ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2368/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày
22 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Văn
bản số 392/SNgV-VP ngày 19/6/2015 (kèm theo ý kiến kiểm soát chất lượng của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 994/STP-KSTT ngày 18/6/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế
Quyết định số 2770/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 và Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày
12/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng
các Sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Đ/c Bí thư, các đ/c Phó Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HDDND tỉnh;
- Chánh, phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TW, TU, HĐND tỉnh,
Các Sở: Ngoại vụ, Tư pháp (20b).
+ Điện tử: TP còn lại.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NGOẠI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. LĨNH VỰC LÃNH
SỰ
|
1
|
Cấp hộ chiếu công vụ
|
2
|
Gia hạn hộ chiếu
công vụ
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu công vụ
|
4
|
Cấp hộ chiếu ngoại giao
|
5
|
Gia hạn hộ chiếu ngoại giao
|
6
|
Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao
|
7
|
Cấp công hàm đề nghị
cấp thị thực cho hộ chiếu công vụ/hộ chiếu ngoại giao
|
8
|
Chứng nhận lãnh sự,
hợp pháp hoá lãnh sự
|
9
|
Đoàn vào (các
đoàn nước ngoài vào thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh)
|
II. LĨNH VỰC HỢP
TÁC QUỐC TẾ
|
1
|
Thủ tục tổ chức, quản lý Hội nghị, hội thảo,
ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
III. LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG CÓ YẾU TỐ NƯỚC
NGOÀI
|
1
|
Thủ tục tiếp nhận huân chương, huy chương hoặc
các danh hiệu khác của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc
tế tặng
|
IV. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
|
1
|
Hướng dẫn và quản lý các hoạt động thông tin
báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
TỈNH HÀ TĨNH
I.
LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ
1.
Cấp hộ chiếu công vụ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ,
công chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số
13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết
giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch
thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ đề nghị cấp mới hộ chiếu công vụ cho Cục Lãnh
sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại
- Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu
công vụ (theo mẫu 01/XNC ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG); có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng
thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau
đó in ra, ký và xác nhận theo quy định.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ
4 x 6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính
màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và
02 ảnh đính kèm.
- Bản chính Văn bản cử đi nước
ngoài (theo
quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao).
- Bản
chụp Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18
tuổi đi thăm, đi theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản
chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang
(đối với lực lượng vũ trang).
- Hộ chiếu công vụ được cấp
trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ chiếu thì nộp 01 bản chính
văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu 06/XNC).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Ngoại vụ chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao tiến hành cấp
hộ chiếu công vụ.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến
thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ chiếu công vụ
1.8. Lệ phí (nếu có): 200.000 đồng/hộ chiếu
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Tờ khai cấp hộ chiếu
công vụ
theo Mẫu
số 01/XNC, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày
25/6/2013 của Bộ Ngoại giao;
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
-
Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG
ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
-
Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
-
Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban
hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 01/XNC
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
CẤP HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO
HỘ CHIẾU
CÔNG VỤ
CÔNG HÀM XIN
THỊ THỰC
(Đọc kỹ hướng
dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai
|
BỘ NGOẠI
GIAO
Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm, phông nền mầu sáng, mắt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục.
-Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm.
-Dán 1 ảnh vào khung này. -Đóng dấu giáp lai
vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
|
|
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên:………………………………………………….
…………………………………..
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm ……..3. Giới tính
Nam Nữ
4. Nơi sinh:………………………………………………………………………………………
5. Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………...............................
6. Giấy chứng minh nhân dân số:…………… cấp ngày:
……………tại:…………………
7. Cơ quan công tác
:……………..……………………………………………………………
8. Chức vụ: ……………………………………… Điện thoại:……….……………………….
a. Công chức: loại…………..…bậc………………….ngạch:
……………………………….
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):
………………………………………………….
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):
…………..………... ………………………………..
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số……….….cấp
ngày......./...../..........tại................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số………….cấp
ngày......./...../..........tại..............……………..
