ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2572/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn
cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn
cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công
văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 598/TTr-SNgV ngày 14 tháng 8
năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành
phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại
vụ.
1. Trường hợp thủ tục hành
chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại
Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết
định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở
Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để
trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố
những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ
thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính
nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố
trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội
dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được
công bố.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Ngoại
vụ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Công
bố kèm theo Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐỐI
NGOẠI NHÀ NƯỚC
|
1
|
Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
|
2
|
Đăng ký hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ
|
3
|
Cho ý kiến về việc gia hạn Giấy phép của tổ chức phi
chính phủ nước ngoài.
|
4
|
Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đến hoạt
động nhân đạo tại thành phố Cần Thơ
|
II. LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ
|
1
|
Xác nhận đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ (dùng cho người nước ngoài)
|
2
|
Cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC (gọi
tắt là Thẻ ABTC)
|
III. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
1
|
Khen thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngoài
|
IV. LĨNH VỰC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ VIỆN
TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
|
1
|
Tiếp nhận hàng viện trợ phi chính phủ nước ngoài (đối
với hàng mới 100%)
|
2
|
Tiếp nhận hàng viện trợ phi chính phủ nước ngoài (đối
với hàng đã qua sử dụng)
|
V. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
1
|
Tiếp công dân
|
2
|
Xử lý Đơn
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
4
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
5
|
Giải quyết tố cáo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NHÀ NƯỚC
1. Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Nhận trực tiếp:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+
Nhận qua đường Bưu điện:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ
có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của
UBND thành phố.
-
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
+
Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+
Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+
Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+
Văn bản đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo; 01 bản chính, 03 bản sao,
nội dung văn bản cần nêu rõ:
*
Đối với các cơ quan, tổ chức thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ: Mục đích của hội nghị, hội thảo; nội dung của hội nghị, hội thảo; thời
gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có); thành phần
tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài
trợ (nếu có); thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu bao
gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước ngoài; nguồn kinh phí; ý kiến của cơ
quan liên quan (nếu có);
*
Đối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài: Mục đích của hội nghị, hội thảo; nội
dung của hội nghị, hội thảo; thời gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan,
khảo sát (nếu có); thành phần tham gia tổ chức và số lượng đại biểu nước ngoài
và đại biểu Việt Nam.
+
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp), bản sao có chứng
thực;
+
Giấy phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (đối với cơ quan, tổ chức nước
ngoài), bản sao có chứng thực;
+
Tài liệu, tờ bướm, tờ rơi, báo cáo, tham luận, các tư liệu, số liệu phục vụ cho
hội nghị, hội thảo, bản chính;
+
Danh sách người nước ngoài tham gia tổ chức hội nghị, hội thảo, ghi rõ: Họ và
tên, số Hộ chiếu, bản chính.
-
Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 08 ngày, VP.UBND thành phố 07
ngày)
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, Cá nhân.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Quyết định số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ
chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
2. Đăng ký hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
trên địa bàn thành phố Cần Thơ
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Nhận trực tiếp:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+
Nhận qua đường Bưu điện:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ
có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết từ
UBND thành phố.
-
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
+
Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối
với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Công
văn đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan
đối tác của tổ chức phi chính phủ tại thành phố, 01 bản chính và 01 bản sao
photo;
+ Giấy
đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định), bản chính;
+ Văn
bản phê duyệt chương trình, dự án của Ủy ban nhân dân thành phố, bản sao photo.
-
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 03 ngày, VP.UBND thành phố 07
ngày).
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy
đăng ký hoạt động (Dùng cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã được cấp Giấy
phép lập Văn phòng Dự án) (mẫu số 2); 132/HD-UB
- Giấy
đăng ký hoạt động (Dùng cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã được cấp Giấy
phép hoạt động tại Việt Nam) (mẫu số 3).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết
định số 340/TTg ngày 24/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
-
Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy chế quản lý, vận động, thu
hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
-
Hướng dẫn số 132/HD-UB ngày 22/8/2005 của Ủy ban công tác về các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài hướng dẫn thực hiện quy chế về hoạt động của các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam số.
3. Cho ý kiến về việc gia hạn Giấy phép của tổ chức phi chính
phủ nước ngoài
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Ngoại
vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Nhận trực tiếp:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+
Nhận qua đường Bưu điện:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ
có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết từ
UBND thành phố.
-
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Đối
với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối
với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Công
văn đề nghị gia hạn Giấy phép của tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc của cơ
quan đối tác của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại thành phố, 01 bản chính
và 01 bản sao photo;
+
Quyết định/văn bản của UBND thành phố cho phép tiếp nhận chương trình, dự án
của tổ chức xin gia hạn Giấy phép, bản sao photo;
+ Công
văn thống nhất của cơ quan quản lý nhà nước về công tác phi chính phủ nước
ngoài tại thành phố (Sở Kế hoạch và Đầu tư), bản sao photo;
-
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 06 ngày, VP.UBND thành phố 07
ngày).
