ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 215/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
06 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI,
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Thực hiện Quyết định số
161/QĐ-BGTVT ngày 19/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 08 Danh mục thủ tục
hành chính (Phụ lục I) sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 08 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại
Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 29/3/2021, Quyết định số 1034/QĐ-UBND ngày
07/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP4, VP7, TTTH-CB.
MT22/VP7/2024/TTHC-GT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-UBND
ngày tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
1
|
Công
bố hoạt động cảng thủy nội địa
1.009451.H42
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Phí Thẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy
nội địa: 100.000 đồng/lần
|
x
|
-
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ;
-
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ;
-
Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
|
|
- Cách thức thực hiện
- Trình tự thực hiện
- Căn cứ pháp lý
|
2
|
Công
bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
1.004242.H42
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Phí Thẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy
nội địa: 100.000 đồng/lần
|
x
|
-
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ;
-
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ;
-
Thông tư số
198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
x
|
|
- Cách thức thực hiện
- Trình tự thực hiện
- Căn cứ pháp lý
|
3
|
Gia
hạn hoạt động cảng thủy nội địa
1.009444.H42
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không có
|
x
|
-
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ;
-
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ;
|
x
|
|
- Cách thức thực hiện
- Trình tự thực hiện
- Căn cứ pháp lý
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
1
|
Thoả
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa
1.009451.H42
|
-
Thời hạn Chi cục đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải (đối với trường
hợp bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển) có văn bản trả lời: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp huyện.
-
Thời hạn thẩm định, thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chi cục đường thủy nội địa
khu vực, Cảng vụ hàng hải (đối với trường hợp bến thủy nội địa trong vùng nước
cảng biển)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Không
có
|
x
|
-
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ;
-
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ;
|
|
|
|
2
|
Công
bố hoạt động bến thủy nội địa
1.009454.H42
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Không
có
|
x
|
-
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ;
-
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ
|
|
|
|
3
|
Công
bố lại hoạt động bến thủy nội địa
1.004242.H42
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Không
có
|
x
|
-
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ;
-
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ
|
x
|
|
|
4
|
Gia
hạn hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ
thi công công trình chính
1.009444.H42
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Không
có
|
x
|
-
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ;
-
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ;
|
x
|
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
1
|
Thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ
thi công công trình chính
1.009453.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Không
có
|
x
|
-
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ;
-
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ
|
|
|
|
2
|
Công
bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công
trình chính
1.009455.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Phí
thẩm tra, thẩm định: 100.000 đồng/lần
|
x
|
-
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ;
-
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ;
-
Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
|
|
1
|
1.009451.H42
|
Công bố hoạt động cảng thủy nội
địa
|
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa
|
|
2
|
1.004242.H42
|
Công bố lại hoạt động cảng thủy
nội địa
|
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa
|
|
3
|
1.009444.H42
|
Gia hạn hoạt động cảng, bến
thủy nội địa
|
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa
|
|
4
|
1.009451.H42
|
Thoả thuận thông số kỹ thuật
xây dựng bến thủy nội địa
|
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa
|
|
5
|
1.009454.H42
|
Công bố hoạt động bến thủy nội
địa
|
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa
|
|
6
|
1.004242.H42
|
Công bố lại hoạt động bến thủy
nội địa
|
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa
|
|
7
|
1.009453.000.00.00.H42
|
Thỏa thuận thông số kỹ thuật
xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình
chính
|
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa
|
|
8
|
1.009455.000.00.00.H42
|
Công bố hoạt động bến khách
ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính
|
Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa
|
|
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Công bố
hoạt động cảng thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi đưa công trình cảng
thủy nội địa vào khai thác, chủ cảng thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt
động theo quy định như sau:
- Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Ninh Bình (đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa
địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa
địa phương và bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, trừ trường hợp cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài và
các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức, cá nhân
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định
công bố hoạt động cảng thủy nội địa.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua
cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
cảng thủy nội địa theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
cảng thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng cảng
thủy nội địa do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao quyết định phê duyệt
dự án hoặc thiết kế kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa;
- Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu
đứng và mặt cắt ngang công trình cảng thủy nội địa;
- Biên bản nghiệm thu kết quả
rà tìm vật chướng ngại trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu
tại cảng;
- Bản sao giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của pông- tông, phao neo thuộc đối tượng phải
đăng kiểm (nếu sử dụng pông-tông làm cầu cảng);
- Văn bản nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
- Bản sao giấy chứng nhận phù hợp
an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài (đối với cảng
thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài);
- Bản sao quyết định công bố mở
luồng chuyên dùng của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) đối với trường hợp cảng thủy
nội địa có luồng chuyên dùng.
(Trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ
tương ứng theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Quyết định công bố hoạt động cảng
thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm định công
bố cảng thủy nội địa: 100.000 đồng/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
cảng thủy nội địa.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
bố hoạt động cảng thủy nội địa
Kính gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện thoại
liên hệ: .................................................................
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy
nội địa (2) ............................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ
(3)
..............................................................................
Từ km thứ ………….. đến km thứ
...........................................................................
Trên bờ (phải hay trái) …………….
sông, kênh .....................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn) ……………. huyện (quận) ..........................
Tỉnh (thành phố)
.......................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại ...........................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng
....................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết
cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ
bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa:
.....................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng
.................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu…….tại
vị trí có tọa độ .....................................
8. Phương án khai thác cảng (bến)
...........................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ
ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm: ...................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan
và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến)
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC (CÁ NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công
bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang
trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.
2. Công bố
lại hoạt động cảng thủy nội địa
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cảng thủy nội địa phải công bố
lại hoạt động trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi quy mô, công năng của
cảng, bến thủy nội địa;
+ Thay đổi vùng đất, vùng nước
của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thay đổi chủ cảng, bến thủy nội
địa.
- Trước khi đưa công trình cảng
thủy nội địa vào khai thác, chủ cảng thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt
động theo quy định như sau:
+ Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh (đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa
phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng
thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương và
bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ trường
hợp cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài và các trường hợp
khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức, cá nhân
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định
công bố hoạt động cảng thủy nội địa.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố lại hoạt động
cảng thủy nội địa theo mẫu;
- Hồ sơ (đối với phần thay đổi
kết cấu công trình của cảng thủy nội địa):
+ Bản sao quyết định phê duyệt
dự án hoặc thiết kế kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa;
+ Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu
đứng và mặt cắt ngang công trình cảng thủy nội địa;
+ Biên bản nghiệm thu kết quả
rà tìm vật chướng ngại trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu
tại cảng;
+ Bản sao giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của pôngtông, phao neo thuộc đối tượng phải
đăng kiểm (nếu sử dụng pông-tông làm cầu cảng);
+ Văn bản nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp thay đổi vùng đất, vùng nước của
cảng thủy nội địa);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ
cảng, bến (đối với trường hợp thay đổi chủ cảng thủy nội địa).
(Trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ
tương ứng theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với cảng thủy nội địa tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài:
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Thời hạn ban hành quyết định công
bố: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định.
- Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Quyết định công bố hoạt động
cảng thủy nội địa.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm định công
bố cảng thủy nội địa: 100.000 đồng/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị công bố lại hoạt
động cảng thủy nội địa.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
Kinh
gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
............................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.............................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số....ngày … tháng …. năm ... tại ….
Địa chỉ: ………………………………….. số điện
thoại liên hệ: ........................
Đề nghị công bố lại hoạt động cảng
(bến) thủy nội địa (2) ..................................
Nội dung đề nghị công bố lại:
..............................................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ
(3) ..........................................................................
Từ km thứ …………………….. đến km thứ
.......................................................
Trên bờ (phải hay trái)
…….sông, kênh). ............................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn), huyện (quận) ...........................................
Tỉnh (thành phố) ...................................................................................................
2. Thời hạn hoạt động: từ
ngày...tháng… năm...đến ngày...tháng...năm...
3. Hồ sơ gửi kèm gồm:
.........................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan
và nội dung quy định trong quyết định công bố Hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công
bố
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
3. Gia hạn
hoạt động cảng thủy nội địa
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ cảng, bến có nhu cầu gia hạn
hoạt động cảng thủy nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công:
gia hạn đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy
nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa
trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao
thông vận tải và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền bố hoạt động cảng
thủy nội địa có văn bản gia hạn hoạt động của cảng thủy nội địa.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
3.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoạt động
cảng thủy nội địa;
- Giấy tờ liên quan đến đất xây
dựng cảng thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Văn bản gia hạn hoạt động cảng
thủy nội địa.
3.8. Phí, lệ phí: Không
có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/1/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
B. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THUỶ NỘI
ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với bến thủy nội địa trên
đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội
địa quốc gia, trước khi có văn bản thỏa thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý
kiến của Chi cục đường thủy nội địa khu vực;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chi cục đường
thủy nội địa khu vực có văn bản trả lời;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của Chi cục đường thủy nội địa khu vực, Ủy ban
nhân dân cấp huyện có văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng gửi chủ đầu
tư.
