ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1921/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 05 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI
BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, HÀNG HẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 1235/QĐ-BGTVT , ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn
cứ Quyết định số 1473/QĐ-BGTVT , ngày 23/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc công bố sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 95/TTr-SGTVT
và Công văn số 725/STP-KSTTHC của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi 08 (tám) thủ tục hành chính, bãi bỏ 03 (ba) thủ
tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ, hàng hải thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (kèm
theo phụ lục 1, 2).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
-
Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn
cứ cách thức thực hiện của từng TTHC được công bố tại Quyết định này bổ sung
vào Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục TTHC không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ
bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ
chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng TH, KTN;
- Lưu: 01.20.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC I
TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1921 /QĐ-UBND ngày 05
tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
TTHC được
công bố tại Quyết định
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi
|
I. Lĩnh vực đường
bộ
|
1.
|
Cấp mới giấy phép lái xe
|
Quyết định số
3102/QĐ-UBND, ngày 23/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT , ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT thay thế Thông tư số
58/2015/TT-BGTVT , ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
2.
|
Cấp lại giấy phép lái xe
|
3.
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải
cấp
|
4.
|
Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng
cấp
|
5.
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
|
6.
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài
|
7.
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
II. Lĩnh vực hàng hải
|
1.
|
Phê duyệt phương án trục vớt tài
sản chìm đắm
|
Quyết định số 3102/QĐ-UBND,
ngày 23/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Nghị định số
05/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ thay thế Nghị định số
128/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
1. Cấp mới
Giấy phép lái xe
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân nộp hồ sơ dự
học, sát hạch lấy Giấy phép lái xe tại các cơ sở được phép đào tạo lái xe trên địa
bàn tỉnh (Cấp mới Giấy phép lái xe áp dụng đối với người sát hạch lái xe lần đầu
và người sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe).
- Người học
lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ
sở dữ liệu giấy phép lái xe.
b) Giải quyết
TTHC:
- Cơ sở đào tạo lái xe lập danh sách, báo cáo
danh sách người dự học với Sở Giao thông vận tải.
- Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương
trình quy định; nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Sở Giao
thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, báo cáo
sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển
kỳ sát hạch.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
* Đối
với người dự sát hạch lái xe lần đầu:
- Hồ
sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người
Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và
thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh
thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ
do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của
người học lái xe;
+ Chứng chỉ
sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2
và C;
+ Danh sách
đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối
với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C, D, E và
các hạng F:
- Hồ
sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người
Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và
thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh
thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản khai
thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về
nội dung khai trước pháp luật;
+ Bản sao bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp
nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra
hồ sơ dự sát hạch);
+ Bản sao giấy
phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
- Hồ sơ do
cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của
người học nâng hạng Giấy phép lái xe;
+ Chứng chỉ
đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách
đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
(Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở
đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ
sát hạch.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao
thông vận tải Vĩnh Long;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Các cơ sở được phép đào tạo lái xe trên địa bàn tỉnh.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp
GPLX: 135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch
lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát
hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái
xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát
hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch
trên đường giao thông
công cộng: 60.000 đ/lần.
9. Tên mẫu đơn:
- Đơn đề
nghị học, sát hạch để
cấp giấy phép lái
xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT;
- Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn đối với trường hợp nâng
hạng giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số 8 ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được pháp cư trú hoặc đang làm
việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch
lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối
với người học để nâng
hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng
chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái
xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn
như sau:
+ Hạng B1 số tự động lên
B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở
lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2,
C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03
năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ
05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện
và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Phụ lục 7
Ảnh màu
3 cm x 4 cm
chụp không quá
06 tháng
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:..............................................................................
|
Tôi
là:....................................................................Quốc tịch.....................
Sinh ngày: ..... /..... / ..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:....................................................................
..........................
Nơi cư
trú:..................................................................................................
.....................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân (hoặc hộ chiếu):.......Cấp ngày: ..... /..... / ....., Nơi cấp:
...............................................................................................................................................
Đã có giấy phép lái xe số:.......................................hạng...........................
do:........................................................................
cấp ngày: ..... /..... / .......
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy
phép lái xe hạng: .......
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe
□
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06
tháng;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước
ngoài);
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
......................................................................................................................................
.........
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là:
...................................................................................................................