10. Thông tin gia đình
Gia đình
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp
|
Địa chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:.......................................................................................…………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh
…….................................... quá cảnh ………/Schengen ……… tại
ĐSQ/TLSQ/CQĐD …......................... tại.....................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị
thực cần ghi trong công hàm………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
XÁC NHẬN
Ông/bà……………………………..………………………:
- Là cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản
lý cán bộ □;
- Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán
bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp □;
……………
....,ngày……tháng……năm 20….
(Người có thẩm
quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
…………ngày…
tháng… năm 20…
Người khai
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu 01/XNC
HƯỚNG DẪN CÁCH
ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ. Trường
hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thì không cần có
Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì không cần điền điểm
10 phần I, không cần xác nhận và dán ảnh trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông
thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên
ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
- Điểm 7: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng,
Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ
trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức loại (ví dụ: A1, A2),
bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ
công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt Nam nhiệm kỳ 2011 –
2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Thiếu tướng,
Đại tá…).
Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi
đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh,
xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập
cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện
nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự xác
nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi Cơ
quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây
cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công
tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện,
cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà
không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.
Mẫu 06/XNC
(Cơ quan quản lý hộ chiếu[1])
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CV-…
V/v thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (cấp trong vòng chưa
quá 8 năm)
|
………., ngày …
tháng … năm 20...
|
Kính gửi:
|
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
|
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo hộ
chiếu bị mất như sau:
1.
Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2.
Ngày tháng năm sinh:
3.
Nơi sinh:
4.
Chức vụ:
5.
Bị mất hộ chiếu: - Loại (ngoại
giao/công vụ)
- Số:
- Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP. Hồ
Chí Minh,
Cơ quan đại diện Việt Nam tại…)
- Ngày cấp:
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc
mất (các) hộ chiếu trên để Các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hủy hộ
chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Công an;
- Lưu ….
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký trực tiếp
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2.
Gia hạn hộ chiếu công vụ
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Cán bộ,
công chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số
13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết
giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch
thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ đề nghị gia hạn hộ chiếu công vụ cho Cục Lãnh
sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại
- Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
- Bản chính văn bản cử
đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày
25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
- Hộ chiếu công vụ đã
được cấp còn giá trị dưới 6 tháng.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Ngoại vụ chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao tiến hành gia
hạn hộ chiếu công vụ.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến
thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ chiếu công vụ (gia hạn)
2.8. Lệ phí (nếu có):
100.000 đồng/hộ chiếu
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
-
Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG
ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
-
Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
-
Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc
ban hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3.
Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu công vụ
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ,
công chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số
13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết
giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch
thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ đề nghị sửa đổi,
bổ sung hộ chiếu công vụ cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại
- Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai theo mẫu 02/XNC ban hành kèm theo Thông tư số
02/2013/TT-BNG (có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên cổng
thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau
đó in ra và ký trực tiếp).
- Hộ chiếu công vụ còn giá trị.
- Bản chụp giấy tờ chứng minh việc sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
(xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản chính văn bản giải trình của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Nghị định 136 được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9
Điều 1 Nghị định 65 trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung khác với hồ sơ cấp
hộ chiếu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Ngoại vụ chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao. Trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao tiến hành sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu công vụ.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến
thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ chiếu công vụ (sửa đổi, bổ sung).
3.8. Lệ phí (nếu có):
50.000 đồng/hộ chiếu
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Tờ khai đề nghị sửa đổi,
bổ sung hộ chiếu công vụ
theo Mẫu số 02/XNC, ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của
Bộ Ngoại giao.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
-
Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG
ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
-
Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
-
Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban
hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 02/XNC
BỘ NGOẠI GIAO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI
BỔ SUNG
HỘ CHIẾU NGOẠI
GIAO HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
1.
Họ và tên :…………………………………………………. ………………….
2.
Sinh ngày:……….tháng…..…năm …………
3.
Giới tính: Nam Nữ
4.
Nơi sinh:………………………………………………………………………..
5.
Giấy chứng minh nhân dân số:……………… cấp ngày:…………...tại:……..
6.
Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số……….cấp ngày......./...../..........tại............
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……………….cấp
ngày......./...../..........tại................
7.
