|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1915/QĐ-UBND 2022 đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
1915/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1915/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV
ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 153-KH/TU ngày 29/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1420/QĐ-UBND
ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1481/QĐ-UBND
ngày 22/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 434/TTr-SNV ngày 28/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức và cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2023, với tổng kinh phí là
8.100 triệu đồng (Tám tỷ một trăm triệu đồng).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức
thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định này; có trách nhiệm quản lý, sử
dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được giao theo đúng chế độ tài chính
quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội
vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Vụ ĐTBD CBCCVC, Bộ Nội vụ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- VPUB: PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, NC(vi910).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 1915/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên
lớp và nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Đối
tượng được đào tạo, bồi dưỡng
|
Tổng
số học viên
|
Thời
gian bồi dưỡng
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Cơ
quan, đơn vị tổ chức thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng
|
Công
chức, viên chức đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương;
công chức, viên chức quy hoạch lãnh đạo cấp phòng và
tương đương
|
200
|
80
tiết
|
500.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở 02 lớp
|
2
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước ngạch Chuyên viên chính
|
Công
chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giữ ngạch chuyên viên chính và tương
đương; công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã có chứng chỉ
hoàn thành chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên
|
120
|
240
tiết
|
420.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
3
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước ngạch Chuyên viên
|
Công
chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện
giữ ngạch chuyên viên và tương đương; Công chức, viên chức cấp tỉnh và cấp huyện giữ ngạch Cán sự và tương
đương; Người thực hiện chế độ tập sự công chức
|
200
|
160
tiết
|
560.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
4
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước ngạch Chuyên viên
|
Cán
bộ, công chức xã giữ ngạch chuyên viên và tương đương; Cán bộ, công chức xã
giữ ngạch Cán sự và tương đương
|
200
|
160
tiết
|
560.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
5
|
Lớp bồi dưỡng ngạch Kế toán viên
|
Công
chức, viên chức làm công tác kế toán trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
cấp tỉnh, huyện; Người thực hiện chế độ tập sự công chức, viên chức
|
100
|
320
tiết
|
225.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Cơ
quan, đơn vị cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng chi trả 50%, khoản kinh phí
còn lại do ngân sách tỉnh chi trả.
|
6
|
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên
THPT hạng III
|
Giáo
viên THPT hạng III
|
120
|
240
tiết
|
276.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
7
|
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên
THCS hạng II
|
Giáo
viên THCS hạng II, hạng III (đủ
tiêu chuẩn, điều kiện để thi hoặc xét thăng hạng lên hạng II)
|
100
|
240
tiết
|
230.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
8
|
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên
THCS hạng III
|
Giáo
viên THCS hạng III
|
100
|
240
tiết
|
230.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
9
|
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên
Tiểu học hạng II
|
Giáo
viên Tiểu học hạng II, hạng III (đủ
tiêu chuẩn, điều kiện để thi hoặc xét thăng hạng lên hạng II)
|
100
|
240
tiết
|
230.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
10
|
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên
Tiểu học hạng III
|
Giáo
viên Tiểu học hạng III
|
100
|
240
tiết
|
230.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
11
|
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên Mầm
non hạng II
|
Giáo
viên Mầm non hạng II, hạng III (đủ
tiêu chuẩn, điều kiện để thi hoặc xét thăng hạng lên hạng II)
|
100
|
240
tiết
|
230.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
12
|
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên mầm
non hạng III
|
Giáo
viên Mầm non hạng III
|
100
|
240
tiết
|
230.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
13
|
Lớp bồi dưỡng chứng chỉ ngoại ngữ
Tiếng Anh bậc 3
|
Cán
bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện và cán bộ, công chức cấp xã (ưu tiên cán bộ
lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi)
|
60
|
60
tiết
|
260.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở 02
lớp
|
14
|
Lớp bồi dưỡng chứng chỉ ngoại ngữ