Sinh ngày: ..... /..... / ..... Nam, Nữ: .....
Nơi cư trú: ............................................................................................................
...............................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân số: ...........………...
Cấp ngày: ..... /..... / ....., nơi cấp:
.........................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số:
.............................., hạng ..............................
do: ..................................................................................
cấp ngày: ..... /..... / .....
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi
đã có .......... năm lái xe và có .........km lái xe an toàn.
Đề nghị .........................................................................
cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ......
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung khai trên.
|
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Cấp lại Giấy phép lái xe.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép lái xe trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải (nơi đang quản lý Giấy phép lái xe), Số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Cấp lại
Giấy phép lái xe áp dụng
trong các trường hợp
sau:
+ Giấy phép lái xe quá thời hạn
sử dụng;
+ Giấy phép lái xe bị
mất;
b) Giải quyết TTHC:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2015/QĐ-TTg ngay
trong ngày làm việc ;
Công chức lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
trong đó ghi rõ ngày
trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.
+Bước
2: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ:
Đến ngày
hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả
giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí.
Trường hợp cá
nhân, tổ chức đã
đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực
hiện qua dịch vụ bưu chính.
Đối với hồ sơ
chưa đủ điều
kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo
thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và
văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi
của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
Đối với hồ sơ
không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho
tổ chức, cá nhân sau
02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;
Đối với hồ sơ
quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên
hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Khi đến thực hiện thủ tục tại Sở Giao thông vận tải, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp
giấy phép lái xe và phải
xuất trình bản chính các
hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Trường
hợp Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người
Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và
thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh
thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, còn
thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu
có);
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe
không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có
ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt
Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài).
- Trường
hợp Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên, có tên
trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị cơ
quan có thẩm quyền thu giữ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người
Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và
thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh
thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản chính Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép
lái xe bị mất (nếu có).
(Khi
đến cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp
ảnh).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định hoặc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
- Riêng đối với trường hợp người có giấy phép
lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng thì
sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu
không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử
lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch thì được cấp lại giấy phép
lái xe.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long;
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long;
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ
phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch
lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát
hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch
trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công
cộng: 60.000 đ/lần.
9. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử
dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe; Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả
lý thuyết và
thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng
BộTài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát
hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ
phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Phụ
lục 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi
là:........................................................Quốc tịch:...........................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...........................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi cư trú:.............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân (hoặc hộ chiếu): ....... ………………………….cấp ngày ..... / .....
/........Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:.....................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:..................số:...................................................
do:..................................................................... cấp
ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ hạng:........
Lý
do:.....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng
sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại
hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy
xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe
giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ
ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học
và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
3. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép lái xe trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải, Số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Giấy phép lái xe được đổi trong các trường hợp sau:
+ Giấy phép lái xe bằng
giấy bìa đang lưu
hành còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép
lái xe bằng vật liệu PET.
+ Giấy phép lái xe có thời gian thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn
sử dụng; Giấy phép lái xe bị hỏng;
+ Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ được đổi Giấy phép
lái xe từ hạng D trở xuống;
+ Năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch so với năm sinh,
họ, tên, tên đệm trên giấy chứng minh nhân dân.
b) Giải quyết TTHC:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2015/QĐ-TTg ngay
trong ngày làm việc ;
Công chức lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
trong đó ghi rõ ngày
trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.
+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Đến ngày
hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả
giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí.
Trường hợp cá
nhân, tổ chức đã
đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực
hiện qua dịch vụ bưu chính.
Đối với hồ sơ
chưa đủ điều
kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo
thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và
văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi
của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
Đối với hồ sơ
không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho tổ chức, cá nhân sau
02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;
Đối với hồ sơ
quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên
hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Khi đến thực hiện thủ tục tại Sở Giao thông vận tải, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp
giấy phép lái xe và phải
xuất trình bản chính các
hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
đổi Giấy phép lái xe theo mẫu;
- Giấy khám
sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, (trừ
người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và người có nhu cầu tách giấy phép
lái xe có thời hạn và không thời hạn).
- Bản sao giấy
phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối
với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long.
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông
vận tải Vĩnh Long;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long;
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí: 135.000đ/lần.
9. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị đổi Giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Giấy phép lái
xe phải có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng
kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC, ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng
Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ
phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Phụ
lục 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:........................................................Quốc
tịch:...........................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...........................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi cư
trú:.............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân (hoặc hộ chiếu): ....... ………………………….cấp ngày ..... / .....
/........Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:.....................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:..................số:...................................................
do:..................................................................... cấp
ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ hạng:........
Lý
do:.....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng
sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại
hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy
xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe
giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ
ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học
và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
4. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép lái xe trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải, Số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Đổi Giấy
phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp áp dụng
trong các trường hợp
sau:
Người có giấy
phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp thôi không còn phục vụ trong quân đội
có nhu cầu đổi giấy phép lái xe sang ngành giao thông vận tải quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2015/QĐ-TTg ngay
trong ngày làm việc ;
Công chức lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
trong đó ghi rõ ngày
trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.
+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Đến ngày
hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả
giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí.
Trường hợp cá
nhân, tổ chức đã
đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực
hiện qua dịch vụ bưu chính.
Đối với hồ sơ
chưa đủ điều
kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo
thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và
văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi
của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
Đối với hồ sơ
không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho tổ chức, cá nhân sau
02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;
Đối với hồ sơ
quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên
hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Khi đến thực hiện thủ tục tại Sở Giao thông vận tải, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp
giấy phép lái xe và phải
xuất trình bản chính các
hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
đổi giấy phép lái xe theo mẫu;
- Bản sao
Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày
Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động,
thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc
phòng ký.
- Giấy khám
sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ
trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
- Bản sao giấy
phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long;
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long;
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép lái xe.
8. Phí, lệ phí: 135.000
đ/lần.
9. Tên mẫu đơn: Đơn đề
nghị đổi Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Người có
giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội
(phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong
các doanh nghiệp quốc phòng…).
- Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi
không quá thời hạn 06 tháng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí
đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Phụ
lục 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi
là:........................................................Quốc tịch:...........................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...........................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi cư
trú:.............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân (hoặc hộ chiếu): ....... ………………………….cấp ngày ..... / .....
/........Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:.....................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:..................số:...................................................
do:..................................................................... cấp
ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ hạng:........
Lý
do:.....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng
sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại
hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy
xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe
giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ
ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học
và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
5. Đổi giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép lái xe trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải, Số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Đổi giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp áp dụng
trong các trường hợp
sau:
Người có giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp có nhu cầu đổi giấy phép lái xe sang ngành
giao thông vận tải quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2015/QĐ-TTg ngay
trong ngày làm việc ;
Công chức lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
trong đó ghi rõ ngày
trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.
+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Đến ngày
hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả
giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí.
Trường hợp cá
nhân, tổ chức đã
đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực
hiện qua dịch vụ bưu chính.
Đối với hồ sơ
chưa đủ điều
kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo
thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và
văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi
của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
Đối với hồ sơ
không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho tổ chức, cá nhân sau
02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;
Đối với hồ sơ
quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên
hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Khi đến thực hiện thủ tục tại Sở Giao thông vận tải, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp
giấy phép lái xe và phải
xuất trình bản chính các
hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô
do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);
+ Hồ sơ gốc (nếu có);
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do ngành Công
an cấp từ ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu
của cấp có thẩm quyền;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng
A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp
còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân (đối với người Việt Nam).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long;
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long;
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí: 135.000đ/lần.
9. Tên mẫu đơn: Đơn đề
nghị đổi Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Cán bộ,
chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7
năm 1995 còn thời hạn sử dụng.
- Giấy phép
lái xe không quá thời hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách nát;
còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt
về nhận dạng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí
đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Phụ
lục 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:........................................................Quốc
tịch:...........................................
Sinh ngày:...../…../.....
Nam, Nữ: .....
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú:...........................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi cư trú:.............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ....... ………………………….cấp ngày ..... / ..... /........Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:.....................................năm.............
Hiện đã có giấy
phép lái xe hạng:..................số:................................................... do:..................................................................... cấp
ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:........
Lý
do:.....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng
sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại
hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy
xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe
giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ
ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học
và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
6. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép lái xe trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu
dài), Số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long.
