ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2051/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 03 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN
ngày 15/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng);
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND
ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 52/TTr-SKHCN, ngày 25 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 03
thủ tục hành chính mới ban hành và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Lạng Sơn.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bãi
bỏ thủ tục hành chính số thứ tự 11 mục B phần I Danh mục thủ tục hành chính
chuẩn hóa tại Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa về lĩnh vực Hoạt động
khoa học và công nghệ và lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2051/QĐ-UBND
ngày 03/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các
chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn
(thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa
|
02
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường
sắt và đường thủy nội địa
|
03
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là
các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn
(thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ
Số TT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
01
|
T-LSN-285000-TT
|
Cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại
8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội
địa.
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của Chính phủ
quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên
đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính
phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
1. Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các
hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa chuẩn bị
hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, số 428, đường
Hùng Vương, thôn Co Măn, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn, cụ thể:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tỉnh Lạng Sơn, các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản
chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy
định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp
nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Lạng Sơn, thực hiện theo văn bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành
chính trực tuyến tại địa phương.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút và buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút vào các ngày làm
việc trong tuần (trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định
theo quy định:
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn Thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có Thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng
không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy
định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn có văn bản Thông báo
từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn tổ
chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
- Trường hợp
hồ sơ đề nghị vận chuyển hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại
cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp
ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong
quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn cần tổ chức thẩm định thực tế tại trụ
sở hoặc kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm
định thực tế được sử dụng chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ
thẩm định do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng
Sơn ra quyết định thành lập.
+ Sau khi kết thúc
thẩm định thực tế, Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó
phải kết luận rõ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc
không phù hợp với quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức,
cá nhân phải khắc phục.
+ Trường hợp
tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
+ Trường hợp
tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục. Việc thẩm định bổ
sung do Tổ thẩm định thực hiện. Kết quả thẩm định bổ sung phải được lập thành Biên
bản và ghi rõ là “Biên bản thẩm định bổ sung”. Nội dung Biên bản thẩm định bổ
sung nêu rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu và kiến nghị cấp hay không
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm cấp
hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối
phải nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả
kết quả
Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm trả trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn hoặc theo đường Bưu chính.
b) Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
Bưu chính đến trụ sở hoặc qua Cổng thông tin
điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm;
+ Giấy chứng
nhận tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được
phép kinh doanh vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
+ Bảng kê khai
các thông tin về hàng nguy hiểm;
+ Giấy phép điều khiển phương
tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận
chuyển phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy đăng ký
phương tiện vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp;
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận
chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
+ Bản sao Hợp
đồng thương mại hoặc bản sao văn bản thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy
hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký Hợp đồng hoặc văn bản
thỏa thuận trong trường hợp tổ chức, cá nhân có
hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển.
+ Chứng chỉ
huấn luyện an toàn lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những
người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy chứng nhận đã tham
gia, hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn
hiệu lực do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển,
người áp tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Phiếu an
toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh
nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng nguy hiểm;
+ Giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết
quả kiểm định đối với vật liệu bao gói, phương tiện chứa hàng nguy hiểm.
+ Phương án
ứng cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
+ Phương án
làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc
vận chuyển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành
về bảo vệ môi trường.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Lạng Sơn tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp
ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn Thông
báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ
sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng
không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy
định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn có Văn bản thông báo
từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Lạng Sơn cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
● Trường hợp
tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
● Trường hợp
tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30
(ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh
Lạng Sơn tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành
động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng
Sơn có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho
tổ chức, cá nhân.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước và
ngoài nước thực hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ
quan, người có thẩm quyền được ủy quyền, phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh
Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h) Phí, Lệ
phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Danh mục tên, khối lượng hàng nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng
nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận
chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm;
- Phương án
làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc
vận chuyển hàng nguy hiểm.
(Mẫu ban
hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa
chất ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21/11/2007;
- Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm
và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất;
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và
vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số
14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất
ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt
và đường thủy nội địa.
