|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2212/QĐ-UBND 2019 giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch Sở Du lịch Hà Nội
Số hiệu:
|
2212/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2212/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ
trình số 18/TTr-SDL ngày 18/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này 26 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch (chi tiết
tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Du lịch và các cơ
quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
Thành phố theo Quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành
thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực: TU, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VP UBTP: CVP, PVP L.T.Lực;
các phòng: TKBT, KSTTHC, HC-TC;
- Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố;
- Trung tâm Tin học-Công báo TP;
- Lưu: VT, SDL, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH
PHỤ LỤC II
CÁC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ DU LỊCH
I. TÊN QUY TRÌNH:
Công nhận điểm du lịch
(QT-01)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở
Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017)
2. Bản thuyết minh về điều kiện công nhận
điểm du lịch
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quy hoạch, Phát triển tài
nguyên du lịch (QH, PTTNDL) xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
01 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05);
- Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và phân công chuyên viên giải quyết
hồ sơ. Chuyên viên tiến hành xem xét hồ sơ, đề xuất tổ chức thẩm định thực tế,
trình lãnh đạo Phòng phê duyệt.
|
Lãnh đạo và chuyên
viên giải quyết HS Phòng QH, PTTNDL
|
03 ngày
|
- Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch;
- Dự thảo Tờ trình đề xuất thành phần đoàn thẩm
định và lịch thẩm định điểm du lịch.
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt Tờ trình đề xuất thẩm định thực tế.
|
Lãnh đạo Sở và Lãnh
đạo Phòng QH, PTTNDL
|
01 ngày
|
- Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch;
- Tờ trình đề xuất thành phần đoàn thẩm định
và lịch thẩm định điểm du lịch.
|
Bước 4
|
Tổ chức thẩm định thực tế.
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo
phòng QH, PTTNDL, chuyên viên giải quyết HS Phòng QH, PTTNDL
|
13 ngày
|
- Biên bản thẩm định;
- Biên bản làm việc;
- Báo cáo kết quả thẩm định.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký tờ trình, trình
UBND Thành phố quyết định.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
- Tờ trình đề nghị công nhận điểm du lịch;
- Dự thảo Quyết định công nhận điểm du lịch
hoặc Công văn trả lời từ chối công nhận điểm du lịch;
- Hồ sơ trình.
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ trình UBND Thành phố.
|
Văn thư
|
½ ngày
|
- Hồ sơ trình.
|
Bước 7
|
UBND thành phố xem xét, ký Quyết định (hoặc
Công văn) và chuyển kết quả về Sở Du lịch.
|
UBND Thành phố
|
10 ngày
|
Quyết định công nhận điểm du lịch hoặc Công
văn trả lời từ chối công nhận điểm du lịch.
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả, vào sổ theo dõi, bàn
giao kết quả cho Bộ phận Một cửa và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết HS Phòng QH, PTTNDL
|
½ ngày
|
- Quyết định công nhận điểm du lịch
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Công nhận khu du lịch
cấp Thành phố (QT-02).
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Các thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở
Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp thành
phố theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
2. Bản thuyết minh về điều kiện công nhận
khu du lịch cấp thành phố.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng QH, PTTNDL xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
01 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05);
- Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp
thành phố.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và phân công chuyên viên giải quyết
hồ sơ.
Chuyên viên tiến hành xem xét hồ sơ, đề xuất
tổ chức thẩm định thực tế, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt.
|
Lãnh đạo và Chuyên
viên giải quyết hồ sơ Phòng QH, PTTNDL
|
03 ngày
|
- Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp
thành phố;
- Dự thảo Tờ trình đề xuất thành phần đoàn
thẩm định và lịch thẩm định khu du lịch;
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận, trình
lãnh đạo Sở phê duyệt Tờ trình đề xuất thẩm định thực tế.
|
Lãnh đạo Sở và Lãnh
đạo Phòng QH, PTTNDL
|
01 ngày
|
- Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp
thành phố;
- Tờ trình đề xuất thành phần đoàn thẩm định
và lịch thẩm định khu du lịch.
|
Bước 4
|
Tổ chức thẩm định thực tế
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo
phòng QH, PTTNDL, chuyên viên giải quyết HS Phòng QH, PTTNDL
|
38 ngày
|
- Biên bản thẩm định;
- Biên bản làm việc;
- Báo cáo kết quả thẩm định.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký tờ trình, trình
UBND Thành phố quyết định
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
- Tờ trình đề nghị công nhận khu du lịch cấp
thành phố;
- Dự thảo Quyết định công nhận khu du lịch
cấp thành phố hoặc Công văn trả lời từ chối công nhận khu du lịch cấp TP;
- Hồ sơ trình.
