|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2227/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
2227/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2227/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 03 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 20/5/2021 CỦA
CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 18-CTr/TU NGÀY 08/7/2021 CỦA TỈNH ỦY
KHÁNH HÒA VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Căn cứ Chương trình hành động số
18-CTr/TU ngày 08/7/2021 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về thực hiện Nghị quyết Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 2492/SKHĐT-TH ngày 15/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ
và Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 08/7/2021 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về
thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp, đề xuất giải pháp tháo
gỡ các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ
trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo + các phòng chuyên môn
VP. UBND tỉnh (theo dõi, tham
mưu);
- Lưu: VT, HM, HP, TT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 20/5/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 18-CTR/TU NGÀY 08/7/2021 CỦA TỈNH ỦY KHÁNH HÒA VỀ THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
(Ban hành theo Quyết định số 2227/QĐ-UBND
ngày 03/8/2021 của UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (Nghị quyết số
50/NQ-CP của Chính phủ) và Chương trình hành động số 18-CTr/TU
ngày 08/7/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XIII của Đảng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Chương trình hành động số
18-CTr/TU của Tỉnh ủy); Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo sự thống nhất trong công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp theo Nghị quyết số 50/NQ-CP của
Chính phủ và Chương trình hành động số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy.
- Cụ thể hóa các phương hướng, mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết số 50/NQ-CP của Chính phủ và Chương
trình hành động số 18-CTr/TU của Tỉnh
ủy; đảm bảo kịp thời triển khai trong thực tiễn.
2. Yêu cầu
- Triển khai đầy đủ, toàn diện các
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng
chính quyền mà Nghị quyết số 50/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số
18-CTr/TU của Tỉnh ủy đã đề ra, nhất là lựa chọn triển khai thực hiện các nhiệm
vụ trọng tâm, đột phá trong nhiệm kỳ 2020 - 2025 để tập trung chỉ đạo, tạo động
lực phát triển cho tỉnh trong 5 năm, 10 năm, 25 năm tiếp theo.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm và lộ trình triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU VÀ CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu chung
- Đến năm 2025: Khánh Hòa trở thành
trung tâm kinh tế biển, trung tâm du lịch, dịch vụ lớn của cả nước.
- Đến năm 2030:
Khánh Hòa phát triển toàn diện trên các lĩnh vực, trở thành đô thị trực thuộc
Trung ương.
- Đến năm 2045: Khánh Hòa trở thành địa
phương phát triển hiện đại; thu nhập bình quân của người dân Khánh Hòa thuộc nhóm các tỉnh, thành phố cao nhất cả nước.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2025
a. Về kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP)
bình quân hàng năm đạt từ 8 - 8,5%.
- GRDP bình quân đầu người năm 2025 đạt
5.685 USD.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
tiếp tục tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ (chiếm 52,6%), công nghiệp, xây dựng (chiếm 31,1%) và giảm tỷ trọng các ngành nông, lâm, thủy sản (chiếm
7,8%).
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm
2025 đạt 2 tỷ USD.
- Thu ngân sách nội địa năm 2025 gấp
2,2 lần so với năm 2020.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã
hội 5 năm 2021 - 2025 đạt trên 360 nghìn tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân hàng
năm trên 12%.
- Tỷ lệ huy động vốn đầu tư phát triển
toàn xã hội/GRDP hàng năm đạt 55 - 60%.
- Tỷ trọng đóng góp của năng suất các
nhân tố tổng hợp (TFP) trong GRDP
bình quân hàng năm đạt 40%.
- Tốc độ tăng năng suất lao động (giá
so sánh) bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 7,7%.
b. Về văn hóa - xã hội:
- Số hộ nghèo năm 2025 giảm 1/2 so với
năm đầu nhiệm kỳ (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021 - 2025). Huyện Khánh Sơn, huyện
Khánh Vĩnh phấn đấu mức giảm tỷ lệ hộ nghèo 4 - 5%/năm.
- Số người lao động có việc làm tăng
thêm bình quân hàng năm trên 11,5 nghìn người; tỷ lệ thất
nghiệp của lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị năm 2025 dưới 3,8%.