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công
văn.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết
định số 340/TTg ngày 24/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
-
Hướng dẫn số 132/HD-UB ngày 22/8/2005 của Ủy ban công tác về các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài hướng dẫn thực hiện quy chế về hoạt động của các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đến hoạt động
nhân đạo tại thành phố Cần Thơ
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Nhận trực tiếp:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+
Nhận qua đường Bưu điện:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ
có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại
kết quả giải quyết từ UBND thành phố.
-
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
+
Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối
với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Công
văn đề nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài, 01 bản chính và 01 bản sao photo,
nội dung văn bản cần nêu rõ:
*
Thời gian, địa điểm, nội dung/mục đích hoạt động;
* Cơ
quan, đơn vị phối hợp thực hiện tại địa phương.
+
Danh sách đoàn, bản sao photo;
+
Danh mục trang thiết bị và các vật dụng phục vụ hoạt động nhân đạo, bản sao
photo;
+
Giấy phép hoạt động văn bản cho phép hoạt động nhân đạo tại Việt Nam của cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (đối với tổ
chức), bản sao photo.
-
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 08 ngày, VP.UBND thành phố 07
ngày).
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Quyết định số 21/2006/QĐ-UBND ngày 26/4/2006 của UBND thành phố Cần Thơ về quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ.
II. LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ
1. Xác nhận đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (dành cho
người nước ngoài)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ). Khi đến nộp hồ sơ người xin xác nhận phải xuất trình bản gốc
các loại giấy tờ sau: Hộ chiếu, Giấy phép lái xe nước ngoài, Sổ đăng ký tạm trú
hoặc Giấy xác nhận tạm trú để đối chiếu.
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
+
Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Hộ chiếu.
+ Công
chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Hộ chiếu, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối với người nước ngoài có dán
ảnh 3 x 4 (theo mẫu quy định), bản chính;
+ Hộ
chiếu của người đề nghị đổi Giấy phép lái xe, bản sao photo;
+ Giấy
phép lái xe nước ngoài, bản dịch đã chứng thực;
+ Giấy xác nhận tạm trú hoặc Thẻ tạm trú do Công an địa
phương hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp,
bản sao photo.
-
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận Đơn.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối
với người nước ngoài (phụ lục 30).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy dịnh
về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2.
Cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC (gọi tắt là Thẻ ABTC)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Nhận trực tiếp:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+
Nhận qua đường Bưu điện:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ
có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của
UBND thành phố.
-
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
+
Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối
với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+
Văn bản đề nghị của tổ chức; ghi rõ: Họ và tên người xin cấp thẻ, chức vụ, mã
số thuế của đơn vị;
+
Một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép
kinh doanh, Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, bản sao có chứng
thực;
+
Giấy đăng ký mã số thuế, bản sao có chứng thực;
+
Hộ chiếu của doanh nhân, 01 bản sao có chứng thực.
-
Số lượng hồ sơ: 06 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 08 ngày, VP.UBND thành phố 07
ngày).
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (QĐ 45/2006/QĐ-TTg)
- Hộ
chiếu của doanh nhân Việt Nam còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
cấp;
-
Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:
+ Tổng
Giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công
nghiệp, chu chế xuất của Việt Nam; Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh Ngân hàng
Việt Nam;
+ Kế
toán trưởng hoặc Trưởng/Phó phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế
xuất, chi nhánh Ngân hàng Việt Nam trở lên.
-
Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư
tại Việt Nam: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty
trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch ban quản trị hợp tác xã, Chủ tịch hợp tác xã;
- Các trường hợp khác được xét cấp Thẻ ABTC: Trưởng, Phó
cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các
nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia Chương trình ABTC;
- Trong
trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương
trình ABTC có thể xét cho sử dụng Thẻ ABTC.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/2/2006, của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
-
Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện
Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định
45/2006/QĐ-TTg.
III. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngoài
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân
An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận
trực tiếp:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận
qua đường Bưu điện:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ
có Công văn (kèm hồ sơ) gửi đến Sở Nội vụ và nhận lại kết quả giải quyết từ Sở
Nội vụ.
-
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
+
Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối
với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Công
văn của đơn vị đề nghị kèm danh sách tập thể, cá nhân được xét khen tặng, bản
chính và bản sao photo;
+ Bản
báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể (theo mẫu quy định), bản chính và bản
sao photo.
