong việc sắp xếp,
bố trí, sử dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.4
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền
hạn để trục lợi của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5,9
|
Công tác quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.2
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
11
|
|
|
|
|
|
|
6,1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong
năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Việc thực hiện các quy định về cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,3
|
Đơn vị SNCL tăng mức độ tự chi thường
xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đơn vị tăng mức độ tự chủ chi
thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có : 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,4
|
Giảm chi trực tiếp ngân sách cho
đơn vị sự nghiệp công lập so với năm trước liền kề
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giảm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không giảm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,5
|
Tác động của cải cách đến quản lý
tài chính công
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.5.1
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.5.3
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.5.4
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
|
|
|
7,1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Việc sử dụng chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chữ ký số được sử dụng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% chữ ký số được sử dụng:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc được
xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ mật)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,2
|
Mức độ cập nhật thông tin trên
trang tin điện tử hàng tuần
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình trên 4 tin, bài/tuần: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 2 đến 3 tin, bài/tuần:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 2 tin, bài/tuần: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,3
|
Việc vận hành phần mềm một cửa điện
tử
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý
trên phần mềm một cửa điện tử: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ sơ được tiếp
nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ được tiếp nhận và xử
lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,4
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,5
|
Thực hiện dịch vụ bưu chính công
ích (BCCI)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ
BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% hồ sơ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ
BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% hồ sơ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,6
|
Tác động của CCHC đến hiện đại hóa
hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.6.1
|
Thông tin được cập nhật thường
xuyên, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.6.2
|
Mức độ đầy đủ, chính xác của thông
tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.6.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.6.4
|
Chất lượng xử lý trên môi trường mạng
của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN PHÁT TRIỂN
KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH
PHỐ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
8,1
|
Mức độ thu hút đầu tư của huyện,
thành phố
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn so với năm trước liền kề:
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm trước liền kề:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
8,2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 20% trở lên so với năm trước
liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 10% - dưới 20% so với năm
trước liền kề: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng dưới 10% so với năm trước liền
kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8,3
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
huyện, thành phố theo Kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2634/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
4.420
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|