THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 17/2013/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 03
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC DÂN SỐ - KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH THUỘC BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế,
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là tổ chức thuộc Bộ Y tế, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về dân số - kế hoạch hóa gia đình trong phạm vi cả nước, bao gồm các
lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; tổ chức thực hiện
các hoạt động dịch vụ công về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo quy định của
pháp luật.
2. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình có tư cách pháp nhân, có con dấu hình quốc huy, là đơn vị dự toán ngân
sách cấp II thuộc Bộ Y tế, có tài khoản
riêng tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng Bộ Y tế trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của
Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định, nghị quyết của
Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; dự thảo thông
tư, quyết định, chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Y tế và các văn bản
khác về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, dự án, đề án và công trình quan trọng quốc gia về dân số
- kế hoạch hóa gia đình.
2. Ban hành theo thẩm quyền các văn bản
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình.
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ đạo, theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, đề án, dự án về lĩnh vực dân số - kế
hoạch hóa gia đình.
4. Về quy mô dân số:
a) Quản lý biến động về dân số, đề xuất
các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ gia tăng dân số trên phạm vi cả nước;
b) Xây dựng dự báo dân số phục vụ kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
c) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về quy mô dân số, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về quản lý và sử dụng các phương tiện tránh thai theo quy định của
pháp luật.
5. Về cơ cấu dân số:
a) Quản lý về cơ cấu dân số theo giới
tính và độ tuổi;
b) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về cơ cấu dân số theo giới tính
và độ tuổi theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo
quy luật sinh sản tự nhiên.
6. Về chất lượng dân số:
a) Quản lý chất lượng dân số để đáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực;
b) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về chất lượng dân số theo quy định
của pháp luật;
c) Xây dựng, hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện các đề án nâng cao chất lượng dân số.
7. Quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực
hiện các hoạt động dịch vụ công về dân số - kế hoạch hóa
gia đình theo quy định của pháp luật và theo sự phân cấp, ủy
quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế.
8. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về dân số - kế hoạch hóa gia đình; hướng
dẫn, tổ chức, kiểm tra các hoạt động truyền thông, vận động, giáo
dục và tư vấn về các lĩnh vực dân số
- kế hoạch hóa gia đình.
9. Tham gia thẩm định nội dung liên
quan đến chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình đối với
các chương trình, dự án quốc gia phát triển kinh tế - xã hội.
10. Cho phép thực
hiện dịch vụ tư vấn đối với các cơ sở hành nghề dịch vụ tư vấn về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo quy định của pháp luật và phân
cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế.
11. Quản lý, tổ chức thực hiện việc
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân
số - kế hoạch hóa gia đình theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
12. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc
đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức
và những người làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
13. Xây dựng hệ thông tin quản lý, dữ liệu về dân số - kế hoạch hóa gia đình, tổ chức thực
hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình
theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo sự phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.
15. Quản lý và tổ chức thực hiện các
dự án đầu tư trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo sự phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.
16. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên
chế, tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Tổng cục
theo sự phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế; thực hiện các chế độ tiền lương và các
chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.
17. Thực hiện cải cách hành chính
trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo kế hoạch cải cách hành chính
của Bộ Y tế.
18. Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo thẩm quyền.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng Bộ Y tế giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Vụ Quy mô dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
2. Vụ Cơ cấu và Chất lượng dân số.
3. Vụ Truyền thông - Giáo dục.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
5. Vụ Tổ chức cán bộ.
6. Vụ Pháp chế - Thanh tra.
7. Văn phòng.
8. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng.
9. Trung tâm Tư vấn và Cung ứng dịch
vụ.
10. Trung tâm Nghiên cứu, Thông tin
và Dữ liệu.
11. Báo Gia đình và Xã hội.
Các tổ chức quy định từ Khoản 1 đến
Khoản 7 Điều này là tổ chức giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý
nhà nước, các tổ chức quy định từ Khoản 8 đến Khoản 11 Điều
này là các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục.
Văn phòng được thành lập không quá 05
phòng.
Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các tổ chức thuộc Tổng cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc cấp mình quản lý.
Điều 4. Lãnh đạo
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
1. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục
trưởng do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực được phân
công.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2013 và thay thế Quyết định
số 18/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình thuộc Bộ Y tế.
Bãi bỏ Quyết định số 786/QĐ-BYT ngày
09 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và
hoạt động của Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Dân số - y tế.
2. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
Dân số - y tế trực thuộc Bộ Y tế tiếp tục hoạt động đến khi Quyết định này có
hiệu lực thi hành.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hanh
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng
cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc CP;
- HĐND, UBND tỉnh, TP
trực thuộc TW;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quổc
gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- Tổng cục DS - KHHGĐ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|