-
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 11 ngày, VP.UBND thành phố 07
ngày)
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính và Bằng khen.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo
cáo thành tích (mẫu số 8).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc
khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng.
- Cá
nhân, tập thể được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao
động, học tập.
-
Thành tích công trạng rõ ràng.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính
phủ, về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
-
Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, về việc
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
-
Quyết định số 94/2008/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của UBND thành phố ban hành Quy
chế Tổ chức Thi đua và Xét khen thưởng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Công
văn số 1668/BTĐKT-VP ngày 28/8/2007 của Ban TĐKT Trung ương về việc hướng dẫn
thực hiện báo cáo thành tích, giấy chứng nhận.
IV. LĨNH VỰC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ VIỆN TRỢ PHI CHÍNH
PHỦ NƯỚC NGOÀI
1. Tiếp nhận hàng viện trợ phi chính phủ nước ngoài (đối với
hàng mới 100%)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Nhận trực tiếp:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+
Nhận qua đường Bưu điện:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ
có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của
UBND thành phố.
-
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
+
Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối
với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị được tiếp nhận viện trợ; 01 bản chính,
nội dung văn bản cần nêu rõ:
* Tên
đơn vị trực tiếp nhận viện trợ;
* Mục
đích nhận viện trợ;
* Thời
gian hàng hóa đến Việt Nam hoặc thời gian chuyên gia đến và kết thúc chuyến
công tác;
* Chất
lượng hàng hóa: mới 100%;
* Ước
tính tổng giá trị hàng hóa quy ra tiền mặt;
* Tên,
địa chỉ cơ quan tài trợ.
+ Thư
của tổ chức, cá nhân nước ngoài về việc chấp thuận tài trợ, hoặc giới thiệu
chuyên gia đến làm việc, bản sao photo;
+ Giấy
xác nhận hàng mới 100% của nhà sản xuất, bản sao có chứng thực;
+ Văn
bản chấp thuận của cơ quan chuyên môn phía Việt Nam có liên quan đến lĩnh vực
viện trợ, bản sao photo.
- Số
lượng hồ sơ: 02 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 08 ngày, VP.UBND thành phố 07
ngày)
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính hoặc Công văn.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
khoản viện trợ phi dự án có giá trị dưới 200.000 USD (trừ mọi chương
trình, dự án có nội dung có liên quan đến thể chế, chính sách, luật pháp, cải
cách hành chính, văn hóa thông tin, tôn giáo, quốc phòng, an ninh; Các chương
trình, dự án và các khoản viện trợ phi dự án có những mặt hàng thuộc diện hạn
chế nhập khẩu (ô tô, xe máy, hàng hóa và trang thiết bị đã qua sử dụng và một số
loại tân dược theo danh mục được quy định) theo quy định của Chính phủ);
- Mọi
khoản cứu trợ khẩn cấp đã có địa chỉ cụ thể.
-
Không tiếp nhận những hàng hóa (bao gồm vật tư, thiết bị) thuộc danh mục các
mặt hàng cấm nhập khẩu theo quy định của Chính phủ.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
-
Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy chế quản lý, vận động, thu
hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
2. Tiếp nhận hàng viện trợ phi chính phủ nước ngoài (đối với
hàng đã qua sử dụng)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Nhận trực tiếp:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+
Nhận qua đường Bưu điện:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ
có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết từ
UBND thành phố.
-
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ).
+
Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối
với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện:
*
Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị được tiếp nhận viện trợ, 01 bản chính và 01
bản sao photo, nội dung văn bản cần nêu rõ:
* Tên
đơn vị trực tiếp nhận viện trợ;
* Mục
đích nhận viện trợ;
* Thời
gian hàng hóa đến Việt Nam hoặc thời gian chuyên gia đến và kết thúc chuyến
công tác;
* Chất
lượng hàng hóa: hàng đã qua sử dụng, giá trị sử dụng còn lại từ 80% trở lên;
* Ước
tính tổng giá trị hàng hóa quy ra tiền mặt;
* Tên,
địa chỉ cơ quan tài trợ.
+ Thư
của tổ chức, cá nhân nước ngoài về việc chấp thuận tài trợ, hoặc giới thiệu
chuyên gia đến làm việc, bản sao photo;
+ Văn
bản chấp nhận tiếp nhận viện trợ của đơn vị tiếp nhận (nếu khoản viện trợ được
cơ quan khác giới thiệu), bản sao photo;
+ Giấy
xác nhận hàng đã qua sử dụng còn giá trị từ 80% của cơ quan có thẩm quyền của
nước Bên tài trợ, bản sao có chứng thực;
+ Văn
bản chấp thuận của cơ quan chuyên môn phía Việt Nam có liên quan đến lĩnh vực
viện trợ, bản sao photo.