- Số trường công lập đạt chuẩn
quốc gia ở 4 cấp học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung
học phổ thông) đến năm 2025 đạt 65,57%.
- Đến năm 2025,
tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%; tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt
31%.
- Đến năm 2025, đạt 12,5 bác sĩ (10
bác sĩ công lập) trên 10.000 dân và 37,5 giường bệnh (33,5 giường công lập)
trên 10.000 dân (không kể trạm y tế xã).
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của
trẻ em dưới 5 tuổi đến năm 2025 dưới 8,5%.
- Đến năm 2025,
tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 95%; tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt trên 45%.
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt
65%.
- Đến năm 2025, có ít nhất 80% số
xã đạt chuẩn nông thôn mới, 40% số xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu, không còn xã dưới
15 tiêu chí; các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm đạt chuẩn huyện nông thôn
mới; thành phố Cam Ranh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
c. Về tài nguyên, môi trường và
phát triển bền vững:
- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2025 đạt
trên 46,5%.
- Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch
đến năm 2025 đạt 70%, nước hợp vệ sinh đạt 100%.
- Tỷ lệ khu công nghiệp, cụm công
nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường năm 2025 đạt 100%.
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn đô thị
năm 2025 đạt 100%.
- Tỷ lệ xử lý chất thải y tế (nước thải,
chất thải rắn) đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
năm 2025 đạt 90%.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp cụ thể theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày
21/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
mới thuộc các ngành, lĩnh vực nhằm triển khai đầy đủ và toàn diện các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 50/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình
hành động số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy đề ra, cụ thể như sau:
- Thực hiện linh hoạt, hiệu quả
"mục tiêu kép" vừa phòng, chống đại dịch
Covid-19, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; quản
lý, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển bền vững.
- Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu
lại nền kinh tế; phát triển đồng bộ các thành phần kinh tế,
tạo ra sự liên kết giữa các khu vực, các vùng; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học và công nghệ.
- Phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện
tiến bộ và công bằng xã hội; không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của nhân dân.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả tài
nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi
khí hậu; phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
- Củng cố, tăng cường quốc phòng, bảo
đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công
tác đối ngoại, hội nhập.
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt
động của bộ máy chính quyền các cấp; tạo đột phá trong cải cách hành chính.
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể tại
các Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp thuộc trách nhiệm của ngành, lĩnh vực, địa phương và
các nội dung công việc được phân công chủ trì thực hiện theo Kế hoạch; phân
công cụ thể trách nhiệm và xác định tiến độ thực hiện để
có cơ sở kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; phấn đấu
hoàn thành nhiệm vụ được giao trước thời hạn quy định.
Kế hoạch triển khai thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31/8/2021, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để
tổng hợp.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quán triệt, tập trung chỉ
đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ tại Nghị
quyết số 50/NQ-CP của Chính phủ; Chương trình hành động số 18-CTr/TU của Tỉnh ủy;
các chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội giai đoạn 2021 - 2025. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả
thực hiện để có giải pháp xử lý kịp thời, phù hợp linh hoạt và kiến nghị tỉnh
các giải pháp điều hành hiệu quả.
Định kỳ trước ngày 15/6 và ngày 15/12
hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
kết quả triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị sự
nghiệp thuộc tỉnh; kịp thời tham mưu xử lý các vấn đề phát sinh để đảm bảo việc triển khai Kế hoạch đạt hiệu
quả, chất lượng.
4. Kiến nghị Tỉnh ủy và các cấp ủy đảng
quan tâm lãnh đạo, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị có liên quan
đến triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định 2227/QĐ-UBND
ngày 03/8/2021 của UBND
tỉnh Khánh Hòa)
Số
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Sản phẩm ban hành
|
Tổ
chức thực hiện
|
A
|
Tiếp tục
thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể theo Quyết định số
368/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh về Ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương tình hành động số 08-CTr/TU ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020 - 2025
|
|
|
|
|
|
B
|
Thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp mới thuộc các ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực hiện
linh hoạt, hiệu quả "mục tiêu kép" vừa phòng, chống đại dịch
Covid-19, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; quản lý, sử dụng hiệu
quả các nguồn lực để phát triển bền vững
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai hiệu quả các giải pháp
phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới. Xây dựng và thực hiện kế hoạch
mua và sử dụng vắc xin phòng Covid-19 cho người dân tỉnh Khánh Hòa.
