THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 43/2013/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC DẠY NGHỀ THUỘC
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội,
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Dạy nghề là tổ chức thuộc Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quản lý nhà nước về dạy nghề, bao gồm: Chương trình,
giáo trình, nội dung, kế hoạch, chất lượng dạy nghề, khung trình độ nghề quốc
gia, khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia, tiêu chuẩn giảng viên, giáo viên,
cán bộ quản lý dạy nghề, quy chế thi, tuyển sinh, hệ thống văn bằng, chứng chỉ,
danh mục nghề đào tạo, cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề; tổ chức thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực dạy nghề theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Dạy nghề có tư cách pháp nhân, có con dấu
hình Quốc huy, là đơn vị dự toán ngân sách cấp II thuộc Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, có tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Tổng cục Dạy nghề thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn
cụ thể sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định:
a) Các dự án luật, pháp lệnh, các dự thảo nghị quyết
của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; các dự thảo nghị quyết, nghị định của
Chính phủ về dạy nghề;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm
năm, hàng năm về dạy nghề; chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án, đề án
phát triển dạy nghề; các dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về
dạy nghề;
c) Quy hoạch mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội phê duyệt, quyết định:
a) Các dự thảo quyết định, chỉ thị, thông tư về dạy
nghề;
b) Các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức
kinh tế-kỹ thuật; các quy trình chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực dạy nghề.
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia và các đề án, dự án về
dạy nghề sau khi được phê duyệt.
4. Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về dạy nghề, văn bản cá biệt theo quy định của pháp luật.
5. Về dạy nghề chính quy:
a) Quản lý danh mục nghề đào tạo;
b) Chủ trì tổ chức việc xây dựng và thẩm định
chương trình khung trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề cho từng nghề;
c) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở dạy nghề trong việc
xây dựng, ban hành và thực hiện chương trình dạy nghề; việc biên soạn, lựa chọn,
thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình dạy nghề; việc áp dụng các chương trình
đào tạo nghề của nước ngoài; việc đăng ký hoạt động dạy nghề; việc thực hiện
tuyển sinh học nghề, thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề, cấp
văn bằng, chứng chỉ nghề. Kiểm tra các cơ sở dạy nghề ở Việt Nam trong việc cấp
văn bằng, chứng chỉ nghề của nước ngoài; việc đào tạo liên thông và liên kết
đào tạo của các cơ sở dạy nghề;
d) Thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ
cao đẳng nghề.
6. Về dạy nghề thường xuyên:
a) Hướng dẫn về điều kiện cụ thể và thủ tục mở các
khóa dạy nghề thường xuyên; về đối tượng và hình thức tuyển sinh học nghề thường
xuyên; về chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề thường xuyên; liên kết về
dạy nghề thường xuyên; về tổ chức đào tạo, kiểm tra, đánh giá, công nhận tốt
nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ trong dạy nghề thường xuyên;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định
về dạy nghề thường xuyên;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện
công tác dạy nghề cho lao động nông thôn theo quy định.
7. Về giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý dạy
nghề:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thành lập các Khoa Sư
phạm dạy nghề thuộc trường cao đẳng nghề;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện
chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, giáo viên và cán bộ quản
lý dạy nghề; việc thực hiện chế độ, chính sách đối với giảng viên, giáo viên và
cán bộ quản lý dạy nghề; việc thực hiện tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ giảng
viên, giáo viên dạy nghề; tiêu chuẩn người đứng đầu cơ sở dạy nghề; việc tuyển
dụng viên chức dạy nghề; Hội giảng giảng viên, giáo viên dạy nghề các cấp. Kiểm
tra việc thực hiện quy chế đánh giá viên chức dạy nghề;
c) Quản lý công tác bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ cho giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề;
d) Tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức dạy nghề theo thẩm quyền;
đ) Tổ chức thực hiện việc tặng thưởng các danh hiệu
vinh dự cho nhà giáo và cán bộ quản lý dạy nghề theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức thực hiện Hội giảng giảng viên, giáo
viên dạy nghề cấp quốc gia.
8. Về công tác học sinh, sinh viên học nghề:
a) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản
lý học sinh, sinh viên học nghề; công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội
và xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong cơ sở dạy nghề; công tác giáo dục
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, văn hóa, thẩm mỹ cho học sinh, sinh viên
học nghề; công tác giáo dục thể chất, công tác y tế trong các cơ sở dạy nghề;
phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao của học sinh, sinh viên học nghề;
việc thực hiện chính sách học bổng từ ngân sách nhà nước và các chính sách khác
đối với người học nghề;
b) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về thu học
phí và các khoản thu khác đối với học sinh, sinh viên.
9. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề:
a) Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở vật chất của trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và tiêu chuẩn thiết bị
dạy nghề theo từng nghề;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn về
cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề của các cơ sở dạy nghề theo quy định;
Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm các cấp;
c) Hướng dẫn việc quản lý cơ sở vật chất và trang
thiết bị dạy nghề;
d) Hướng dẫn việc tiếp nhận và áp dụng tiêu chuẩn
cơ sở vật chất, danh mục thiết bị dạy nghề của nước ngoài;
đ) Tổ chức thực hiện Hội thi thiết bị dạy nghề tự
làm cấp quốc gia.