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ trình UBND Thành phố ký Quyết
định công nhận khu du lịch cấp Thành phố.
|
Văn thư
|
½ ngày
|
- Hồ sơ trình.
|
Bước 7
|
UBND thành phố xem xét, ký Quyết định (hoặc
Công văn) và chuyển kết quả về Sở Du lịch.
|
UBND Thành phố
|
15 ngày
|
Quyết định công nhận khu du lịch cấp Thành phố
hoặc Công văn trả lời từ chối công nhận khu du lịch cấp TP.
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả, vào sổ theo dõi, bàn
giao kết quả cho Bộ phận Một cửa và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ Phòng QH, PTTNDL
|
½ ngày
|
- Quyết định công nhận khu du lịch cấp Thành
phố;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa (QT-03)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh lữ hành nội địa (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công thành phố
Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017)
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
3. Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ
lữ hành
4. Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm
hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người
phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
5. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác và phải có bản sao chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành
du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
01 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
5 ngày
|
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định cấp Giấy phép kinh
doanh lữ hành nội địa.
- Dự thảo Giấy phép kinh doanh lữ hành nội
địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
01 ngày
|
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Dự thảo Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở
ký Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Trường hợp không đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở
ký Công văn từ chối cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
01 ngày
|
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện.
- Hồ sơ
- Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ:
- Công văn từ chối cấp Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép:
- Hồ sơ
- Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa;
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ:
- Công văn từ chối cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
½ ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép:
- Hồ sơ;
- Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa;
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Công văn từ chối cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày
26/11/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2015.
- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày
18/6/2012, có hiệu lực từ ngày 01/05/2013
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 21/11/2018
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp lại Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (QT-04)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công
thành phố Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Quy trình xử lý công việc:
|
4
|
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017).
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ;
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt.
|
Chuyên viên giải
quyết HS
|
02 ngày
|
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định cấp lại Giấy phép kinh
doanh lữ hành nội địa;
- Dự thảo Giấy phép kinh doanh lữ hành nội
địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định cấp lại Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Dự thảo Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở ký
Quyết định cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Trường hợp không đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở
ký Công văn từ chối cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Quyết định cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối cấp lại Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết HS
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép:
- Hồ sơ
- Quyết định cấp lại Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ:
- Công văn từ chối cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết HS
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép:
- Hồ sơ;
- Quyết định lại cấp Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa;
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 ngày
26/11/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2015.
- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày
18/6/2012, có hiệu lực từ ngày 01/05/2013
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 21/11/2018
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (QT-05)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi
Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công
thành phố Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017);
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa của doanh nghiệp;
3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
02 ngày
|
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định cấp đổi Giấy phép kinh
doanh lữ hành nội địa.
- Dự thảo Giấy phép kinh doanh lữ hành nội
địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện.
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định cấp đổi Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Dự thảo Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở ký
Quyết định cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Trường hợp không đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở
ký Công văn từ chối cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Quyết định cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối cấp đổi giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép:
- Hồ sơ
- Quyết định cấp lại Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa;
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ:
- Công văn từ chối cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép:
- Hồ sơ:
- Quyết định đổi cấp Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa;
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Công văn từ chối cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 ngày
26/11/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2015.
- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày
18/6/2012, có hiệu lực từ ngày 01/05/2013
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 21/11/2018
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Thu hồi Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành (QT-06)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thu hồi Giấy
phép kinh doanh lữ hành nội địa (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công thành phố
Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 06
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017);
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa đã được cấp.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
02 ngày
|
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định thu hồi Giấy phép kinh
doanh lữ hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định thu hồi Giấy phép kinh
doanh lữ hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở ký Quyết
định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.
- Trường hợp không đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở
ký Công văn từ chối thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện.
- Hồ sơ;
- Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối thu hồi Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối thu hồi Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 ngày
26/11/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2015.
- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày
18/6/2012, có hiệu lực từ ngày 01/05/2013
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 21/11/2018
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Thu hồi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
(QT-07)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thu hồi Giấy
phép kinh doanh lữ hành nội địa (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công thành phố
Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số
06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017);
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa đã được cấp;
3. Quyết định giải thể, biên bản họp của
doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại các điểm
a, b và c khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp; Quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định giải thể của Tòa án trong trường hợp
doanh nghiệp giải thể theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 201 Luật Doanh
nghiệp.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
02 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định thu hồi Giấy phép kinh
doanh lữ hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định thu hồi Giấy phép kinh
doanh lữ hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở ký Quyết
định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.
- Trường hợp không đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở
ký Công văn từ chối thu hồi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 ngày
26/11/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2015.
- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày
18/6/2012, có hiệu lực từ ngày 01/05/2013
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 21/11/2018
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Thu hồi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
(QT-08).
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thu hồi Giấy
phép kinh doanh lữ hành nội địa (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công thành phố
Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục
phá sản;
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa đã được cấp.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý;
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
02 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định thu hồi Giấy phép kinh
doanh lữ hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định thu hồi Giấy phép kinh
doanh lữ hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Dự thảo công văn từ chối thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở ký
Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.
- Trường hợp không đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở
ký Công văn từ chối thu hồi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện.
- Hồ sơ;
- Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối thu hồi Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện:
- Hồ sơ;
- Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ
hành nội địa.
2. Trường hợp không đủ điều kiện:
- Hồ sơ
- Công văn từ chối thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 ngày
26/11/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2015.
- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày
18/6/2012, có hiệu lực từ ngày 01/05/2013
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 21/11/2018
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài (QT-09).
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài (hồ sơ) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
- 07(1) ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt
Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13(2) ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của
Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc
quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài
3. Văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong
năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài thành lập
cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong năm tài chính gần nhất
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ
chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện
6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở
Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn
phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt
trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 và quy định pháp luật có liên quan.
(*) Thành phần hồ sơ (2), (3), (4), (5) (đối
với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người
nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật
Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài phải được cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt, (trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ,
có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ):
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
|
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy phép:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định cấp Giấy phép;
- Dự thảo Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
2. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy
phép:
- Hồ sơ;
- Dự thảo công văn từ chối cấp Giấy phép.
|
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
|
02 ngày
|
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều
ước quốc tế mà việt Nam là thành viên.
|
08 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy phép:
- Hồ sơ;
- Dự thảo Quyết định cấp Giấy phép;
- Dự thảo Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
2. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo công văn từ chối cấp Giấy phép.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy phép:
Lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp Giấy phép; Giấy phép thành lập Vãn phòng đại diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy phép:
Lãnh đạo Sở ký Công văn từ chối cấp Giấy phép.
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy phép:
- Hồ sơ;
- Quyết định cấp Giấy phép;
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
2. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy
phép:
- Hồ sơ;
- Công văn từ chối cấp Giấy phép.
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy phép:
- Hồ sơ;
- Quyết định cấp Giấy phép;
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
2. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy
phép:
- Hồ sơ;
- Công văn từ chối cấp Giấy phép;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
1. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy phép:
- Quyết định cấp Giấy phép;
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
2. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy
phép:
- Công văn từ chối cấp Giấy phép;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công thương quy định mẫu biểu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP .
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại
diện. (QT-10)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại
diện (hồ sơ) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Du lịch
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm
2016) do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài ký;
2. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn
phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 1 năm 2016 (Mẫu TB Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016);
3. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện đã được cấp;
4. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở
Văn phòng đại diện nơi chuyển đến, bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê
địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng
đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt
trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 và quy định pháp luật có liên quan.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt (trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ,
có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ).
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Quyết định cấp lại Giấy phép;
+ Dự thảo Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo công văn từ chối cấp lại Giấy
phép.
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Quyết định cấp lại Giấy phép;
+ Dự thảo Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo công văn từ chối cấp lại Giấy
phép.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép: Lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp lại Giấy phép; Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép: Lãnh đạo Sở ký Công văn từ chối cấp lại Giấy phép.
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp lại Giấy phép;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp lại Giấy phép.
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp lại Giấy phép;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp lại Giấy phép;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp lại Giấy phép;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp lại Giấy phép;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công thương quy định mẫu biểu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP .
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất,
bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy. (QT-11)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị
mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy (hồ sơ) nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở
Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện (Mẫu MĐ-2 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do
đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
ký.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt (trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ,
có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ).
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
02 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Quyết định cấp lại Giấy phép;
+ Dự thảo Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo công văn từ chối cấp lại Giấy
phép.