- Trường hợp bến thủy nội địa trong
vùng nước cảng biển, trước khi thẩm định, thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng,
Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến của Cảng vụ hàng hải bằng văn bản. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cảng vụ hàng hải
có văn bản trả lời.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc hình thức
phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thỏa thuận thông
số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu;
- Bản sao văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Sơ đồ mặt bằng vị trí dự kiến
xây dựng bến thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình, vùng đất, vùng
nước trước bến thủy nội địa, lý trình (km) sông, kênh, rạch và các công trình
liền kề (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn Chi cục đường thủy nội
địa khu vực, Cảng vụ hàng hải (đối với trường hợp bến thủy nội địa trong vùng
nước cảng biển) có văn bản trả lời: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời hạn thẩm định, thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Chi cục đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải (đối với trường
hợp bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển).
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Văn bản thỏa thuận thông số kỹ
thuật xây dựng bến.
1.8. Phí, lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị thỏa thuận thông
số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày
28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
Mẫu:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa
Kính
gửi: ……….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân: .................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
..................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số....ngày … tháng …. năm ... tại ….
Địa chỉ: ………………………………….. số điện
thoại liên hệ: .............
Đề nghị xây dựng cảng, bến thủy
nội địa (tên cảng, bến thủy nội địa) .....
1. Vị trí dự kiến xây dựng có tọa
độ (3) .....................................................
Từ km thứ ……………………. đến km thứ
.............................................
Trên bờ (phải hay trái) ……….
sông, kênh) .............................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn) …………………. huyện (quận) ..
Tỉnh (thành phố):
.......................................................................................
2. Quy mô dự kiến (số cầu cảng,
bến; kết cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng
..................................................................................
4. Phạm vi vùng đất sử dụng
.....................................................................
5. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước ...m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử dụng:
(chiều dài dọc theo bờ sông, kênh …m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng, bến...m);
7. Thời gian thực hiện:
..............................................................................
8. Hồ sơ gửi kèm:
......................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên
quan và nội dung trong văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập) cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền thỏa
thuận.
(2) Đối với bến thủy nội địa tạm
thời không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
2. Công bố
hoạt động bến thủy nội địa
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi đưa công trình bến thủy
nội địa vào khai thác, chủ bến thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt động
đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức, cá nhân
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết
định công bố hoạt động bến thủy nội địa.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
bến thủy nội địa theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng bến thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền hoặc
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu đối với bến thủy nội địa có dự án
đầu tư xây dựng;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ
về sử dụng đất để xây dựng bến thủy nội địa hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu, trừ trường hợp là bến phao;
- Bản sao có chứng thực quyết định
phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến thủy nội địa
có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội địa;
- Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang công
trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng;
- Bản sao giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông hoặc
phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện,
pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao).
(Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến,
thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ tương ứng
theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Quyết định công bố hoạt động
bến thủy nội địa.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm định:
100.000 đồng/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
bến thủy nội địa.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ BẾN THỦY NỘI ĐỊA
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
bố hoạt động bến thủy nội địa
Kính
gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
....................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện thoại
liên hệ: ......................................................
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy
nội địa (2) ................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ
(3) ...................................................................
Từ km thứ ………….. đến km thứ
...............................................................
Trên bờ (phải hay trái) …………….
sông, kênh ..........................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn) ……………. huyện (quận) ..............
Tỉnh (thành phố)
............................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại
................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng
.........................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết
cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ
bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa:
..........................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng
......................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu…….tại
vị trí có tọa độ .........................
8. Phương án khai thác cảng (bến)
................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ
ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm:
........................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan
và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công
bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
3. Công bố
lại hoạt động bến thủy nội địa
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Bến thủy nội địa phải công bố
lại hoạt động trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi quy mô, công năng của
cảng, bến thủy nội địa;
+ Thay đổi vùng đất, vùng nước
của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thay đổi chủ cảng, bến thủy nội
địa.
- Trước khi đưa công trình bến
thủy nội địa vào khai thác, chủ bến thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt
động đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức, cá nhân
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết
định công bố hoạt động bến thủy nội địa.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố lại hoạt
động cảng, bến thủy nội địa theo mẫu;
- Hồ sơ (đối với phần thay đổi
kết cấu công trình của bến thủy nội địa):
+ Bản sao có chứng thực quyết định
phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến thủy nội địa
có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội địa;
+ Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang công
trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng;
+ Bản sao giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông hoặc
phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện,
pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp thay đổi vùng đất, vùng nước của
bến thủy nội địa);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ
bến (đối với trường hợp thay đổi chủ bến thủy nội địa).
(Trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ
tương ứng theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Quyết định công bố lại hoạt động
bến thủy nội địa.
3.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm định:
100.000 đồng/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
bến thủy nội địa.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
bố lại hoạt động bến thủy nội địa
Kinh
gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
.................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
..................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số....ngày … tháng …. năm ... tại ….
