BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1998/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh;
Căn cứ Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20/8/2024.
Riêng phần nội dung quy định về
phí thẩm định tại các Thủ tục hành chính cấp Trung ương có số thứ tự 01, 02, 03
mục A phần I; Thủ tục hành chính cấp tỉnh có số thứ tự 01, 02, 03, 06, 07, 08,
09, 10 mục B phần I ban hành kèm theo Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký ban hành.
2. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương có số thứ tự 72, 73 điểm C2 mục C phần I; Thủ tục hành chính cấp tỉnh có số
thứ tự 108, 109 điểm C1 mục C phần II ban hành kèm theo Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng, quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
20/8/2024.
3. Quyết định số 134/QĐ-BVHTTDL
ngày 16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi
chức năng, quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20/8/2024.
4. Nội dung quy định về phí thẩm
định tại các thủ tục hành chính trong Quyết định số 134/QĐ-BVHTTDL ngày
16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành
kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, Thủ trưởng các Cục,
Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Các Sở VHTTDL, Sở Du lịch;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), Tài (100).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU
LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
TênVBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
1.004602
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
|
- Thông tư số 43/2024/TT- BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 04/2024/TT-
BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Du lịch
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
2
|
1.004598
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
|
Du lịch
|
3
|
1.004591
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
|
Du lịch
|
4
|
1.004581
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Du lịch
|
5
|
1.004577
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
Du lịch
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
2.001628
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
- Thông tư số 43/2024/TT- BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 04/2024/TT-
BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch
|
2
|
2.001616
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Du lịch
|
3
|
2.001622
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Du lịch
|
4
|
2.001611
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Du lịch
|
5
|
2.001589
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
Du lịch
|
6
|
1.001440
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
|
Du lịch
|
7
|
1.004628
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
|
Du lịch
|
8
|
1.004623
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
|
Du lịch
|
9
|
1.001432
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
Du lịch
|
10
|
1.004614
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
|
Du lịch
|
11
|
1.004551
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Du lịch
|
12
|
1.004503
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Du lịch
|
13
|
1.001455
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Du lịch
|
14
|
1.004580
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Du lịch
|
15
|
1.004572
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Du lịch
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp hồ sơ đến Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam thẩm định, cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du
lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ
chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc qua đường bưu điện đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
(4) Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
(5) Bản sao có chứng thực quyết
định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý lữ hành, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
i) Phí, lệ phí: 1.500.000
đồng/giấy phép (theo Thông tư số 43/2024/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối
với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000đ (Hai trăm năm mươi triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối
với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối
với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài:
500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng).
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch quốc tế.
- Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch
và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du
lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10) Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
(3.12) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12)
thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề,
chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn
du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH ……..(1)……….
Kính
gửi: ……………………..(2)……………………
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: …………………………………………...
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có): ……………..……………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):………...............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
Điện thoại:…
………………………………...…………………………………….
Fax:………………………………………................................................................
Website:…………………………………….………………………………………
Email:........................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (3)
Họ và
tên:…………………………………………………………………………..
Giới tính: □ Nam □ Nữ
Ngày tháng năm sinh: ……../……../…………..
Chức
danh:…………………………………………………………………….........
Chỗ ở hiện tại:...........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc
tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng
minh nhân dân: …………….………………………
3.3. Đối với người có quốc
tịch nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: …
../…./…… Nơi cấp: …..……..……
Quốc tịch:……………………………………………….…………...…..................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):........................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):.........................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp
ngày..../…../.... Nơi cấp: …………………………….
7. Tài khoản ký quỹ số ……………….tại
ngân hàng……………….………..…
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị …………(2)………….. cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành ……..(4)……….. cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế);
Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường
hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Cả người có quốc tịch Việt
Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(4) Ghi rõ phạm vi kinh
doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
2. Thủ tục
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bị mất
hoặc bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho
doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi
doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc qua đường bưu điện đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý lữ hành, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
i) Phí, lệ phí: 750.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ
khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024)
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối
với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000đ (Hai trăm năm mươi triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối
với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối
với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài:
500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng).
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch quốc tế.
- Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch
và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du
lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10). Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
(3.12) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12)
thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề,
chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn
du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........
Kính
gửi: …………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:…………….…..…………...……………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có)…..……………...……….
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có)……..……..…………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại:……………………………………………………………..………….