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Quyết định cấp lại Giấy phép;
+ Dự thảo Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo công văn từ chối cấp lại Giấy
phép.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy phép:
Lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp lại Giấy phép; Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép: Lãnh đạo Sở ký Công văn từ chối cấp lại Giấy phép.
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp lại Giấy phép;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp lại Giấy phép.
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo dõi
và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp lại Giấy phép;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp lại Giấy phép;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Quyết định cấp lại Giấy phép;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Giấy
phép:
+ Công văn từ chối cấp lại Giấy phép;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công thương quy định mẫu biểu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP .
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài. (QT-12)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài (hồ sơ) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp với
cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên (1).
- 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết
của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không
thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên (2).
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-3 Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do
đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
ký;
2. Các tài liệu chứng minh về nội dung thay
đổi, cụ thể:
- Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ
đặt trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài: Bản sao
tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi
hoặc địa chỉ đặt trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài.
- Trường hợp thay đổi người đứng đầu của
Văn phòng đại diện: Văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu
hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt
Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của
Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện
đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
- Trường hợp thay địa chỉ đặt trụ sở của
Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Bản sao
biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng
minh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có quyền khai thác, sử
dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm
dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
3. Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt (trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ,
có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ):
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
|
- Trường hợp đủ điều kiện điều chỉnh Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Quyết định điều chỉnh Giấy phép;
+ Dự thảo Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện (đã điều chỉnh nội dung).
- Trường hợp không đủ điều kiện điều chỉnh
Giấy phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo công văn từ chối điều chỉnh Giấy
phép.
|
- Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt
động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên (1).
|
- 02 ngày
|
- Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động
không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên (2)
|
- 10 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện điều chỉnh Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Quyết định điều chỉnh Giấy phép;
+ Dự thảo Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện điều chỉnh Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo công văn từ chối điều chỉnh Giấy
phép.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện điều chỉnh Giấy
phép: Lãnh đạo Sở ký Quyết định điều chỉnh Giấy phép; Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện điều chỉnh
Giấy phép: Lãnh đạo Sở ký Công văn từ chối điều chỉnh Giấy phép.
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện điều chỉnh Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định điều chỉnh Giấy phép; Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện điều chỉnh
Giấy phép:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối điều chỉnh Giấy phép.
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện điều chỉnh Giấy phép:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định điều chỉnh Giấy phép;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện điều chỉnh
Giấy phép:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối điều chỉnh Giấy phép;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện điều chỉnh Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định điều chỉnh Giấy phép;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện điều chỉnh
Giấy phép:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối điều chỉnh Giấy phép;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công thương quy định mẫu biểu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP .
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài. (QT-13)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
Sở Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-4 Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do
đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
ký;
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài (*)
3. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong
năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài thành lập
cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (**)
4. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện đã được cấp.
(*) Thành phần hồ sơ số (2) phải dịch ra tiếng
Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước
ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
(**) Thành phần hồ sơ số (3) phải dịch ra
tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt (trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ,
có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ).
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
02 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Quyết định gia hạn Giấy phép;
+ Dự thảo Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo công văn từ chối gia hạn Giấy
phép.
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận, trình
lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Quyết định gia hạn Giấy, phép;
+ Dự thảo Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo công văn từ chối gia hạn Giấy
phép.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép: Lãnh đạo Sở ký Quyết định gia hạn Giấy phép; Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép: Lãnh đạo Sở ký công văn từ chối gia hạn Giấy phép.
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định gia hạn Giấy phép;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối gia hạn Giấy phép.
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định gia hạn Giấy phép;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối gia hạn Giấy phép;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định gia hạn Giấy phép;
+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Giấy
phép:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối gia hạn Giấy phép + Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công thương quy định mẫu biểu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP .
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài.(QT-14)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài (hồ sơ) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở
Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn
phòng đại diện (Mẫu TB Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do đại diện
có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký, trừ
trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ-CP (*);
2. Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy
phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường hợp
hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không
được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn) hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với trường hợp bị thu hồi Giấy phép);
3. Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh
toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
4. Danh sách người lao động và quyền lợi
tương ứng hiện hành của người lao động;
5. Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.(*)
(*) Đối với trường hợp Văn phòng đại diện chấm
dứt hoạt động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để chuyển địa điểm
đặt trụ sở của Văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác, hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện chỉ bao gồm các thành
phần hồ sơ số (1) và(5)
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt (trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ,
có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ).