Đề nghị sửa đổi/ bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
8.
Lý do:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………ngày… tháng…
năm 20…
Người khai
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu 02/XNC
HƯỚNG DẪN CÁCH
ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông
thích hợp.
Phần nội dung:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên
ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
- Điểm 6: Điền thông tin về hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ cần được sửa đổi, bổ sung.
- Điểm 7: Ghi đầy đủ thông tin đề nghị sửa đổi,
bổ sung (thay đổi họ tên, số Giấy chứng minh nhân dân, ngày sinh, nơi sinh, giới
tính…).
4. Cấp hộ chiếu ngoại giao
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ,
công chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số
13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết
giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch
thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao cho
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại
- Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại
giao (theo mẫu 01/XNC ban hành kèm theo Thông tư số -2/2-13/TT-BNG); có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng
thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau
đó in ra, ký và xác nhận theo quy định.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ
4 x 6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính
màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và
02 ảnh đính kèm.
- Bản chính văn bản cử
đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày
25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
- Bản
chụp Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18
tuổi đi thăm, đi theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản
chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang
(đối với lực lượng vũ trang).
- Hộ
chiếu ngoại giao được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ
chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu
06/XNC).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Ngoại vụ chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao tiến hành cấp hộ
chiếu ngoại giao.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến
thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
4.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh.
4.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ chiếu ngoại
giao.
4.8. Lệ phí (nếu có): 200.000 đồng/hộ chiếu
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Tờ khai cấp hộ chiếu ngoại giao
theo Mẫu số 01/XNC, ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của
Bộ Ngoại giao;
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
-
Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG
ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
-
Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
-
Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban
hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 01/XNC
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
CẤP HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO
HỘ CHIẾU
CÔNG VỤ
CÔNG HÀM XIN
THỊ THỰC
(Đọc kỹ hướng
dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai
|
BỘ NGOẠI
GIAO
Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm, phông nền mầu sáng, mắt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục.
-Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm.
-Dán 1 ảnh vào khung này. -Đóng dấu giáp lai
vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
|
|
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên:…………………………………………………. ………………………………….
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm …….. 3. Giới
tính Nam Nữ
4. Nơi sinh:……………………………………………………………………………………….
5. Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………................................
6. Giấy chứng minh nhân dân số:…………… cấp ngày:
……………tại:…………………..
7. Cơ quan công tác
:……………..……………………………………………………………
8. Chức vụ: ……………………………………… Điện thoại:……….……………………….
a. Công chức: loại…………..…bậc………………….ngạch:
……………………………….
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):
………………………………………………….
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):
…………..………... ………………………………..
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số……….….cấp ngày......./...../..........tại................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số………….cấp
ngày......./...../..........tại..............……………..
10. Thông tin gia đình
Gia đình
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp
|
Địa chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:.......................................................................................…………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh ……...........................................................
quá cảnh ………/Schengen……… tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD…................ tại..........................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị
thực cần ghi trong công hàm…………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
XÁC NHẬN
Ông/bà……………………………..………………………:
- Là cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản
lý cán bộ □;
- Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán
bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp □;
……………
....,ngày……tháng……năm 20….
(Người có thẩm
quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
…………ngày…
tháng… năm 20…
Người khai
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu 01/XNC
HƯỚNG DẪN CÁCH
ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ. Trường
hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thì không cần có
Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì không cần điền điểm
10 phần I, không cần xác nhận và dán ảnh trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông
thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên
ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
- Điểm 7: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng,
Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ
trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức loại (ví dụ: A1, A2),
bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ
công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt Nam nhiệm kỳ 2011 –
2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Thiếu tướng,
Đại tá…).
Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi
đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh,
xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập
cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện
nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự xác
nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi Cơ
quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây
cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công
tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện,
cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà
không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.
Mẫu 06/XNC
(Cơ quan quản lý hộ chiếu[2])
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CV-…
V/v thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (cấp trong vòng chưa
quá 8 năm)
|
………., ngày …
tháng … năm 20..
|
Kính gửi:
|
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
|
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông
báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu: -
Loại (ngoại giao/công vụ)
- Số:
- Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP. Hồ
Chí Minh,
Cơ quan đại diện Việt Nam tại…)
- Ngày cấp:
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc
mất (các) hộ chiếu trên để Các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hủy hộ
chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Công an;
- Lưu ….