Fax:..........................................................................................................................
Website:…………………………………………………………..……………….
Email:......................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (4)
Họ và
tên:................................................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày
tháng năm sinh: ……../……../……..
Chức
danh:…………………………………………………………………...........
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc tịch
Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng
minh nhân dân ……………………………………
3.3. Đối với người có quốc tịch
nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: …
../…./…… Nơi cấp: …..…………
Quốc tịch:……........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):.....(5).............................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có): …(5)…………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số………cấp ngày..../…… /.... nơi
cấp:………….....…………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành …(2)........số ………….do: … cấp ngày……. tháng…… năm……..
8. Tài khoản ký quỹ số
…(5)………….tại ngân hàng……(5)…………………
9. Lý do đề nghị......(1)……..………
giấy phép:………………….....................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị ….(3)……(1)… giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(6)………
cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong các trường
hợp quy định tại Điều 34 Luật Du lịch); cấp đổi (trong các trường hợp quy định
tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội địa;
(3) Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
(trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa).
(4) Cả người có quốc tịch Việt
Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(5) Chỉ ghi nếu có sự thay đổi
so với lần cấp gần nhất.
(6) Ghi rõ phạm vi kinh
doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
3. Thủ tục
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông
báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở;
trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc qua đường bưu điện đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024) ;
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường
hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư; giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phù hợp với
phạm vi kinh doanh trong trường hợp thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý lữ hành, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
i) Phí, lệ phí: 1.000.000
đồng/giấy phép (theo Thông tư số 43/2024/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế (theo Mẫu số 02 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối
với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000đ (Hai trăm năm mươi triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối
với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối
với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài:
500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng).
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch quốc tế.
- Người phụ trách
kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội
đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp
tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch
và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du
lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10) Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
(3.12) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12)
thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề,
chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn
du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........
Kính
gửi: …………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:…………….…..…………...……………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có)…..……………...……….
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có)……..……..…………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại:……………………………………………………………..………….
Fax:..........................................................................................................................
Website:…………………………………………………………..……………….
Email:......................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (4)
Họ và
tên:................................................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày
tháng năm sinh: ……../……../……..
Chức
danh:…………………………………………………………………...........
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc tịch
Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng
minh nhân dân ……………………………………
3.3. Đối với người có quốc tịch
nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: …
../…./…… Nơi cấp: …..…………
Quốc tịch:……........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):.....(5).............................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có): …(5)…………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số………cấp ngày..../…… /.... nơi
cấp:………….....…………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành …(2)........số ………….do: … cấp ngày……. tháng…… năm……..
8. Tài khoản ký quỹ số
…(5)………….tại ngân hàng……(5)…………………
9. Lý do đề nghị......(1)……..………
giấy phép:………………….....................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị ….(3)……(1)… giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(6)………
cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong các trường
hợp quy định tại Điều 34 Luật Du lịch); cấp đổi (trong các trường hợp quy định
tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội địa;
(3) Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
(trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa).
(4) Cả người có quốc tịch Việt
Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(5) Chỉ ghi nếu có sự thay đổi
so với lần cấp gần nhất.
(6) Ghi rõ phạm vi kinh
doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
4. Thủ tục
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam ra quyết định
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Quyết định thu hồi giấy
phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế,
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố
trên cổng thông tin điện tử của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam và trang mạng quản
lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trên cổng thông
tin điện tử của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam và trang mạng quản lý doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Cục Du lịch
Quốc gia Việt Nam có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ;
trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với
khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của
pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024) ;
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam ra quyết định
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, trường hợp
không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở
cung cấp dịch vụ du lịch thì Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam có văn bản gửi ngân
hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý lữ hành, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế.
i) Phí, lệ phí: Không
quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Thông báo chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024) .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
THÔNG
BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH....(1)....
Kính
gửi: …………(2)…………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:……………………………..…..…………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):………..…………….........
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):………...………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Điện thoại: …………………………………….
Fax: .............................................
3. Họ tên người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp: ...............................
Chức danh:
...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành...(1)… số……do …..(2) cấp ngày...... tháng... năm……
5. Lý do chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành: ...............................
6. Địa chỉ nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:………………………
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn
thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và
xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị….....(2)………….. ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng...(3)....để doanh nghiệp được
giải tỏa tiền ký quỹ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam (trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong
trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Tên ngân hàng nơi doanh
nghiệp đóng tiền ký quỹ.