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
02 ngày
|
- Hồ sơ;
- Dự thảo Thông báo chấm dứt hoạt động Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài.
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ;
- Dự thảo Thông báo chấm dứt hoạt động Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ ký Thông báo chấm
dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài.
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ;
- Thông báo chấm dứt hoạt động Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ;
- Thông báo chấm dứt hoạt động Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Hồ sơ, Thông báo chấm dứt. hoạt động Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài.;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14
tháng 06 năm 2005.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công thương quy định mẫu biểu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, (QT-15)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công thành phố
Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú;
3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
4. Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ
nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
5. Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ
ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ
sau:
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành ngoại ngữ
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo
chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước
ngoài;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ
bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở
lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được
cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không
quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo
quy định tại Phụ lục I Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ
sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm
|
4
|
Quy trình xử lý công việc
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
- Hồ sơ
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt
|
Chuyên viên giải quyết hồ sơ
|
10 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Tờ trình. Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Tờ trình. Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở
ký Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế, thẻ hướng dẫn viên quốc tế.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Lãnh
đạo Sở ký Công văn từ chối cấp thẻ.
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Thẻ hướng dẫn viên;
+ Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp thẻ.
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi hồ sơ
|
Chuyên viên giải quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ:
+ Thẻ hướng dẫn viên:
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ.
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Quyết định số 01/VBHN-BGDĐT ngày
08/01/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa. (QT-16)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công thành phố
Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú;
3. Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ
nghiệp vụ;
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung
cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
5. 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
- Hồ sơ
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
10 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở
ký Quyết định cấp thẻ, Thẻ hướng dẫn viên.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Lãnh
đạo Sở ký Công văn từ chối cấp thẻ.
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp thẻ.
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Thẻ hướng dẫn viên;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
+ Hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ.
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trường Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Quyết định số 01/VBHN-BGDĐT ngày
08/01/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. (QT-17)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (hồ sơ) trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công thành phố Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du
lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên
du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú;
3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã
qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch cấp;
5. Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp;
6. 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05);
- Hồ sơ.
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
5 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Thẻ hướng dẫn viên;
+ Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp thẻ.
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ.
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ.
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp lại Thẻ hướng dẫn
viên du lịch. (QT-18)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công thành phố Hà Nội
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên
du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
2. 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
3. Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan
đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên
thẻ hướng dẫn viên du lịch.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
- Hồ sơ
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
5 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét: hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở
ký Quyết định cấp thẻ; thẻ hướng dẫn viên.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Lãnh
đạo Sở ký Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp thẻ.
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên; Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ.
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Quyết định số 01/VBHN-BGDĐT ngày
08/01/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp Thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm. (QT-19)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả Sở Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra nghiệp
vụ du lịch của người yêu cầu cấp thẻ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú;
3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
4. 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05);
- Hồ sơ
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
5 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp thẻ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Lãnh đạo Sở
ký Quyết định cấp thẻ, Thẻ hướng dẫn viên tại điểm
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Lãnh
đạo Sở ký Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Hồ sơ;
+ Quyết định cấp thẻ;
+ Thẻ hướng dẫn viên;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Hồ sơ.
+ Công văn từ chối cấp thẻ;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Cấp Giấy chứng nhận
khóa cập nhật kiến thức cho Hướng dẫn viên du lịch nội địa và Hướng dẫn viên du
lịch quốc tế. (QT-20)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho Hướng dẫn viên du lịch nội địa và Hướng
dẫn viên du lịch quốc tế (hồ sơ) trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
10 ngày kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật
kiến thức.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
Đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho
hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 13
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017).
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1/2 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05);
- Hồ sơ.
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Lữ hành nhận hồ sơ
và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số
05)
|
Bước 3
|
Chuyên viên tiến hành xem xét, giải quyết hồ
sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
5 ngày
|
- Trường hợp hướng dẫn viên đủ điều kiện:
+ Danh sách đăng ký tham gia lớp tập huấn;
+ Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp Giấy chứng
nhận;
+ Dự thảo Giấy chứng nhận;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Danh sách đăng ký tham gia lớp tập huấn;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp Giấy chứng
nhận;
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Lữ hành
|
1 ngày
|
- Trường hợp hướng dẫn viên đủ điều kiện:
+ Danh sách đăng ký tham gia lớp tập huấn;
+ Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp Giấy chứng
nhận;
+ Dự thảo Giấy chứng nhận;
- Trường hợp hướng dẫn viên không đủ điều
kiện:
+ Danh sách đăng ký tham gia lớp tập huấn;
+ Dự thảo Công văn từ chối cấp Giấy chứng
nhận;
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hướng dẫn viên đủ điều kiện: Lãnh
đạo Sở ký Quyết định cấp Giấy chứng nhận (có danh sách hướng dẫn viên đủ điều
kiện cấp giấy chứng nhận kèm theo), Giấy chứng nhận.