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Bố trí nguồn lực
và triển khai các giải pháp phù hợp, kịp thời để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ
doanh nghiệp, người dân, người lao động bị mất việc, thiếu việc làm, giảm sâu
thu nhập do đại dịch Covid-19 và khôi phục sản xuất, kinh doanh, nhất là
trong các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch.
|
Sở
Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ngân
hàng Nhà nước tỉnh; Cục thuế tỉnh;
Sở Công Thương; Sở Du lịch; Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
3
|
Cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo
hướng bền vững, tăng tỷ trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, hỗ
trợ thực hiện hiệu quả các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao hiệu
quả quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
4
|
Thực hiện cơ cấu lại, nâng cao hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
thành viên Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
5
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực
hiện các giải pháp tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả,
bền vững đi đôi với nâng cao chất
lượng tín dụng, kiểm soát và xử lý nợ xấu. Đẩy mạnh phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt.
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
II
|
Đổi mới
mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; phát triển đồng bộ các thành phần
kinh tế, tạo ra sự liên kết giữa các khu vực, các vùng; đẩy mạnh đổi mới sáng
tạo, ứng dụng khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển dịch vụ logistic.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Giao thông Vận tải; Cục Hải quan tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Tăng cường công tác quản lý các hoạt
động thương mại điện tử, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tham gia
quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm, mua bán hàng hóa thông qua Sàn
giao dịch thương mại điện tử tỉnh
Khánh Hòa.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; doanh nghiệp
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
3
|
Xây dựng hoàn thành và triển khai
có hiệu quả Chương trình quốc gia nâng cao năng suất chất lượng giai đoạn
2021-2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; doanh nghiệp
|
31/12/2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
4
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
chuyển đổi số của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Hiệp hội, câu lạc bộ
doanh nghiệp
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
5
|
Đẩy mạnh liên kết với các tỉnh lân
cận trong khu vực Duyên hải Nam Trung bộ và Tây nguyên, trong đó, Khánh Hòa
giữ vai trò động lực, tập trung ở các lĩnh vực: Du lịch,
đào tạo nguồn nhân lực, thu hút đầu tư hạ tầng, phát triển thủy sản, công nghiệp hỗ trợ
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
6
|
Xây dựng cơ chế, chính sách và tập
trung nguồn lực để đẩy mạnh phát triển thành phố Nha Trang và khu vực vịnh
Cam Ranh.
|
UBND
thành phố Nha Trang; UBND thành phố Cam Ranh; UBND huyện Cam Lâm
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
III
|
Phát triển
văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; không ngừng nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện hiệu quả
chương trình Hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030; hoàn thiện hệ
thống thông tin thị trường lao động, nâng cao chất lượng dự báo nhằm nâng cao hiệu quả kết nối cung cầu lao động
và chất lượng dịch vụ việc làm. Thực hiện tốt chính sách về cải cách chính
sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Đẩy mạnh xã hội hóa các cơ sở trợ
giúp xã hội, xã hội hóa dịch vụ công để giảm bớt gánh nặng tài chính cho nhà
nước; tạo điều kiện để khu vực tư nhân đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp
xã hội, giúp đỡ các đối tượng yếu thế.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
3
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược
công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030. Thực hiện tốt mục tiêu đoàn kết tôn
giáo, đại đoàn kết toàn dân tộc. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của
mọi người theo quy định của pháp luật.