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký trực tiếp
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
5. Gia hạn hộ chiếu ngoại giao
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ,
công chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số
13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết
giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch
thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao cho
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại
- Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Bản chính văn bản cử
đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày
25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
- Hộ chiếu ngoại giao đã được
cấp còn giá trị dưới 6 tháng.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Ngoại vụ chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao tiến hành gia
hạn hộ chiếu ngoại giao.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến
thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
5.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ chiếu ngoại
giao (gia hạn)
5.8. Lệ phí (nếu có):
100.000 đồng/hộ chiếu;
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
-
Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG
ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
-
Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
-
Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc
ban hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
6. Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ,
công chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số
13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết
giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm
chuyển hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao cho Cục Lãnh sự
- Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại
- Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai theo mẫu 02/XNC (có thể khai trên bản in sẵn hoặc
khai trực tuyến trên cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ
www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó in ra và ký trực tiếp).
- Hộ chiếu ngoại
giao còn giá trị.
- Bản chụp giấy tờ chứng minh việc sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
là cần thiết (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản chính văn bản giải trình của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Nghị định 136 được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9
Điều 1 Nghị định 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung khác với hồ sơ cấp hộ chiếu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Ngoại vụ chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao. Trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao tiến hành sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến
thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
6.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ chiếu ngoại
giao (sửa đổi, bổ sung).
6.8. Lệ phí (nếu có):
50.000 đồng/hộ chiếu
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Tờ khai đề nghị sửa đổi,
bổ sung hộ chiếu ngoại giao
theo Mẫu số 02/XNC, ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của
Bộ Ngoại giao.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
-
Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG
ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
-
Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
-
Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban
hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 02/XNC
BỘ NGOẠI GIAO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI
BỔ SUNG
HỘ CHIẾU NGOẠI
GIAO HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
1. Họ và tên :………………………………………………….
………………….
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm …………
3. Giới tính:
Nam Nữ
4. Nơi sinh:……………………………………………………………………
5. Giấy chứng minh nhân dân số:……………… cấp
ngày:…………...tại:……..
6. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số…….cấp
ngày......./...../..........tại..........
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……………….cấp
ngày......./...../..........tại................
7. Đề nghị sửa đổi/ bổ sung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
8. Lý do:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………ngày… tháng…
năm 20…
Người khai
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu 02/XNC
HƯỚNG DẪN CÁCH
ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông
thích hợp.
Phần nội dung:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên
ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
- Điểm 6: Điền thông tin về hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ cần được sửa đổi, bổ sung.
- Điểm 7: Ghi đầy đủ thông tin đề nghị sửa đổi,
bổ sung (thay đổi họ tên, số Giấy chứng minh nhân dân, ngày sinh, nơi sinh, giới
tính…).
7. Cấp công hàm đề nghị cấp thị thực cho hộ chiếu công vụ/hộ
chiếu ngoại giao.
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ,
công chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số
13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch
thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ xin cấp công hàm đề nghị cấp thị thực cho hộ
chiếu công vụ/hộ chiếu ngoại giao cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại
- Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai (theo mẫu 01/XNC
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG); có thể khai
trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác
lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó in ra, ký và xác nhận theo
quy định;
- Hộ chiếu công vụ/hộ
chiếu ngoại giao còn giá trị trên 6 tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh;
- Bản chính văn bản cử đi nước ngoài (theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày
25/6/2013 của Bộ Ngoại giao);
- Bản chụp thư mời (nếu
có).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Ngoại vụ chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao tiến hành cấp công
hàm đề nghị cấp visa cho hộ chiếu công vụ.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến
thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
7.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Công hàm đề nghị cấp thị thực cho hộ chiếu công vụ/hộ
chiếu ngoại giao.