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
1 ngày
|
- Trường hợp hướng dẫn viên đủ điều kiện:
+ Quyết định cấp Giấy chứng nhận;
+ Danh sách hướng dẫn viên đủ điều kiện.
+ Giấy chứng nhận; trình giải quyết hồ sơ.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp hướng dẫn viên không đủ điều
kiện:
+ Công văn từ chối cấp Giấy chứng nhận;
+ Danh sách hướng dẫn viên không đủ điều kiện.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 6
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Trường hợp hướng dẫn viên đủ điều kiện:
+ Quyết định cấp Giấy chứng nhận;
+ Danh sách hướng dẫn viên đủ điều kiện.
+ Giấy chứng nhận; trình giải quyết hồ sơ.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp hướng dẫn viên không đủ điều
kiện:
+ Công văn từ chối cấp Giấy chứng nhận;
+ Danh sách hướng dẫn viên không đủ điều kiện.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 7
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1/2 ngày
|
- Trường hợp hướng dẫn viên đủ điều kiện: Hồ
sơ gồm:
+ Quyết định cấp Giấy chứng nhận;
+ Danh sách hướng dẫn viên đủ điều kiện.
+ Giấy chứng nhận; trình giải quyết hồ sơ.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp hướng dẫn viên không đủ điều
kiện:
Hồ sơ gồm:
+ Công văn từ chối cấp Giấy chứng nhận;
+ Danh sách hướng dẫn viên không đủ điều kiện.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch,
căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch. (QT-21)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công thành phố Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú
du lịch (Mẫu số 07 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
2. Bản tự đánh giá chất lượng của cơ sở lưu
trú du lịch theo quy định trong tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú
du lịch;
3. Danh sách người quản lý và nhân viên
trong cơ sở lưu trú du lịch;
4. Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ,
giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc
trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú
du lịch.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý
công việc
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên
môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Cơ sở lưu trú nhận hồ
sơ và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
- Chuyên viên tiến hành Kiểm tra hồ sơ theo
quy định hiện hành, đề xuất với Trưởng phòng về hồ sơ hiện đang xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ; Dự thảo
thông báo, nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Dự thảo Tờ trình
đề xuất lập Tổ thẩm định, Công văn thông báo tổ chức thẩm định để gửi các đơn
vị liên quan (HHDL TP; UBND quận, huyện, thị xã, cơ sở lưu trú du lịch)
- Lãnh đạo phòng ký trình đề xuất Ban Giám
đốc Sở
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Cơ sở lưu trú (CSLT)
|
2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Xem xét, phê duyệt nội dung trình đề xuất Tổ
thẩm định và Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
01 ngày
|
- Công văn thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung
Hồ sơ/ hoặc Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Bước 4
|
Thực hiện công tác thẩm định và giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ thẩm định tổ chức thẩm định thực tế tại
cơ sở lưu trú du lịch. Lập Biên bản thẩm định tại cơ sở
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ Phòng Quản lý CSLT
|
20 ngày
|
- Hồ sơ;
- Biên bản thẩm định thực tế
- dự thảo Quyết định công nhận hạng CSLT du
lịch; hoặc dự thảo Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt hạng
CSLT du lịch đề nghị)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý CSLT
|
01 ngày
|
- Hồ sơ;
- dự thảo Quyết định công nhận hạng CSLT hoặc
dự thảo Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt hạng CSLT du lịch
đề nghị)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
3 ngày
|
Quyết định công nhận hạng CSLT/ hoặc Công
văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt hạng CSLT du lịch đề nghị)
|
Bước 7
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận hạng CSLT/ Công văn
thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt hạng CSLT du lịch đề nghị);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 8
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận hạng CSLT/ hoặc Công
văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt hạng CSLT du lịch đề nghị);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Nghị định 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi QLNN của Bộ VHTT&DL. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. (QT-22)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công thành phố Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017);
2. Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý
công việc
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng
chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Cơ sở lưu trú nhận hồ
sơ và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
- Chuyên viên tiến hành Kiểm tra hồ sơ theo
quy định hiện hành, đề xuất với Trưởng phòng về hồ sơ hiện đang xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Dự thảo
thông báo, nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Dự thảo Tờ trình đề xuất lập Tổ thẩm định,
Công văn thông báo tổ chức thẩm định để gửi các đơn vị liên quan (UBND quận,
huyện, thị xã, cơ sở lưu trú du lịch)
- Lãnh đạo phòng ký trình đề xuất Ban Giám
đốc Sở
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Cơ sở lưu trú (CSLT)
|
2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Xem xét, phê duyệt nội dung trình đề xuất Tổ
thẩm định và Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
01 ngày
|