5. Thủ tục
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh
nghiệp giải thể
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam ra quyết định
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Quyết định thu hồi giấy
phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế,
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố
trên cổng thông tin điện tử của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam và trang mạng quản
lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trên cổng thông
tin điện tử của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam và trang mạng quản lý doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Cục Du lịch
Quốc gia Việt Nam có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ;
trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với
khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp
luật.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế đã được cấp;
(3) Quyết định giải thể, biên bản
họp của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại
các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp; Quyết định thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định giải thể của Tòa án trong trường
hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 201 Luật Doanh
nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam ra quyết định
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, trường hợp
không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở
cung cấp dịch vụ du lịch thì Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam có văn bản gửi ngân
hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý lữ hành, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế.
i) Phí, lệ phí: Không
quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Thông báo chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
THÔNG
BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH....(1)....
Kính
gửi: …………(2)…………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:……………………………..…..…………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):………..…………….........
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):………...………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Điện thoại: …………………………………….
Fax: .............................................
3. Họ tên người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp: ...............................
Chức danh:
...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành...(1)… số……do …..(2) cấp ngày...... tháng... năm……
5. Lý do chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành: ...............................
6. Địa chỉ nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:………………………
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn
thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và
xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị….....(2)………….. ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng...(3)....để doanh nghiệp được
giải tỏa tiền ký quỹ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam (trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
(trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Tên ngân hàng nơi doanh
nghiệp đóng tiền ký quỹ
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp
từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết
định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du
lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
i) Phí, lệ phí: 1.500.000
đồng/giấy phép (Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ
khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu
đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách
kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội
đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp
tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch
và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du
lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10) Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
(3.12) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12)
thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề,
chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn
du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH ……..(1)……….
Kính
gửi: ……………………..(2)……………………
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: …………………………………………...
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có): ……………..……………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):………...............................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Điện thoại:…
………………………………...…………………………………….
Fax:………………………………………................................................................
Website:…………………………………….………………………………………
Email:........................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (3)
Họ và
tên:…………………………………………………………………………..
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày
tháng năm sinh: ……../……../…………..
Chức
danh:…………………………………………………………………….........
Chỗ ở hiện tại:...........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc
tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng
minh nhân dân: …………….………………………
3.3. Đối với người có quốc
tịch nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: …
../…./…… Nơi cấp: …..……..……
Quốc tịch:……………………………………………….…………...…..................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):........................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):.........................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp
ngày..../…../.... Nơi cấp: …………………………….
7. Tài khoản ký quỹ số
……………….tại ngân hàng……………….………..…
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị …………(2)………….. cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành ……..(4)……….. cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế);
Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường
hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Cả người có quốc tịch Việt
Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(4) Ghi rõ phạm vi kinh
doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
2. Thủ tục
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất
hoặc bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép.
i) Phí, lệ phí: 750.000
đồng/giấy phép (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
(theo Mẫu số 02 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu
đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách
kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội
đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp
tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch
và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du
lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10) Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
(3.12) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12)
thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề,
chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn
du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........
Kính
gửi: …………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:…………….…..…………...……………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có)…..……………...……….
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có)……..……..…………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại:……………………………………………………………..………….
Fax:..........................................................................................................................
Website:…………………………………………………………..……………….
Email:......................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (4)
Họ và
tên:................................................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày
tháng năm sinh: ……../……../……..
Chức
danh:…………………………………………………………………...........
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc tịch
Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng
minh nhân dân ……………………………………
3.3. Đối với người có quốc tịch
nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: …
../…./…… Nơi cấp: …..…………
Quốc tịch:……........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):.....(5).............................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có): …(5)…………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số………cấp ngày..../…… /.... nơi
cấp:………….....…………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành …(2)........số ………….do: … cấp ngày……. tháng…… năm……..
8. Tài khoản ký quỹ số
…(5)………….tại ngân hàng……(5)…………………
9. Lý do đề nghị......(1)……..………
giấy phép:………………….....................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị ….(3)……(1)… giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(6)………
cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong các trường
hợp quy định tại Điều 34 Luật Du lịch); cấp đổi (trong các trường hợp quy định
tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội địa;
(3) Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
(trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa).