7.8. Lệ phí (nếu có):
10.000 đồng/01 công hàm/01 người.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Tờ khai cấp/gia hạn hộ
chiếu công vụ/ hộ chiếu ngoại giao/ công hàm xin thị thực theo Mẫu số
01/XNC,
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
7.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
-
Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG
ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
-
Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
-
Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban
hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 01/XNC
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
CẤP HỘ CHIẾU
NGOẠI GIAO HỘ CHIẾU CÔNG VỤ
CÔNG HÀM XIN
THỊ THỰC
(Đọc kỹ hướng
dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai
|
BỘ NGOẠI
GIAO
Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm, phông nền mầu sáng, mắt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục.
-Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm.
-Dán 1 ảnh vào khung này. -Đóng dấu giáp lai
vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
|
|
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên:…………………………………………………. …………………………………
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm …….. 3. Giới
tính Nam Nữ
4. Nơi sinh:………………………………………………………………………………………
5. Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………...............................
6. Giấy chứng minh nhân dân số:…………… cấp ngày:
……………tại:…………………
7. Cơ quan công tác
:……………..……………………………………………………………
8. Chức vụ: ……………………………………… Điện thoại:……….……………………….
a. Công chức: loại…………..…bậc………………….ngạch:
……………………………….
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm):
………………………………………………….
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang):
…………..………... ………………………………..
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số……….….cấp
ngày......./...../..........tại................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số………….cấp
ngày......./...../..........tại..............……………..
10. Thông tin gia đình
Gia đình
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp
|
Địa chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:.......................................................................................……………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh
……........................................................... quá cảnh
………/Schengen……… tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD…................. tại.............................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị
thực cần ghi trong công hàm……………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
XÁC NHẬN
Ông/bà……………………………..………………………:
- Là cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản
lý cán bộ □;
- Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán
bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp □;
……………
....,ngày……tháng……năm 20….
(Người có thẩm
quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
…………ngày…
tháng… năm 20…
Người khai
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu
01/XNC
HƯỚNG DẪN CÁCH
ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ. Trường
hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thì không cần có
Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì không cần điền điểm
10 phần I, không cần xác nhận và dán ảnh trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông
thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên
ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
- Điểm 7: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng,
Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ
trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức loại (ví dụ: A1, A2),
bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ
công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt Nam nhiệm kỳ 2011 –
2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Thiếu tướng,
Đại tá…).
Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi
đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh,
xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập
cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện
nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự xác
nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi Cơ
quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây
cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công
tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện,
cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà
không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.
8. Chứng nhận lãnh sự, hợp
pháp hóa lãnh sự
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ,
công chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số
13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết
giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch
thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ chuyển hồ sơ đề nghị Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh
sự cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại
giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại
- Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh
sự (theo mẫu LS/HPH-2012/TK);
- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
- 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh
sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao/Giấy tờ,
tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh
sự của nước ngoài chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ dưới 10 giấy tờ, tài liệu: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với hồ sơ từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên:
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp cần xác minh, xác thực, thời
gian giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Ngoại vụ nhận được hồ sơ, tài
liệu đã được xác minh, xác thực của các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
8.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
8.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản hợp pháp hoá lãnh sự hoặc chứng nhận lãnh sự
8.8. Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/01 con dấu;
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu
LS/HPH-2012/TK, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao.
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự có thể khai trực tuyến tại địa chỉ: http://202.6.2.21:9080/
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
8.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư số 36/2004/TT-BTC
ngày 26/4/2004 Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá,
chứng nhận lãnh sự;
- Thông tư số 98/2011/TT-BTC
ngày 05/07/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC
ngày 26/4/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự;
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG
ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số
quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư số 01/2013/TT-BTC
ngày 02/1/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp
pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự.
Mẫu LS/HPH-2012/TK
Form
LS/HPH-2012/TK
TỜ KHAI CHỨNG NHẬN/ HỢP PHÁP HOÁ LÃNH SỰ
Application
for consular authentication
1.
|
Họ và tên người nộp hồ sơ: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. ……
Full name of the applicant
|
2.
|
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu:
ID/Passport/Travel Document No.:
. . . . . . . . . . . . ………………
|
Ngày cấp:………………………
Date of issue (dd/mm/yyyy)
|
3.
|
Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………………
Contact address
|
|
Số điện thoại: . . . . . . . . . . .. .