- Công văn thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung Hồ sơ/ hoặc Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Bước 4
|
Thực hiện công tác thẩm định và giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ thẩm định tổ chức thẩm định thực tế tại
cơ sở dịch vụ du lịch. Lập Biên bản thẩm định tại cơ sở
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ Phòng Quản lý CSLT
|
10 ngày
|
- Hồ sơ;
- Biên bản thẩm định thực tế
- dự thảo Quyết định công nhận cơ sở dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch hoặc dự thảo Công văn thông báo kết quả
thẩm định (nếu không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý CSLT
|
01 ngày
|
- Hồ sơ;
- dự thảo Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/ hoặc dự thảo Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu
không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
3 ngày
|
Quyết định công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
|
Bước 7
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 8
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch/hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. (QT-23)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công thành phố Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017);
2. Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý
công việc
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng
chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Cơ sở lưu trú nhận hồ
sơ và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
- Chuyên viên tiến hành Kiểm tra hồ sơ theo
quy định hiện hành, đề xuất với Trưởng phòng về hồ sơ hiện đang xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Dự thảo
thông báo, nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Dự thảo Tờ trình đề xuất lập Tổ thẩm định,
Công văn thông báo tổ chức thẩm định để gửi các đơn vị liên quan (UBND quận,
huyện, thị xã, cơ sở lưu trú du lịch)
- Lãnh đạo phòng ký trình đề xuất Ban Giám
đốc Sở
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Cơ sở lưu trú (CSLT)
|
2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Xem xét, phê duyệt nội dung trình đề xuất Tổ
thẩm định và Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
01 ngày
|
- Công văn thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung
Hồ sơ/ hoặc Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Bước 4
|
Thực hiện công tác thẩm định và giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ thẩm định tổ chức thẩm định thực tế tại
cơ sở dịch vụ du lịch. Lập Biên bản thẩm định tại cơ sở
|
Chuyên viên giải quyết
hồ sơ Phòng Quản lý CSLT
|
10 ngày
|
- Hồ sơ;
- Biên bản thẩm định thực tế
- dự thảo Quyết định công nhận cơ sở dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch; hoặc dự thảo Công văn thông báo kết quả
thẩm định (nếu không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý CSLT
|
01 ngày
|
- Hồ sơ;
- dự thảo Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/hoặc dự thảo Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu
không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
3 ngày
|
Quyết định công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
|
Bước 7
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/ Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 8
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch/hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. (QT-24)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công thành phố Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017);
2. Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch.
|
3
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý
công việc
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng
chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Cơ sở lưu trú nhận hồ
sơ và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
- Chuyên viên tiến hành Kiểm tra hồ sơ theo
quy định hiện hành, đề xuất với Trưởng phòng về hồ sơ hiện đang xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Dự thảo
thông báo, nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Dự thảo Tờ trình đề xuất lập Tổ thẩm định,
Công văn thông báo tổ chức thẩm định để gửi các đơn vị liên quan (UBND quận,
huyện, thị xã, cơ sở lưu trú du lịch)
- Lãnh đạo phòng ký trình đề xuất Ban Giám
đốc Sở
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Cơ sở lưu trú (CSLT)
|
2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Xem xét, phê duyệt nội dung trình đề xuất Tổ
thẩm định và Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
01 ngày
|
- Công văn thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung Hồ sơ/ hoặc Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Bước 4
|
Thực hiện công tác thẩm định và giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ thẩm định tổ chức thẩm định thực tế tại
cơ sở dịch vụ du lịch. Lập Biên bản thẩm định tại cơ sở
|
Chuyên viên giải quyết
hồ sơ Phòng Quản lý CSLT
|
10 ngày
|
- Hồ sơ;
- Biên bản thẩm định thực tế
- dự thảo Quyết định công nhận cơ sở dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch/ hoặc dự thảo Công văn thông báo kết quả
thẩm định (nếu không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý CSLT
|
01 ngày
|
- Hồ sơ;
- dự thảo Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/hoặc dự thảo Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu
không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
3 ngày
|
Quyết định công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
|
Bước 7
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/ Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 8
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch/ hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. (QT-25)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công thành phố Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017);
2. Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý
công việc
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng
chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Cơ sở lưu trú nhận hồ
sơ và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
- Chuyên viên tiến hành Kiểm tra hồ sơ theo
quy định hiện hành, đề xuất với Trưởng phòng về hồ sơ hiện đang xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Dự thảo
thông báo, nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Dự thảo Tờ trình
đề xuất lập Tổ thẩm định, Công văn thông báo tổ chức thẩm định để gửi các đơn
vị liên quan (UBND quận, huyện, thị xã, cơ sở lưu trú du lịch)
- Lãnh đạo phòng ký trình đề xuất Ban Giám
đốc Sở
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Cơ sở lưu trú (CSLT)
|
2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Xem xét, phê duyệt nội dung trình đề xuất Tổ
thẩm định và Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
01 ngày
|
- Công văn thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung Hồ sơ/ hoặc Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Bước 4
|
Thực hiện công tác thẩm định và giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ thẩm định tổ chức thẩm định thực tế tại cơ
sở dịch vụ du lịch. Lập Biên bản thẩm định tại cơ sở
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ Phòng Quản lý CSLT
|
10 ngày
|
- Hồ sơ;
- Biên bản thẩm định thực tế
- dự thảo Quyết định công nhận cơ sở dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch/ hoặc dự thảo Công văn thông báo kết quả
thẩm định (nếu không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý CSLT
|
01 ngày
|
- Hồ sơ;
- dự thảo Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/hoặc dự thảo Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu
không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
3 ngày
|
Quyết định công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/ hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
|
Bước 7
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/ Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 8
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch/hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
I. TÊN QUY TRÌNH:
Công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ vui chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
(QT-26)
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH:
1
|
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công thành phố Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Du lịch.
|
2
|
Thời gian xử lý:
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017);
2. Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch.
|
4
|
Quy trình xử lý công việc:
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý
công việc
|
Thời gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng
chuyên môn xử lý.
|
Công chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận Một cửa
|
1 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Cơ sở lưu trú nhận hồ
sơ và phân công chuyên viên giải quyết hồ sơ.
- Chuyên viên tiến hành Kiểm tra hồ sơ theo
quy định hiện hành, đề xuất với Trưởng phòng về hồ sơ hiện đang xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Dự thảo
thông báo, nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Dự thảo Tờ trình
đề xuất lập Tổ thẩm định, Công văn thông báo tổ chức thẩm định để gửi các đơn
vị liên quan (UBND quận, huyện, thị xã, cơ sở lưu trú du lịch)
- Lãnh đạo phòng ký trình đề xuất Ban Giám
đốc Sở
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý Cơ sở lưu trú (CSLT)
|
2 ngày
|
- Hồ sơ
- Ý kiến phân công trong Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Xem xét, phê duyệt nội dung trình đề xuất Tổ
thẩm định và Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
01 ngày
|
- Công văn thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung Hồ sơ/ hoặc Công văn thông báo tổ chức thẩm định
|
Bước 4
|
Thực hiện công tác thẩm định và giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ thẩm định tổ chức thẩm định thực tế tại
cơ sở dịch vụ du lịch. Lập Biên bản thẩm định tại cơ sở
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ Phòng Quản lý CSLT
|
10 ngày
|
- Hồ sơ;
- Biên bản thẩm định thực tế
- dự thảo Quyết định công nhận cơ sở dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch/ hoặc dự thảo Công văn thông báo kết quả
thẩm định (nếu không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký xác nhận,
trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý CSLT
|
01 ngày
|
- Hồ sơ;
- dự thảo Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/ hoặc dự thảo Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu
không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (mẫu số 05)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở Du lịch
|
3 ngày
|
Quyết định công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/ hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch)
|
Bước 7
|
Chuyên viên hoàn thiện hồ sơ, vào sổ theo
dõi và lưu trữ hồ sơ.
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch/ Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
Bước 8
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên giải
quyết hồ sơ
|
1 ngày
|
- Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch/hoặc Công văn thông báo kết quả thẩm định (nếu không đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch);
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
|
5
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2212/QĐ-UBND ngày 04/05/2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch Hà Nội
870
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|