|
Ban
Dân tộc; Ban Tôn giáo
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
4
|
Nâng cao chất lượng, bảo đảm an
ninh, an toàn hệ thống thông tin, báo chí, Internet, xuất bản. Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị tăng cường theo dõi, xử lý
thông tin xấu, độc, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, chống phá Đảng và Nhà
nước của các thế lực thù địch trên không gian mạng; đổi mới, sáng tạo trong
thông tin đối ngoại, thúc đẩy truyền thông quảng bá tăng
thứ hạng hình ảnh quốc gia nói chung và tỉnh Khánh Hòa nói riêng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài
phát thanh truyền hình tỉnh; các cơ quan báo chí; đơn vị truyền thông
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
5
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến
lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2030
|
6
|
Ban hành và thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch triển khai Chiến lược phát triển văn hóa Việt Nam
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021-2022 (sau khi Trung ương ban hành)
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
7
|
Ban hành và thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021-2022 (sau khi Trung ương ban hành)
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
IV
|
Quản lý
và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu; phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
|
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường đăng ký quyền sử dụng đất
và áp dụng định giá đất theo thị trường bảo đảm công khai, minh bạch.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Triển khai lập quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện thời kỳ 2021-2030, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Quy
hoạch
|
2021-2025
|
3
|
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chương trình tổng thể phòng, chống thiên
tai quốc gia; Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh trong 5 năm tới.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
4
|
Triển khai hiệu quả Kế hoạch bảo vệ
môi trường tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025. Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại
các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất có nguy cơ
gây ô nhiễm môi trường.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Công thương; BQL KKT Vân Phong; UBND các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị
liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
5
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả Chiến
lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
6
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả Chiến
lược quốc gia về đa dạng sinh học giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm
2040; Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2050; Đề án phát
triển thị trường các-bon tại Việt Nam; xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa về tài
nguyên biển.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
7
|
Triển khai hiệu quả kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 05/7/2019 của Tỉnh ủy thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của BCH Trung ương Đảng khóa XII về
Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
V
|
Củng cố,
tăng cường quốc phòng, bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã
hội. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ động phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn những biểu hiện "tự diễn biến", "tự
chuyển hóa" trong nội bộ; bảo đảm an ninh kinh tế, an ninh thông tin
truyền thông, an ninh mạng, an ninh xã hội. Xử lý hài hòa các vấn đề dân tộc,
tôn giáo, bức xúc xã hội, không để xảy ra các "điểm nóng" về an
ninh, trật tự. Tăng cường công tác phòng ngừa, kịp thời đấu tranh trấn áp hiệu
quả các loại tội phạm; bảo đảm trật tự an toàn xã hội; tăng cường phòng, chống
tai nạn giao thông, cháy nổ.
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm
túc, hiệu quả Chiến lược an toàn, an ninh mạng giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn
đến năm 2030.
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả kế hoạch hoạt động hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Khánh Hòa.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
4
|
Tăng cường và nâng cao hiệu quả ứng
dụng công nghệ truyền thông mới, mạng xã hội trong thông tin đối ngoại. Triển khai hiệu quả công tác bảo hộ công dân; quan tâm, giải
quyết kịp thời, đúng quy định các vụ việc lãnh sự liên quan đến người nước
ngoài trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
VI
|
Hoàn thiện
và nâng cao chất lượng hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp; tạo đột phá
trong cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai hiệu quả Đề án
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021-2026.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021-2025 (Theo tiến độ của Trung ương)
|
Đề
án
|
2021-2026
|
2
|
Ban hành và triển khai hiệu quả
Chương trình/Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh giai đoạn 2021-2030.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Chương
trình/Kế hoạch
|
2021-2030
|
3
|
Đẩy mạnh xây dựng, phát triển Chính
quyền số tỉnh Khánh Hòa, chú trọng xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách
về ứng dụng công nghệ thông tin và các nền tảng công nghệ để phát triển Chính
quyền số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
4
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề
án nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
giai đoạn 2021-2030.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan; doanh nghiệp
|
Năm
2021-2022 (Theo tiến độ của Trung ương)
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2021-2025
|
Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2227/QĐ-UBND ngày 03/08/2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
1.544
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|