10. Về kiểm định chất lượng dạy nghề:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
về kiểm định chất lượng dạy nghề;
b) Quản lý và tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng
dạy nghề đối với cơ sở dạy nghề, chương trình đào tạo nghề. Chủ trì thẩm định
và công nhận cơ sở dạy nghề, chương trình dạy nghề đạt chuẩn tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc đảm bảo chất lượng dạy
nghề, việc tự kiểm định chất lượng dạy nghề của các cơ sở dạy nghề;
d) Công nhận, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề;
đ) Tổ chức công bố công khai danh sách các cơ sở dạy
nghề, chương trình đào tạo đã được kiểm định chất lượng dạy nghề;
e) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho kiểm định viên chất lượng dạy nghề và cán bộ quản lý chất lượng của cơ sở dạy
nghề; cấp, thu hồi thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề;
g) Chủ trì tổ chức thẩm định việc thành lập hoặc
cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề;
h) Hướng dẫn việc thành lập, tổ chức và hoạt động của
trung tâm kiểm định chất lượng dạy nghề do tổ chức và cá nhân thành lập; việc
công nhận tổ chức của nước ngoài có thẩm quyền kiểm định chất lượng chương
trình dạy nghề của nước ngoài đào tạo tại Việt Nam.
11. Về kỹ năng nghề:
a) Quản lý khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia và
hệ thống các tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc ban hành tiêu chuẩn kỹ
năng nghề quốc gia cho từng nghề và từng bậc trình độ kỹ năng; rà soát, cập nhật,
điều chỉnh tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia phù hợp với yêu cầu chung của từng
thời kỳ; hướng dẫn sử dụng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và việc áp dụng
tiêu chuẩn kỹ năng nghề của các nước khu vực ASEAN và thế giới vào Việt Nam;
c) Quản lý ngân hàng đề thi đánh giá kỹ năng nghề;
d) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho đánh giá viên, chuyên gia xây dựng, thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia và đề thi đánh giá kỹ năng nghề; cấp, thu hồi và quản lý thẻ đánh giá viên
kỹ năng nghề quốc gia;
đ) Quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia theo quy định;
e) Tổ chức hội thi tay nghề quốc gia, tham dự hội
thi tay nghề khu vực ASEAN và thế giới;
g) Quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về đánh giá, cấp
chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
12. Về thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo:
a) Thực hiện thanh tra chuyên ngành về dạy nghề;
b) Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề;
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về dạy nghề theo thẩm
quyền.
13. Hướng dẫn, kiểm tra việc thành lập, sáp nhập,
chia, tách, giải thể các cơ sở dạy nghề, thành lập văn phòng đại diện dạy nghề
nước ngoài tại Việt Nam; việc công nhận hiệu trưởng, phê duyệt điều lệ trường
cao đẳng nghề tư thục. Tổ chức thực hiện việc thẩm định thành lập trường cao đẳng
nghề.
14. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước về dạy nghề.
15. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin
và xây dựng cơ sở dữ liệu về dạy nghề.
16. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu, phổ biến
và ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực dạy nghề.
17. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức hoạt động dạy
nghề của các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam; việc thực hiện
các hoạt động liên doanh, liên kết giữa các cơ sở dạy nghề của Việt Nam và các
cơ sở dạy nghề của nước ngoài.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dạy
nghề theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế
độ tiền lương và chế độ chính sách đãi ngộ, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động,
luân chuyển, miễn nhiệm, từ chức, biệt phái, nghỉ hưu, thôi việc, khen thưởng,
kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức
thuộc quyền quản lý của Tổng cục Dạy nghề theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
20. Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực dạy
nghề theo kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
21. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức
thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Dạy nghề chính quy.
2. Vụ Dạy nghề thường xuyên.
3. Vụ Giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề.
4. Vụ Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề.
5. Vụ Công tác học sinh, sinh viên.
6. Vụ Kỹ năng nghề.
7. Vụ Tổ chức cán bộ.
8. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
9. Vụ Pháp chế - Thanh tra.
10. Văn phòng.
11. Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề.
12. Viện Nghiên cứu Khoa học dạy nghề.
Tại Điều này, các đơn vị quy định từ Khoản 1 đến
Khoản 11 là các đơn vị giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước;
đơn vị quy định tại Khoản 12 là đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà
nước của Tổng cục.
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Dạy
nghề.
Điều 4. Lãnh đạo Tổng cục Dạy
nghề
1. Tổng cục Dạy nghề có Tổng cục trưởng và không
quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức
theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Tổng cục Dạy nghề. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề chịu
trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề và trước pháp luật về lĩnh
vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 9 năm 2013.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
86/2008/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và Quyết định số 53/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định
số 86/2008/QĐ-TTg; bãi bỏ các quy định khác trước đây trái với Quyết định
này.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng
Tổng cục Dạy nghề chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|