. . . . .
Telephone No.
|
Thư điện tử:…………………...………
Email address
|
4.
|
Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự:
Document(s) requiring consular
authentication
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
|
Tổng cộng: . . . . . . . văn bản
Total
document(s)
|
5.
|
Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để
được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị chứng
nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
(Đánh dấu X vào ô vuông nếu đồng ý) □
If the document(s) fail(s) to meet
conditions for consular authentication under the law, I apply for
certification that the document(s) has/have been seen at the Vietnam’s
Ministry of Foreign Affairs
(Mark X in the box if you agree)
|
6.
|
Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
Country where the document(s)
has/have to be used
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ
này.
I hereby certify that, to the best of my
knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am
fully liable for the authenticity of this dossier.
Ghi chú: dành cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
For authorized officers only
…………………………………………………………
…………………………………………………………
|
…….., ngày
……tháng …….năm ….
Place
and date (dd/mm/yyyy)
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi
rõ họ tên)
Applicant’s
signature and full name
|
9.
Đoàn vào (các đoàn nước ngoài vào thăm và
làm việc trên địa bàn tỉnh)
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các
cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và
trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết
giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2:
+ Đối với các đoàn vào nằm trong chương trình hoạt
động đối ngoại hàng năm đã được phê duyệt và các trường hợp phát sinh thuộc thẩm
quyền, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định.
+ Đối với các đoàn vào
cấp Bộ trưởng, Tỉnh trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh
thổ, các tổ chức quốc tế: Sở Ngoại vụ tham mưu kế hoạch xin ý kiến
Thường trực Tỉnh ủy trước khi chuyển
hồ sơ về việc cho phép đoàn vào cho UBND tỉnh để giải quyết.
+ Đối với
các đoàn vào thuộc các tổ chức phi chính phủ đang triển khai các chương trình,
dự án trên địa bàn tỉnh; các đoàn doanh nghiệp của nước ngoài sang khảo sát,
tìm hiểu cơ hội đầu tư, các đoàn chuyển giao công nghệ, tham quan, học tập kinh
nghiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không sử dụng ngân sách địa
phương để đón tiếp, Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ cho
phép đoàn vào.
- Bước 3: Sau khi có kết quả của UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ tiến
hành trả kết quả theo quy định và lưu bản sao kết quả.
9.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- 01 bản gốc thư hoặc công văn liên hệ của phía
nước ngoài, trong đó ghi rõ: nội dung, chương trình, thành phần (gồm các thông
tin liên quan về: họ tên, tuổi, giới tính, quốc tịch, nghề nghiệp, số hộ chiếu,
visa thời hạn hộ chiếu), thời gian, địa điểm làm việc;
- 01 bản gốc (hoặc bản sao có chứng thực của các
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam), các văn bản liên quan đến tư cách pháp
nhân của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
nước ngoài;
- 01 bản gốc văn bản đề xuất của các cơ quan,
đơn vị trong tỉnh trực tiếp làm việc với đoàn, trong đó ghi rõ: nội dung,
chương trình, thành phần, thời gian, kinh phí đón tiếp, địa điểm làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
9.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp phải xin ý kiến của Bộ Ngoại giao
thì thời gian giải quyết là 12 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
9.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý cho phép đoàn vào.
9.8. Lệ phí (nếu có):
Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
9.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Quyết định số
67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012
của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy chế quản lý
đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
II. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ.
1. Tổ chức, quản lý Hội
nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ
quan, đơn vị có nhu cầu tổ chức Hội nghị, Hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa
thuận quốc tế nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và
trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết
giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch xin ý kiến Bộ Ngoại
giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với việc tổ chức Hội nghị, Hội
thảo quốc tế theo quy định của pháp luật.
Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các ngành liên
quan xây dựng chương trình, chuẩn bị nội dung, đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt và tham mưu tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế do Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức.