-
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: Không quy định thời
gian.
-
Riêng thời gian giải quyết hồ sơ tại địa phương là 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 08 ngày, VP.UBND thành phố 07 ngày).
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
khoản viện trợ phi dự án có giá trị dưới 200.000 USD (trừ mọi chương
trình, dự án có nội dung có liên quan đến thể chế, chính sách, luật pháp, cải
cách hành chính, văn hóa thông tin, tôn giáo, quốc phòng, an ninh; Các chương
trình, dự án và các khoản viện trợ phi dự án có những mặt hàng thuộc diện hạn
chế nhập khẩu (ô tô, xe máy, hàng hóa và trang thiết bị đã qua sử dụng và một
số loại tân dược theo danh mục được quy định) theo quy định của Chính phủ);
- Mọi
khoản cứu trợ khẩn cấp đã có địa chỉ cụ thể.
-
Không tiếp nhận những hàng hóa (bao gồm vật tư, thiết bị) thuộc danh mục các
mặt hàng cấm nhập khẩu theo quy định của Chính phủ.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết
định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
-
Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về
việc ban hành quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ
phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
V. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Tiếp công dân
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa
điểm: Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An,
quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
+ Đề
nghị công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì
có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có Giấy ủy quyền,
có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
-
Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu
cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội
dung khiếu nại, tố cáo.
+
Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại,
tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội
dung sự việc.
+ Cán
bộ tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do công
dân trình bày.
+ Công
chức tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan
đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và viết Phiếu nhận hồ
sơ các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
+ Xử
lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:
*
Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc
thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại
viết thành Đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc
điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội
dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan,
phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.
-
Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp
công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để
họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
-
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
khiếu nại, Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo có xác
nhận hoặc điểm chỉ của công dân (theo mẫu quy định);
+ Các
tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp;
+ Giấy
ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thụ lý Đơn, Phiếu hướng dẫn.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn
khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn
tố cáo (mẫu số 46);
- Giấy
ủy quyền (mẫu số 41).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi
tiếp công dân, người tiếp công dân có quyền:
+ Từ
chối không tiếp những những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có
Quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.
+ Từ
chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những
người vi phạm Quy chế, Nội quy nơi tiếp công dân.
+ Yêu
cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do
và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc
khiếu nại, tố cáo.
Trường
hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy
cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị
định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
-
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về
việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
2. Xử lý Đơn
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An,
quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+
Trường hợp khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thì viết
Phiếu hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng
địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
-
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu khác chứng minh có liên quan đến việc
khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Giấy
ủy quyền (trong trường hợp người khiếu nại không tự mình khiếu nại mà khiếu nại
thông qua người đại diện hợp pháp) (theo mẫu quy định), bản sao photo.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thụ lý Đơn.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn
khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn
tố cáo (mẫu số 46);
- Giấy
ủy quyền (mẫu số 41).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải
quyết:
+
Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực
tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+
Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại
diện hợp pháp;
+
Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời
hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc
khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc
khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của
Tòa án.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị
định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
-
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về
việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ tại Bộ
phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối
với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc
thụ lý hồ sơ.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
*
Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu
nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+
Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải
quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
-
Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện
theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
-
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
khiếu nại (theo mẫu quy định);
+
Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy
ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các
tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết:
-
Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết lần đầu không quá 45 ngày,
những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ
ngày thụ lý.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn
khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy
ủy quyền (mẫu số 41).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải
quyết:
+
Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực
tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+
Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại
diện hợp pháp;
+
Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời
hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc
khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc
khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của
Tòa án.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị
định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
-
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Giải quyết khiếu nại lần hai
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An,
quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối
với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc
thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+
Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện
theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
-
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
khiếu nại (theo mẫu quy định);
+
Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Biên
bản triển khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy
ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết:
-
Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý giải quyết.
-
Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu
nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải
quyết.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn
khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy
ủy quyền (mẫu số 41).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải
quyết:
+
Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực
tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+
Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại
diện hợp pháp;
+
Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời hiệu khiếu nại,
thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc khiếu nại đã có
quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc
khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của
Tòa án.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị
định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
-
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
5. Giải quyết tố cáo
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 02, đường Hòa Bình, phường Tân An, quận
Ninh Kiều, TP.Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Đối với Đơn nhận trực tiếp:
*
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về
việc thụ lý hồ sơ.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
*
Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo
đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+
Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:
*
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
*
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải
quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.
-
Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện
theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
-
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
-
Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+
Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+
Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90
ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết tố cáo.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn
tố cáo (mẫu số 46).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong
đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp
người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố
cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không
xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà
sao chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay
tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị
định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.