BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
2016/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Tin học
và Thống kê tài chính là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp
Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện
các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính.
Cục Tin học
và Thống kê tài chính có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ
trưởng Bộ Tài chính:
a) Dự thảo
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
b) Chiến lược,
quy hoạch phát triển, kiến trúc tổng thể, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm
về ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính;
c) Tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định quản lý chất lượng, định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực
công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính;
d) Hệ thống
các chỉ tiêu thống kê thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính;
đ) Các chính
sách, kế hoạch về quản lý an ninh thông tin điện tử ngành tài chính.
2. Tổ chức thực
hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định, kế hoạch của
Nhà nước và của Bộ Tài chính trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin và thống
kê trong ngành tài chính.
3. Hướng dẫn,
hỗ trợ Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch
phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các đơn vị.
4. Chủ trì thẩm
định kế hoạch và các đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê do
các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ xây dựng; tham gia phê duyệt dự toán công nghệ
thông tin hàng năm; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị tổ chức thực hiện các
đề án, dự án sau khi được phê duyệt.
5. Tổ chức thẩm
định công tác mua sắm hàng hóa dịch vụ công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc
Bộ theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Tổ chức
công tác thống kê tài chính và phân tích dự báo phục vụ cho công tác chỉ đạo,
điều hành theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính; chủ trì công tác công bố số
liệu, cung cấp thông tin thống kê tài chính của Bộ Tài chính; biên soạn, xuất bản
Niên giám thống kê tài chính và các ấn phẩm thống kê tài chính theo quy định của
Nhà nước.
7. Quản lý thống
nhất các bảng mã, bảng phân loại thống kê dùng chung của ngành tài chính; thực
hiện việc cấp mã số cho các đối tượng quản lý theo phân công của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
8. Xây dựng
và quản lý vận hành cơ sở dữ liệu tài chính quốc gia; hướng dẫn, giám sát việc
xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
9. Xây dựng
và triển khai các giải pháp, sản phẩm (phần cứng, phần mềm, nội dung, thông tin
số) mang tính tổng quát toàn ngành tài chính, các phần mềm dùng chung và tích hợp
giữa các tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính; các chương trình ứng dụng phục
vụ công tác nghiệp vụ cơ quan Bộ và các cơ quan tài chính các cấp ở địa phương.
10. Tổ chức
nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ mới thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông
tin, truyền thông phục vụ cho yêu cầu quản lý của ngành tài chính.
11. Xây dựng
và quản lý vận hành hạ tầng truyền thông ngành tài chính; quản lý vận hành mạng
cơ quan Bộ Tài chính.
12. Xây dựng,
quản lý và đảm bảo kỹ thuật để duy trì hoạt động của trang thông tin điện tử của
Bộ Tài chính; triển khai tích hợp các kênh thông tin, ứng dụng và cơ sở dữ liệu;
cung cấp dịch vụ tài chính công trên trang thông tin điện tử Bộ Tài chính
(Website Bộ Tài chính).
13. Tổ chức
áp dụng, kiểm tra việc thực hiện chính sách và việc xây dựng các hệ thống an
ninh thông tin điện tử của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ.
14. Xây dựng
và quản lý hệ thống thông tin dự phòng thảm họa của ngành tài chính.
15. Chủ trì
phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin, truyền thông và thống kê ngành tài chính; tổ chức thực hiện
kế hoạch sau khi được phê duyệt.
16. Tổ chức
các hoạt động thông tin truyền thông và các hoạt động thúc đẩy ứng dụng công
nghệ thông tin trong ngành tài chính.
17. Đánh giá
định kỳ và xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài chính.
18. Tổ chức
nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và
ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
19. Phối hợp
với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong
các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục; tiếp nhận, quản lý các dự án nước
ngoài về công nghệ tin học và thống kê theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
20. Quản lý
công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính
21. Thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính và của pháp luật.
22. Thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Bộ máy
giúp việc Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính:
1.1. Văn
Phòng Cục.
1.2. Phòng Kế
hoạch và Quản lý dự án.
1.3. Phòng Quản
lý mạng và An ninh thông tin.
1.4. Phòng Quản
lý và Phát triển phần mềm.
1.5. Phòng Thống
kê.
1.6. Phòng Quản
lý và biên tập thông tin điện tử.
2. Đơn vị sự
nghiệp:
2.1. Trung tâm Dữ liệu và Xử lý thông tin.
2.2. Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật.
2.3. Trung tâm Dữ liệu và Triển khai công nghệ thông tin tài
chính tại thành phố Hồ Chí Minh.
2.4. Tạp chí
Tài chính điện tử.
Nhiệm vụ cụ
thể của Văn phòng, các phòng và Tạp chí Tài chính điện tử do Cục trưởng Cục Tin
học và Thống kê tài chính quy định.
Quy chế tổ chức
và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và Xử lý thông tin, Trung tâm Chuyển giao
công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật, Trung tâm Dữ liệu và Triển khai công nghệ thông
tin tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
Biên chế của
Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
Cục Tin học
và Thống kê tài chính có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục
Tin học và Thống kê tài chính chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về
toàn bộ hoạt động của Cục; quản lý cán bộ, công chức, tài chính, tài sản được
giao theo quy định của pháp luật.
Phó Cục trưởng
Cục Tin học và Thống kê tài chính chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ
được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 117/2003/QĐ-BTC
ngày 29/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học và Thống kê tài chính và Quyết định số
2849/QĐ-BTC ngày 21/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Phòng
biên tập thông tin điện tử.
Cục trưởng Cục
Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- VP Đảng uỷ, Công đoàn;
- Như Điều 5;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCCB
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Văn Ninh
|