(4) Cả người có quốc tịch Việt
Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(5) Chỉ ghi nếu có sự thay đổi
so với lần cấp gần nhất.
(6) Ghi rõ phạm vi kinh
doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
3. Thủ tục
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp;
trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép.
i) Phí, lệ phí: 1.000.000
đồng/giấy phép (theo Thông tư số 43/2024/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024)
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu
đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng
quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư
nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch
và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du
lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10) Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
(3.12) Ngành, nghề, chuyên
ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12)
thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề,
chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn
du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........
Kính
gửi: …………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:…………….…..…………...……………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có)…..……………...……….
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có)……..……..…………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại:……………………………………………………………..………….
Fax:..........................................................................................................................
Website:…………………………………………………………..……………….
Email:......................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (4)
Họ và
tên:................................................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày
tháng năm sinh: ……../……../……..
Chức danh:…………………………………………………………………...........
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc tịch
Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng
minh nhân dân ……………………………………
3.3. Đối với người có quốc tịch
nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: …
../…./…… Nơi cấp: …..…………
Quốc tịch:……........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):.....(5).............................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có): …(5)…………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số………cấp ngày..../…… /.... nơi
cấp:………….....…………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành …(2)........số ………….do: … cấp ngày……. tháng…… năm……..
8. Tài khoản ký quỹ số
…(5)………….tại ngân hàng……(5)…………………
9. Lý do đề nghị......(1)……..………
giấy phép:………………….....................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị ….(3)……(1)… giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(6)………
cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong các trường
hợp quy định tại Điều 34 Luật Du lịch); cấp đổi (trong các trường hợp quy định
tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội địa;
(3) Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
(trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa).
(4) Cả người có quốc tịch Việt
Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(5) Chỉ ghi nếu có sự thay đổi
so với lần cấp gần nhất.
(6) Ghi rõ phạm vi kinh
doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
4. Thủ tục
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Quyết định
thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh,
cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng thông
tin điện tử của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trang mạng quản
lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố
cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch
thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để
doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch
thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các cơ quan có thẩm
quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường hợp
không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở
cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng để doanh
nghiệp được rút tiền ký quỹ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa.
i) Phí, lệ phí:
Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
(Mẫu số 03 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
THÔNG
BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH....(1)....
Kính
gửi: …………(2)…………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:……………………………..…..…………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):………..…………….........
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):………...………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................
Điện thoại: …………………………………….
Fax: .............................................
3. Họ tên người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp: ...............................
Chức danh:
...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành...(1)… số……do …..(2) cấp ngày...... tháng... năm……
5. Lý do chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành: ...............................
6. Địa chỉ nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:………………………
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn
thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và
xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị….....(2)………….. ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng...(3)....để doanh nghiệp được
giải tỏa tiền ký quỹ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam (trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
(trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Tên ngân hàng nơi doanh
nghiệp đóng tiền ký quỹ.
5. Thủ tục
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh
nghiệp giải thể
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Quyết định
thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh,
cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng thông
tin điện tử của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trang mạng quản
lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố
cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch
thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để
doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch
thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các cơ quan có thẩm
quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024;
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa đã được cấp;
(3) Quyết định giải thể, biên bản
họp của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại
các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp; Quyết định thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định giải thể của Tòa án trong trường
hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 201 Luật Doanh
nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có
khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp
dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi
ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa.
i) Phí, lệ phí:
Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
(Mẫu số 03 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024)
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2021/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … …, ngày …
…tháng… …năm… ….
|
THÔNG
BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH....(1)....
Kính
gửi: …………(2)…………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:……………………………..…..…………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):………..…………….........
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):………...………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Điện thoại: …………………………………….
Fax: .............................................
3. Họ tên người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp: ...............................
Chức danh:
...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành...(1)… số……do …..(2) cấp ngày...... tháng... năm……
5. Lý do chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ hành: ...............................
6. Địa chỉ nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:………………………
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn
thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và
xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị….....(2)………….. ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng...(3)....để doanh nghiệp được
giải tỏa tiền ký quỹ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Cục Du lịch Quốc gia Việt
Nam (trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
(trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Tên ngân hàng nơi doanh
nghiệp đóng tiền ký quỹ.
6. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng
dẫn du lịch tại điểm;
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối
với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có kết quả kiểm tra.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch tại điểm (theo Mẫu
số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày
26 tháng 06 năm 2024);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
i) Phí, lệ phí:
100.000 đồng/thẻ (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (theo Mẫu
số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày
26 tháng 06 năm 2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
...........,
ngày....tháng ... năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.....(1).....
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in
hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:
……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng
minh nhân dân:…………………………………
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với
người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:...................................................................................................
- Điện thoại:
................................ - Email: ……………………............................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....................cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(1).....(2)... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại
điểm.
(2) Tên điểm du lịch đối với
trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
7. Thủ tục cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế (theo Mẫu
số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày
26 tháng 6 năm 2024);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện
về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện
về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :
- Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng
trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước
ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp
văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy
tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần
bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Một trong các chứng chỉ
ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại
ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khu
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên
theo Khung tham chiếu chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước
ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục
đại học và giáo dục nghề nghiệp.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
i) Phí, lệ phí: 325.000
đồng/thẻ (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ
khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế (theo Mẫu
số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày
26 tháng 6 năm 2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước
ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường
hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung
giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức
của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo,
cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có một trong các chứng chỉ
ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại
ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khu
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên
theo Khung tham chiếu chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước
ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục
đại học và giáo dục nghề nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
...........,
ngày....tháng ... năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.....(1).....
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in
hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:
……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng
minh nhân dân:…………………………………
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với
người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:...................................................................................................
- Điện thoại:
................................ - Email: ……………………............................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....................cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(1).....(2)... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại
điểm.
(2) Tên điểm du lịch đối với
trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
8. Thủ tục cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu
số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày
26 tháng 06 năm 2024);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
i) Phí, lệ phí: 325.000
đồng/thẻ (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ
khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Mẫu số
04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26
tháng 06 năm 2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
...........,
ngày....tháng ... năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.....(1).....
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:
……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng
minh nhân dân:…………………………………
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với
người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:...................................................................................................
- Điện thoại:
................................ - Email: ……………………............................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....................cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(1).....(2)... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại
điểm.
(2) Tên điểm du lịch đối với
trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
9. Thủ tục
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế,
hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu
số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày
26 tháng 6 năm 2024) ;
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm;
(5) Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch
đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa.
i) Phí, lệ phí: 325.000
đồng/thẻ (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ
khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch (theo mẫu số
05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26
tháng 6 năm 2024) .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp
thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội
địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước
ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường
hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung
giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức
của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo,
cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có một trong các chứng chỉ
ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại
ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khu
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên
theo Khung tham chiếu chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước
ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục
đại học và giáo dục nghề nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…
… …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
………(1)....... thẻ hướng dẫn viên du lịch ……..(2)……..
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố ……..
- Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:………… Giới
tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng
minh nhân dân:.....................................................
- Địa chỉ liên lạc:.....................................................................................................
- Điện thoại:………………………………………….
Email:.............................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại
điểm
+ Số thẻ:………………. - Nơi cấp:………………..
- Ngày cấp: ..../…./……
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại
thẻ:.........................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố
……… thẩm định và ……(1)….. thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(2)…… cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường
hợp quy định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định
tại Điều 63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại
điểm.
10. Thủ tục
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin
trên thẻ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu
số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày
26 tháng 6 năm 2024);
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy
tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi
thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
i) Phí, lệ phí:
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (theo Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2024).
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp
tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (theo Mẫu số
05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26
tháng 6 năm 2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp
thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội
địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn
viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước
ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường
hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung
giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức
của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo,
cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có một trong các chứng chỉ
ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại
ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng
chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khu
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên
theo Khung tham chiếu chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước
ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục
đại học và giáo dục nghề nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…
… …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
………(1)....... thẻ hướng dẫn viên du lịch ……..(2)……..
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố ……..
- Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:………… Giới
tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng
minh nhân dân:.....................................................
- Địa chỉ liên lạc:.....................................................................................................
- Điện thoại:………………………………………….
Email:.............................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại
điểm
+ Số thẻ:………………. - Nơi cấp:………………..
- Ngày cấp: ..../…./……
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại
thẻ:.........................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố
……… thẩm định và ……(1)….. thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(2)…… cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường
hợp quy định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định
tại Điều 63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại
điểm.
11. Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ thể thao được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ thể thao nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt cơ
sở kinh doanh;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận cơ
sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi
tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định.
i) Phí, lệ phí: 1.000.000
đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị công nhận cơ sở
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi
tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo
đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ thể thao theo quy định của pháp luật;
(2) Có nội quy bằng tiếng Việt,
tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có nơi đón tiếp, nơi gửi đồ dùng cá nhân
và phòng tắm cho khách;
(3) Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ luyện tập và thi đấu; có dịch vụ cho thuê dụng cụ tập luyện,
thi đấu phù hợp với từng môn thể thao;
(4) Có người hướng dẫn, nhân
viên phục vụ, nhân viên cứu hộ phù hợp với từng môn thể thao;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá
niêm yết;
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:..........................................
Fax:.................................................
-
Email:................................................. Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................
Ngày cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản lý và nhân
viên phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối
với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật
tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã
đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản
thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
12. Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ vui chơi, giải trí được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ vui chơi, giải trí nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
nơi đặt cơ sở kinh doanh;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận cơ
sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi
tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định.
i) Phí, lệ phí: 1.000.000
đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị công nhận cơ sở
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi
tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024)
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo
đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ vui chơi, giải trí theo quy định của
pháp luật;
(2) Có nội quy; có nơi đón tiếp,
gửi đồ dùng cá nhân;
(3) Có địa điểm, cơ sở vật chất,
dụng cụ, phương tiện phù hợp với từng loại dịch vụ vui chơi giải trí;
(4) Có người hướng dẫn, nhân
viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ vui chơi, giải trí;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá
niêm yết.
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:.............................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:..........................................
Fax:.................................................
-
Email:.................................................
Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................
Ngày cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản lý và nhân
viên phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối
với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật
tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng
đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản
thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
13. Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ chăm sóc sức khỏe được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ chăm sóc sức khỏe nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
nơi đặt cơ sở kinh doanh;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận cơ
sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi
tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định.
i) Phí, lệ phí:
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị công nhận cơ sở
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi
tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo
đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo quy định của
pháp luật;
(2) Có nơi đón tiếp, gửi đồ
dùng cá nhân;
(3) Có nội quy, quy trình bằng
tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có cơ sở vật chất, trang thiết
bị phù hợp với từng loại dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
(4) Có nhân viên y tế, kỹ thuật
viên, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá
niêm yết.
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:..........................................
Fax:.................................................
-
Email:.................................................
Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................
Ngày cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản lý và nhân
viên phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối
với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật
tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã
đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản
thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
14. Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ mua sắm được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ mua sắm nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt cơ
sở kinh doanh;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận cơ
sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi
tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định.
i) Phí, lệ phí: 1.000.000
đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị công nhận cơ sở
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi
tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024);
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo
đảm các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật;
(2) Thông tin rõ ràng về nguồn
gốc và chất lượng hàng hóa;
(3) Niêm yết giá và bán đúng
giá niêm yết.
(4) Nhân viên có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự;
(5) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:..........................................
Fax:.................................................
-
Email:.................................................
Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................
Ngày cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản lý và nhân
viên phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối
với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật
tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã
đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản
thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch
vụ
15. Thủ tục
công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ ăn uống được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ ăn uống nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt cơ
sở kinh doanh;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận cơ
sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi
tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024)
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Quyết định.
i) Phí, lệ phí:
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị công nhận cơ sở
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 được sửa đổi
tại điểm b khoản 1 điều 2 Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024)
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo
đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ ăn uống theo quy định của pháp luật;
(2) Phòng ăn có đủ ánh sáng; có
hệ thống thông gió; có bàn, ghế hoặc chỗ ngồi thuận tiện; nền nhà khô, sạch,
không trơn, trượt; đồ dùng được rửa sạch và để khô; có thùng đựng rác;
(3) Có thực đơn bằng tiếng Việt,
tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần) kèm theo hình ảnh minh họa;
(4) Bếp thông thoáng, có khu vực
sơ chế và chế biến món ăn riêng biệt; có trang thiết bị bảo quản và chế biến thực
phẩm;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá
niêm yết.
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được
thông gió và đủ ánh sáng.
m) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................
- Điện thoại:..........................................
Fax:.................................................
-
Email:.................................................
Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................
Ngày cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản lý và nhân
viên phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối
với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật
tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư
số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã
đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản
thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