Mẫu
1. ĐĐK
(Mẫu
ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi:................................................................................
Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:.........................
..............................................................................................................................................
Địa
chỉ:.................................................................................................................................
Điện
thoại……......… Fax......................... Email: ………………………..…...........................
Giấy đăng ký doanh
nghiệp số.....ngày…tháng.. năm...., tại …………................................
Họ tên người
đại diện pháp luật……….........…..... Chức danh............................................
Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu
số:....................................................................................
Đơn vị
cấp:…………………………………ngày cấp............................................................
Hộ khẩu thường
trú..............................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm
sau:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
.....(tên tổ chức, cá
nhân)......... cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
....…,
ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề nghị cấp
loại hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông đường
bộ/đường sắt/đường thủy nội địa).
Mẫu
2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
(Mẫu
ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
DANH MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên hàng nguy
hiểm
|
Khối lượng vận
chuyển
|
Chủ phương tiện
vận chuyển
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Tải trọng phương
tiện
|
Thời gian vận
chuyển (dự kiến)
|
Lịch trình vận
chuyển
|
Người điều khiển
phương tiện
|
Người áp tải
hàng nguy hiểm
|
Điểm nhận hàng
|
Điểm trung
chuyển
|
Điểm giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy
hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định
nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng
nguy hiểm cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu
phương tiện (địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương
tiện, biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương
tiện);
(7, 8, 9,10): Ghi đầy đủ
thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức,
cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên
và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển,
người áp tải.
|
……,
ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3. PALSTB
(Mẫu
ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN:...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày…… tháng ……. năm 20…….
|
PHƯƠNG ÁN LÀM
SẠCH THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN
CHUYẾN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình
tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong
quá trình vận chuyển.
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho
quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị
sử dụng trong quá trình vận chuyển.
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng
thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết
bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
4. Các hoạt động bảo vệ môi
trường khác có liên quan.
(Các nội dung trên phải
được xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt vị trí thực hiện tẩy rửa
theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
này).
|
Chủ phương
tiện vận chuyển hàng
nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu thay đổi, bổ sung nội dung ghi trong Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm (như bổ sung danh mục hàng nguy hiểm cần vận chuyển,
phương tiện tham gia vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển, người
áp tải hàng nguy hiểm, người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm) chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin
điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng số
428, đường Hùng Vương, thôn Co Măn, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn, cụ thể:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tỉnh Lạng Sơn, các tài
liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình
bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua Bưu chính, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân
phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử
của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn, thực hiện theo văn
bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến tại địa phương.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút và buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút vào các ngày làm
việc trong tuần (trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn Thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng
không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy
định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn có văn bản Thông báo
từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn tổ chức thẩm định hồ sơ và
cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển hàng nguy hiểm có số lượng lớn
hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương
án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm
phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội
địa, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn cần tổ chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc
kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm
định thực tế được sử dụng chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ
thẩm định do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn ra Quyết định thành lập.
+ Sau khi kết thúc
thẩm định thực tế, Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó
phải kết luận rõ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc
không phù hợp với quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức,
cá nhân phải khắc phục.
+ Trường hợp
tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp
tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh
Lạng Sơn tổ chức thẩm định bổ sung
kết quả hành động khắc phục. Việc thẩm định bổ sung do Tổ thẩm định thực hiện.
Kết quả thẩm định bổ sung phải được lập thành Biên bản và ghi rõ là “Biên bản
thẩm định bổ sung”. Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết luận đạt yêu
cầu hoặc không đạt yêu cầu và kiến nghị cấp hay không cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả
kết quả
Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm trả trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Lạng Sơn hoặc theo đường Bưu chính.
b) Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
Bưu chính đến trụ sở hoặc qua Cổng thông tin
điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy chứng nhận tổ chức, cá
nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh
vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
+ Bảng kê khai các thông tin
về hàng nguy hiểm;
+
Giấy phép điều khiển phương tiện vận chuyển còn thời hạn
hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển phù hợp với loại phương
tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy đăng ký phương tiện
vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy
chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển
còn thời hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
+ Bản sao Hợp đồng thương mại
hoặc bản sao văn bản thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký,
đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm
cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển.