- Bước 3: Sau khi có kết quả của UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ tiến
hành trả kết quả theo quy định và lưu bản sao kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm
- 01 bản gốc công văn đề nghị được tổ chức Hội
nghị, Hội thảo quốc tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhu cầu.
- Giấy phép hoạt động, thành lập công ty đối với
các công ty, tổ chức nước ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài thì dịch sang tiếng
Việt có chứng thực).
- Bản gốc đề án hoặc kế hoạch tổ chức, trong đó
nêu rõ: Nội dung, đơn vị chủ trì, lý do, danh nghĩa tổ chức hội nghị, hội thảo,
thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, hình thức và các điều kiện để tổ chức
hội nghị, hội thảo, nguồn kinh phí, đơn vị tài trợ (nếu có); chương trình, nội
dung các hoạt động bên lề; dự kiến đánh giá tác động của hội nghị, hội thảo sau
khi được tổ chức.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận ký kết (bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài).
- Bản gốc ý kiến của cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tổ chức hội nghị, hội thảo và ký kết thỏa thuận quốc tế.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các
cơ quan, đơn vị, địa phương.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc
tế số 33/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý Hội nghị, Hội thảo quốc tế tại Việt
Nam;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động
đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
III. LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG CÓ
YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI.
1. Tiếp nhận huân chương,
huy chương hoặc các danh hiệu khác của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các
tổ chức quốc tế tặng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ quan, đơn vị, cá nhân được các tổ
chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế xét tặng huân chương, huy
chương hoặc các danh hiệu khác nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh (số 13, đường Phan
Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
- Bước 2. Sở Ngoại vụ phối hợp với Ban Thi đua
Khen thưởng tỉnh xem xét, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị được các cơ
quan, tổ chức nước ngoài xét tặng huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu
khác theo quy định của pháp luật.
- Bước 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được các
cơ quan, tổ chức nước ngoài xét tặng huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu
khác sau khi có ý kiến đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh, phối hợp với Sở Ngoại vụ
tổ chức tiếp nhận và trao thưởng theo đúng các quy định hiện hành về Luật Thi
đua Khen thưởng và các quy định khác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- 01 bản gốc công văn đề nghị được tiếp nhận
huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác của các tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoặc các tổ chức quốc tế tặng, trong đó ghi rõ: tên cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân tiếp nhận khen thưởng, hình thức khen thưởng, cơ quan, cá nhân nước
ngoài hoặc tổ chức quốc tế nào tặng, tặng về việc gì.
- 01 Văn bản của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
hoặc các tổ chức quốc tế đề nghị tặng huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu
khác cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tỉnh Hà Tĩnh (nếu bằng tiếng nước ngoài thì
dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
b. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu đối tượng là CBCCVC thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh
ủy quản lý; 05 ngày làm việc nếu đối tượng là CBCCVC do UBND tỉnh quản lý.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
đồng ý của UBND tỉnh
1.8. Lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua Khen thưởng;
- Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối
ngoại của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động
đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
IV. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THÔNG
TIN ĐỐI NGOẠI
1. Hướng dẫn và quản lý
các hoạt động thông tin báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cho phóng
viên nước ngoài đến hoạt động báo chí tại địa phương gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà
Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
- Bước 2. Sở Ngoại vụ xem xét, đánh giá tính hợp
lệ của hồ sơ đề nghị cho phóng viên nước ngoài đến hoạt động báo chí tại địa
phương theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở,
ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại
vụ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn đoàn đảm bảo tuân thủ
theo chương trình, kế hoạch đã được duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- 01 bản gốc giấy phép hoạt động do Vụ Thông tin
báo chí - Bộ Ngoại giao cấp.
- 01 bản gốc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức
xin phép cho phóng viên báo chí nước ngoài đến hoạt động tại địa phương.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
đồng ý của UBND tỉnh.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí;
- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của
Chính phủ quy định về hoạt động thông tin báo chí của báo chí nước ngoài, cơ
quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại.
- Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động
đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
[1] Cơ quan quản
lý hộ chiếu theo Quyết định 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
[2] Cơ quan quản
lý hộ chiếu theo Quyết định 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.