Địa chỉ: ………………………………….. số điện
thoại liên hệ: .............
Đề nghị công bố lại hoạt động cảng
(bến) thủy nội địa (2) .......................
Nội dung đề nghị công bố lại:
...................................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ
(3) ...............................................................
Từ km thứ …………………….. đến km thứ
............................................
Trên bờ (phải hay trái)
…….sông, kênh). .................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn), huyện (quận) ...............................
Tỉnh (thành phố)
........................................................................................
2. Thời hạn hoạt động: từ ngày...tháng…
năm...đến ngày...tháng...năm...
3. Hồ sơ gửi kèm gồm:
..............................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp
luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội
dung quy định trong quyết định công bố Hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công
bố
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
4. Gia hạn
hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi
công công trình chính
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ cảng, bến có nhu cầu gia hạn
hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi
công công trình chính nộp hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện có văn bản gia hạn hoạt
động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công
công trình chính.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
4.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoạt động
cảng, bến thủy nội địa;
- Giấy tờ liên quan đến đất xây
dựng cảng, bến thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Văn bản gia hạn hoạt động cảng,
bến thủy nội địa.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/1/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ
thi công công trình chính
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn
bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến gửi chủ đầu tư.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc hình thức
phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thỏa thuận xây dựng
bến thủy nội địa theo mẫu;
- Bản vẽ mặt bằng vị trí dự kiến
xây dựng bến thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình lân cận, vùng đất,
vùng nước trước bến, lý trình (km) sông, kênh, rạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Văn bản thỏa thuận thông số kỹ
thuật xây dựng bến.
1.8. Phí, lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị thỏa thuận thông
số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./.......
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa
Kính
gửi:..........(1)
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP
ngày.... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy
nội địa;
Tên tổ chức, cá
nhân:..................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:.............................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số.... ngày..... tháng..... năm.... tại.......................
Địa chỉ:............................................................
số điện thoại liên hệ:........................
Đề nghị xây dựng cảng, bến thủy
nội địa (tên cảng, bến thủy nội địa)…….
1. Vị trí dự kiến xây dựng có tọa
độ (3)……………
Từ km thứ.................................
đến km thứ …………..
Trên bờ (phải hay
trái).............. sông, kênh)……….
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn)........................., huyện (quận)……
Tỉnh (thành phố).........................................................................................................
2. Quy mô dự kiến (số cầu cảng,
bến; kết cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng..................................................................................................
4. Phạm vi vùng đất sử dụng.....................................................................................
5. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước... m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử dụng:
(chiều dài dọc theo bờ sông, kênh... m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng, bến...
m);
7. Thời gian thực hiện:...............................................................................................
8. Hồ sơ gửi kèm:.....................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên
quan và nội dung trong văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập) cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền thỏa
thuận.
(2) Đối với bến thủy nội địa tạm
thời không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
2. Công bố
hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công
trình chính
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi đưa bến khách ngang
sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính vào khai thác, chủ bến
nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết
định công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công
công trình chính.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc bằng hình
thức phù hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn nghị công bố hoạt động theo
mẫu;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, biên
bản nghiệm thu hoàn thành công trình (nếu có), bản sao có chứng thực giấy tờ về
sử dụng đất để xây dựng bến (đối với bến khách ngang sông); bản sao giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện,
pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi,
phương tiện, pông-tông làm bến).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Quyết định công bố hoạt động
bến thủy nội địa.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm định:
100.000 đồng/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
bến thủy nội địa.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./.......
|
..., ngày...
tháng... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
bố hoạt động bến thủy nội địa
Kính
gửi:.....................(1)
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy
nội địa;
Tên tổ chức, cá
nhân:.................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:..................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số................ ngày..... tháng..... năm.... tại.......
Địa chỉ:...............................................
số điện thoại liên hệ:.....................................
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy
nội địa (2)……………………………
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ
(3)………………………
Từ km thứ................................
đến km thứ…………………….
Trên bờ (phải hay
trái).......... sông, kênh……………………..
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn)......................, huyện (quận)…………..
Tỉnh (thành phố)……………………….
2. Cảng (bến) thuộc loại………………………….
3. Phạm vi vùng đất sử dụng……………………………….
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết
cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ
bản, cao trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng
hóa:......................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng……………………………….
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu.........
tại vị trí có tọa độ………..
8. Phương án khai thác cảng (bến)……………
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước... m hoặc trọng tải... tấn; có sức chở... hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ
ngày.... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
11. Hồ sơ gửi kèm:....................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan
và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công
bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang
trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.