+ Chứng chỉ huấn luyện an
toàn lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia
vận chuyển hàng nguy hiểm;
+
Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn thành khóa đào tạo và
huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn hiệu lực do Sở Công thương
cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải và người tham gia
vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Phiếu an toàn hóa chất của
hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập
khẩu hàng nguy hiểm;
+ Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm định
đối với vật liệu bao gói, phương tiện chứa hàng nguy hiểm.
+ Phương án ứng cứu khẩn cấp
sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
+ Phương án làm sạch thiết bị
và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi
trường.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Lạng Sơn tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp
ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn thông
báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ
sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng
không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy
định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn có văn bản thông báo
từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Lạng Sơn cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
● Trường hợp
tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
● Trường hợp
tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30
(ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh
Lạng Sơn tổ chức thẩm định bổ sung kết quả
hành động khắc phục.
Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước thực hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ
quan, người có thẩm quyền được ủy quyền, phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh
Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h) Phí, Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Danh mục tên, khối lượng hàng nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng
nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển
và người áp tải hàng nguy hiểm;
- Phương án
làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc
vận chuyển hàng nguy hiểm.
(Mẫu ban
hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa
chất ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21/11/2007;
- Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm
và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất;
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và
vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số
14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất
ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt
và đường thủy nội địa.
Mẫu
1. ĐĐK
(Mẫu
ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi:................................................................................
Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:............
Địa chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại
………......… Fax......................... Email: …………………………….
Giấy đăng ký doanh
nghiệp số……ngày….tháng.. năm......, tại ………………..
Họ tên người
đại diện pháp luật……………….........…Chức danh.......................
Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu
số:......................................................................
Đơn vị
cấp:……………………………………ngày cấp.......................................
Hộ khẩu thường
trú.................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm
sau:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
…
.....(tên tổ chức, cá
nhân)......... cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
....…,
ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề nghị cấp
loại hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông đường
bộ/đường sắt/đường thủy nội địa).
Mẫu
2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
(Mẫu
ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
DANH MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM; DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên hàng
nguy hiểm
|
Khối lượng
vận chuyển
|
Chủ phương
tiện vận chuyển
|
Phương tiện
vận chuyển
|
Tải trọng
phương tiện
|
Thời gian
vận chuyển (dự kiến)
|
Lịch trình
vận chuyển
|
Người điều
khiển phương tiện
|
Người áp tải
hàng nguy hiểm
|
Điểm nhận
hàng
|
Điểm trung
chuyển
|
Điểm giao
hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy
hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định
nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng
hàng nguy hiểm cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu
phương tiện (địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương
tiện, biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương
tiện);
(7, 8, 9,10): Ghi đầy đủ
thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức,
cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên
và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển,
người áp tải.
|
……,
ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3. PALSTB
(Mẫu
ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN:...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày…… tháng ……. năm 20…….
|
PHƯƠNG
ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC
VẬN CHUYẾN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực
hiện quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa,
thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
2. Cơ sở vật chất
sử dụng cho quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật
chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
3. Xử lý chất
thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao
bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
4. Các hoạt
động bảo vệ môi trường khác có liên quan.
(Các nội
dung trên phải được xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt vị trí
thực hiện tẩy rửa theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật này).
|
Chủ phương tiện vận chuyển hàng
nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các
hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ theo quy
định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng số 428, đường Hùng Vương, thôn
Co Măn, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn đã cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân, cụ thể:
- Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng
Sơn, các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân
phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua Bưu chính, các
tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản
chính.