- Đổi Giấy
phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp trong các trường hợp
sau:
Người có Giấy
phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp có nhu cầu đổi sang giấy phép
lái xe của Việt Nam cấp.
b) Giải quyết TTHC:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính
hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì có phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2015/QĐ-TTg ngay
trong ngày làm việc ;
Công chức lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
trong đó ghi rõ ngày
trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.
+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Đến ngày
hẹn trả kết quả, công chức trả kết quả
giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí.
Trường hợp cá
nhân, tổ chức đã
đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí và cước phí được thực
hiện qua dịch vụ bưu chính.
Đối với hồ sơ
chưa đủ điều
kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo
thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và
văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi
của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
Đối với hồ sơ
không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho tổ chức, cá nhân sau
02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;
Đối với hồ sơ
quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên
hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Khi đến thực hiện thủ tục tại Sở Giao thông vận tải, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp
giấy phép lái xe và phải
xuất trình bản chính các
hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu;
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng
Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ
quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản
sao giấy phép lái xe;
- Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh
người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao
hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu
trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam
đối với người nước ngoài.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long;
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long;
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí:
135.000đ/ lần.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn
đề nghị đổi Giấy phép lái xe (Đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ
lục 19, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt
Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm
trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên,
có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng.
- Giấy phép
lái xe của nước ngoài không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để
đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí
đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Phụ
lục 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính
gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:........................................................Quốc
tịch:...........................................
Sinh ngày:...../…../.....
Nam, Nữ: .....
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú:...........................................................................................
.................................................................................................................................
Nơi cư trú:.............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ....... ………………………….cấp ngày ..... / ..... /........Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:.....................................năm.............
Hiện đã có giấy
phép lái xe hạng:..................số:................................................... do:..................................................................... cấp
ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:........
Lý
do:.....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng
sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại
hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy
xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe
giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ
ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học
và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Phụ lục 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
----------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom – Happiness
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người
nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng
cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Directorate
for Road of Viet Nam (Transport Department...)
Tôi là (Full
name):..................................................................................................
Quốc tịch
(Nationality):..........................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of
birth):.....................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent
Address):......................................................................
Số hộ chiếu (Passport
No.):....................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date):.........tháng (month).......... năm (year)..........
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số
(Current Driving Licence No.):.........
Cơ quan cấp (Issuing
Office):..................................................................................
Tại (Place of
issue):.................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):.......
tháng (month).........năm (year).............
Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of
application for new driving licence):…..
.....................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu
dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in
Viet Nam).
|
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as
follows):
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài đã được
công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị
thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid
visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in
this application and attached documents is correct and true.
|
............,
ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm (year).....
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
(Signature and Full name)
|
7. Đổi Giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt
Nam.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép lái xe trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải, Số 83, Đường 30/4, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Đổi Giấy
phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài
lái xe vào Việt Nam áp dụng
trong các trường hợp
sau:
Người nước ngoài có Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam có nhu cầu đổi sang giấy
phép lái xe của Việt Nam cấp.
b) Giải quyết TTHC:
+ Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy
đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo mẫu số 01 ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngay trong ngày làm việc ;
Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.
+Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Đến ngày hẹn trả kết quả, công
chức trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí.
Trường hợp cá nhân, tổ chức đã
đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ
phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả
thẩm định;
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ
chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để
cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị
đổi giấy phép lái xe theo mẫu;
- Bản dịch
giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật
của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch
làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
- Bản sao có
chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần
số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực
nhập cảnh vào Việt Nam;
- 01 ảnh màu
cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long;
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long;
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí: 135.000
đ/lần.
9. Tên mẫu đơn: Đơn đề
nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục số 20 ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Khách du lịch
nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia
còn thời hạn sử dụng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí
đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Phụ lục 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom – Happiness
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người
nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng
cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Directorate
for Road of Viet Nam (Transport Department...)
Tôi là (Full
name):..................................................................................................
Quốc tịch
(Nationality):..........................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of
birth):.....................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent
Address):......................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):....................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date):.........tháng (month).......... năm (year)..........
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số
(Current Driving Licence No.):.........
Cơ quan cấp (Issuing
Office):..................................................................................
Tại (Place of
issue):.................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):.......
tháng (month).........năm (year).............
Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of
application for new driving licence):…..
.....................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu
dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in
Viet Nam).
|
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as
follows):
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài đã được
công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị
thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid
visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in
this application and attached documents is correct and true.
|
............,
ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm (year).....
