BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1843/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN
TẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm
2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực giao thông vận tải thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
Điền 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh, thành phố
thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1843/QĐ-BGTVT Ngày 20 tháng 8 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL
quy định việc sửa đổi thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
I - Lĩnh vực giao
thông vận tải
|
1
|
B-BGT-257189-TT
|
Chấp thuận cho phương tiện cơ giới
nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
|
Nghị định số 57/2015/NĐ-CP ngày
16/6/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện cơ giới do
người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
|
Giao thông
vận tải
|
Bộ Giao thông
vận tải
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính
cấp trung ương
|
I- Lĩnh vực giao
thông vận tải
|
1
|
B-BGT-285316-TT
|
Công nhận phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng giao thông
|
Quyết định số 1577/QĐ-BGTVT ngày
20/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm
2018
|
Giao thông
vận tải
|
Bộ Giao
thông vận tải
|
2
|
B-BGT-285316-TT
|
Công nhận bổ sung phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng giao thông
|
Quyết định số 1577/QĐ-BGTVT ngày
20/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu
năm 2018
|
Giao thông
vận tải
|
Bộ Giao
thông vận tải
|
B. Thủ tục hành
chính cấp địa phương
|
I- Lĩnh vực giao
thông vận tải
|
1
|
B-BGT-285242-TT
|
Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách
du lịch
|
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
Giao thông
vận tải
|
Sở Giao
thông vận tải
|
2
|
B-BGT-285243-TT
|
Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải
khách du lịch
|
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
Giao thông
vận tải
|
Sở Giao
thông vận tải
|
3
|
B-BGT-285266-TT
|
Cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải
khách du lịch
|
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
Giao thông
vận tải
|
Sở Giao
thông vận tải
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực Giao thông vận tải
1. Chấp thuận cho phương tiện cơ giới nước
ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Doanh nghiệp lữ hành quốc tế của Việt
Nam gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận cho phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham
gia giao thông tại Việt Nam đến Bộ Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận việc
phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam. Văn bản chấp
thuận được gửi đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan để phối hợp quản lý. Trường
hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời trong thời gian 03 ngày làm việc
và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị chấp thuận được tổ
chức việc cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia
giao thông tại Việt Nam. Trong đó nêu rõ số lượng phương tiện, số lượng người,
ngày và cửa khẩu nhập cảnh, ngày và cửa khẩu xuất cảnh, lộ trình các tuyến đường
đi trong, chương trình du lịch;
- Bản sao các văn bản:
+ Có Giấy đăng ký xe do cơ quan có thẩm
quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;
+ Có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới do cơ quan có thẩm quyền của
quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô);
+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng, kể từ ngày nhập cảnh và phải có
thị thực (trừ trường hợp được miễn thị thực) phù hợp với thời gian tạm trú tại
Việt Nam;
+ Có Giấy phép lái xe phù hợp với loại
xe điều khiển.
- Danh sách người điều khiển phương tiện;
Danh sách phương tiện, biển số xe, màu sơn, số khung, số máy (Doanh nghiệp lữ
hành quốc tế ký, đóng dấu
và chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin đã nêu);
- Bản sao Giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ
Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản chấp thuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Không có
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Điều kiện đối với phương tiện;
+ Là xe ô tô chở khách có tay lái ở
bên trái từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô nhà ở lưu động có tay lái ở bên trái và xe
mô tô;
+ Thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá
nhân nước ngoài, đã được đăng ký tại nước ngoài và gắn biển số nước ngoài;
+ Có Giấy đăng ký xe do cơ quan có thẩm
quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;
+ Có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới do cơ quan có thẩm quyền của
quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô).
- Điều kiện đối với người điều
khiển phương tiện:
+ Là công dân nước ngoài;
+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng, kể từ ngày nhập cảnh và phải
có thị thực (trừ trường hợp được miễn thị thực) phù hợp với thời gian tạm trú tại
Việt Nam;
+ Có Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều
khiển.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày
04/11/2013 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước
ngoài đưa vào Việt Nam du lịch;
- Nghị định số 57/2015/NĐ-CP ngày 16/6/2015
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày 04/11/ 2013 của
Chính phủ quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào
Việt Nam du lịch.