- Trường hợp nộp
hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn, thực hiện theo văn
bản Hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến tại địa phương.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11
giờ 30 phút và buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút vào các ngày làm
việc trong tuần (trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định
theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ không đáp
ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn Thông
báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ
sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu
cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý
do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Lạng Sơn có Văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn tổ
chức thẩm xét hồ sơ và cấp lại Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trả
kết quả
Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm trả trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Lạng Sơn hoặc gửi qua đường Bưu chính.
b) Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
Bưu chính đến trụ sở hoặc qua Cổng thông tin
điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Báo cáo hoạt động vận
chuyển hàng nguy hiểm đối với khối lượng đã thực hiện theo Giấy phép vận chuyển
đã được cấp;
+ Bản chính Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm bị hư hỏng đối với trường hợp Giấy phép vận chuyển bị hư
hỏng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Lạng Sơn tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp
ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn Thông
báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ
sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu
cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý
do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Lạng Sơn có Văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Lạng Sơn cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ
quan, người có thẩm quyền được ủy quyền, phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh
Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h) Phí, Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Báo cáo hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm đối với khối lượng đã thực
hiện theo Giấy phép vận chuyển đã được cấp.
(Mẫu ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa
chất ngày 21/11/2007;
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm
và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và
vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số
14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu
5. ĐĐKL
(Ban
hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi:................................................................................
Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:........................................................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại
………......… Fax......................... Email: …………………………....
Giấy đăng ký
doanh nghiệp số……ngày….tháng.. năm......, tại ………………...
Họ tên người
đại diện pháp luật……………….........…Chức danh.......................
Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu
số:........................................................................
Đơn vị
cấp:……………………………………ngày cấp.......................................
Hộ khẩu thường
trú.................................................................................................
Để vận chuyển hàng
nguy hiểm, tổ chức/cá nhân… (ghi tên tổ chức, cá nhân) đã được Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm số … ngày… tháng… năm … Hàng nguy hiểm đã được cấp Giấy phép vận chuyển, cụ
thể:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Do …. (ghi rõ lý do, ví
dụ như: sơ suất đánh mất/bị thất lạc/bị hư hỏng…)
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (bản gốc) đã được Quý Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn cấp nêu trên,.... (tên tổ chức, cá nhân)...
đề nghị Quý Chi cục xem xét cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu
trên.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
vận chuyển bao gồm:
1.
2.
….
Tổ chức, cá nhân cam kết bảo
đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp
luật về vận chuyển hàng nguy hiểm, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung nêu trên./.
|
……,
ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 6. BCHĐVC
(Ban
hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN:...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày…… tháng ……. năm 20……..
|
BÁO
CÁO HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(từ ngày.../.../..... đến.../.../......)
Kính gửi:……(Tên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)
1. Thông tin
chung:
Tên chủ phương
tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm:........................................................................................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................
Điện
thoại:...................... - Fax:............................... -
E-mail:...........................
Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm số: ……..ngày …... tháng …. năm …..
2. Tình hình chung
về việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
3. Thống kê
các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
Phương tiện vận chuyển
|
Thời gian vận chuyển
|
Lịch trình vận chuyển
|
Người điều khiển phương tiện vận chuyển
|
Người áp tải hàng nguy hiểm
|
Điểm nhận hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo về việc làm sạch và
bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi
kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm: ….
5. Báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm
trong kỳ báo cáo: ……...................……….....
6. Kế hoạch vận chuyển hàng
nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới:.............................
7. Các vấn đề khác (nếu
có):..................................................................................
8. Kết luận và kiến
nghị:.........................................................................................
|
Chủ phương
tiện vận chuyển
hàng nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ
Thủ tục cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu
cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có số hồ sơ thủ tục hành chính (T-LSN-285000-TT).
* Văn
bản QPPL có quy định hủy bỏ, bãi bỏ
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, không còn quy định thủ tục hành chính trên và đã bị hủy bỏ, bãi bỏ tại Quyết
định số 1972/QĐ-BKHCN ngày 15/7/2016
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng).
.