Tiếng Anh bậc 4
|
Cán
bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện (ưu tiên cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý
từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi); viên chức cấp tỉnh, huyện (ưu tiên viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý); cán bộ,
công chức cấp xã
|
40
|
60
tiết
|
230.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
15
|
Lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc Hre
|
Công
chức, viên chức và cán bộ, công chức xã người Kinh đang
công tác trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của huyện
Sơn Hà, Sơn Tây
|
100
|
250
tiết
|
380.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
16
|
Lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc Cor
|
Công
chức, viên chức và cán bộ, công chức xã người Kinh đang
công tác trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của huyện
Trà Bồng
|
100
|
250
tiết
|
380.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
17
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước về du ịch
|
Cán bộ,
công chức, viên chức quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh,
huyện và cấp xã
|
50
|
24
tiết
|
125.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ sở đào tạo
có liên quan
|
|
18
|
Lớp bồi dưỡng
kiến thức về xúc tiến du lịch
|
Cán bộ,
công chức, viên chức quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh, huyện và cấp xã
|
50
|
24
tiết
|
125.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
19
|
Lớp bồi dưỡng cập nhật công tác Hội,
công tác xã hội, kỹ năng chuyên
sâu theo vị trí việc làm cho Chủ tịch và cán bộ nguồn chức danh Chủ tịch Hội
LHPN xã
|
Chủ
tịch và cán bộ nguồn chức danh Chủ tịch Hội LHPN cấp xã của các huyện: Sơn
Hà, Sơn Tây, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh, TP.Quảng Ngãi
|
120
|
40
tiết
|
168.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh và các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
20
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho Chi Hội trưởng Phụ nữ
|
Chi
Hội trưởng Phụ nữ của các huyện: Ba Tơ, Bình Sơn và
TP.Quảng Ngãi
|
210
|
40
tiết
|
296.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh và các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
03 lớp
|
21
|
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
Dân vận
|
Cán
bộ, công chức, viên chức quản lý nhà nước về công tác dân vận ở cấp tỉnh, huyện, xã
|
200
|
24
tiết
|
240.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
22
|
Lớp bồi dưỡng về quản lý, nghiệp vụ
và kỹ năng an toàn thông tin
|
Cán
bộ, công chức, viên chức ở cấp tỉnh, huyện, xã
|
240
|
24
tiết
|
288.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
23
|
Lớp bồi dưỡng nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số
|
Cán
bộ, công chức, viên chức ở cấp tỉnh, huyện, xã
|
200
|
24
tiết
|
240.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở
02 lớp
|
24
|
Lớp bồi dưỡng quản lý rủi ro khi
phát triển Chính phủ số
|
Cán
bộ, công chức, viên chức ở cấp tỉnh, huyện, xã
|
200
|
24
tiết
|
240.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
Mở 02 lớp
|
25
|
Lớp bồi dưỡng về công tác bình đẳng
giới
|
Công
chức, viên chức làm công tác quản lý nhà nước về công tác bình đẳng giới
ở cấp tỉnh, huyện, xã
|
120
|
24
tiết
|
144.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
26
|
Lớp bồi dưỡng hướng dẫn phương pháp
lập hồ sơ công việc trong môi trường mạng và lưu trữ điện tử
|
Cán
bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện, xã
|
120
|
24
tiết
|
144.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
27
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng quản lý địa giới hành chính chuyên sâu
|
Cán
bộ, công chức, viên chức làm công tác quản lý nhà nước về địa giới hành chính
ở cấp tỉnh, huyện, xã
|
100
|
24
tiết
|
250.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
28
|
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho
công chức làm công tác hộ tịch cấp huyện, xã
|
Công
chức làm công tác hộ tịch cấp huyện, xã
|
100
|
48
tiết
|
250.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
29
|
Lớp bồi dưỡng hướng dẫn triển khai
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
và thực hiện chế độ chính sách
|
Cán
bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện
|
100
|
24
tiết
|
120.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
30
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng về công tác
thanh niên
|
Cán
bộ, công chức, viên chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên ở cấp tỉnh, huyện, xã
|
105
|
24
tiết
|
126.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
31
|
Lớp bồi dưỡng cán bộ làm công tác tổ
chức
|
Cán
bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện
|
100
|
24
tiết
|
120.00
|
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan
|
|
32
|
Quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã
|
|
|
|
53.00
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
8,100.000
|
|
|
Bằng chữ: Tám tỷ một trăm triệu
đồng./.
Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1915/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
537
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|