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
(Signature and Full name)
|
II. Lĩnh vực
hàng hải.
1. Phê duyệt
phương án trục vớt tài sản chìm đắm
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề
nghị phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền:
+ Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ đề nghị
phê duyệt, phương án trục vớt tài sản chìm đắm trong tuyến đường thủy nội địa địa
phương đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm không xác định được chủ sở hữu hoặc
thuộc sở hữu nhà nước và tài sản chìm đắm do Cảng vụ trực thuộc Sở Giao thông vận
tải tổ chức thăm dò, trục vớt;
+ Cảng vụ trực thuộc Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận hồ sơ đề nghị đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm đã xác định được chủ
tài sản chìm đắm.
- Trước khi phê duyệt phương án trục vớt tài sản
chìm đắm trong khu vực gây ảnh hưởng đến hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí
hoặc gây cản trở đến hoạt động bình thường, gây ảnh hưởng đến an ninh, an toàn
của công tác thăm dò, khai thác dầu khí, cơ quan có thẩm quyền phê duyêt theo
quy định phải lấy ý kiến bằng văn bản của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC: Cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra số lượng, thành phần hồ sơ trong các trường hợp sau đây:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả theo quy định; nếu hồ sơ
không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo quy định;
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính,
nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và thực hiện các bước tiếp theo. Nếu hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt gửi văn bản thông báo
và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ;
- Trong thời hạn quy định, cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt phải có văn bản phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm và gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai phê duyệt phương án trục vớt tài sản
chìm đắm theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
05/2017/NĐ-CP ;
- Phương án trục vớt tài sản chìm đắm theo quy định
tại Điều 11 của Nghị định 05/2017/NĐ-CP ;
- Các tài liệu, giấy tờ cần thiết khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định với tài sản chìm đắm không gây nguy hiểm.
- Không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ
sơ theo quy định với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm.
- Không quá 48 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ
sơ theo quy định với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm không xác định được chủ sở
hữu, tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà nước và tài sản chìm đắm do Cảng vụ tổ
chức trục vớt.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt: Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cảng vụ đường
tủy nội địa;
d) Cơ quan phối hợp: Tập đoàn dầu khí Việt Nam
(trường hợp có liên quan).
7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản phê
duyệt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai phê duyệt phương án trục vớt tài sản theo mẫu 02 ban hành
kèm theo Nghị định số 05/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Nghị định số 05/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của
Chính phủ quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội dịa,
vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
Mẫu số 02
TÊN CHỦ TÀI
SẢN CHÌM ĐẮM
Số:……………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày…
tháng… năm 20….
|
TỜ KHAI
Phê duyệt Phương án trục vớt tài sản chìm đắm
Kính gửi:…………………………..1
Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu tài sản chìm đắm:
........................................................
Người đại diện theo pháp luật:
........................................................................................
Đăng ký kinh doanh ngày….. tháng…. năm…………..
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
........................................................................................................
Đề nghị …………..1 xem xét, phê duyệt
Phương án trục vớt tài sản chìm đắm theo quy định tại Điều 13 Nghị định số……………..
về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và
vùng biển Việt Nam với các tài liệu dưới đây:
1. Tờ khai phê duyệt phương án trục vớt tài sản
chìm đắm.
2. Phương án trục vớt tài sản chìm đắm.
3. Ý kiến của Cảng vụ (nếu có).
4. Các tài liệu, giấy tờ cần thiết có liên quan
khác (nếu có).
Kính đề nghị ………………………………………………...1
xem xét, giải quyết./.
|
CHỦ TÀI SẢN
CHÌM ĐẮM
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
_____________
1 Tên của Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt Phương án trục vớt tài sản chìm đắm.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC TTHC CÔNG BỐ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
TT
|
Tên thủ tục
|
Quyết định
công bố TTHC
|
Văn bản QPPL
quy định TTHC
|
I. Lĩnh vực đường bộ:
|
1
|
Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1,
A2, A3 và A4
|
Quyết định số
3102/QĐ-UBND, ngày 23/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Thông tư số
58/2015/TT-BGTVT , ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT đã hết hiệu lực và được thay thế
bởi Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
|
2
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1,
A2, A3 và A4
|
3
|
Chấp thuận xây dựng
mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô
|