ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2006/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 15 tháng 9 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
172/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 44/TTr-SNV ngày 07/6/2006 và Tờ trình số 98 /TTr-SNV ngày
14/9/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với
chức danh Chánh Thanh tra huyện, thành phố.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ
tiêu chuẩn này để thực hiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đánh giá, quy hoạch,
điều động, luân chuyển, đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phùng Thanh Kiểm
|
TIÊU CHUẨN
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH
PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2006/QĐ-UBND ngày 15 /09/2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Vị trí, chức trách
Thủ trưởng cơ
quan chuyên môn (sau đây gọi chung là Trưởng phòng) thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) là công chức đứng đầu một cơ
quan chuyên môn ( sau đây gọi chung là phòng) chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản
lý, điều hành hoạt động của phòng, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên
môn, chuyên ngành trên địa bàn huyện.
2. Nhiệm vụ
2.1. Trưởng
phòng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
trước Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi
chung là Giám đốc Sở) quản lý ngành, lĩnh vực và trước pháp luật về việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan mình và các công việc được Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công hoặc ủy quyền, cụ thể
như sau:
2.1.1. Xây dựng
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2.1.2. Xây dựng
chương trình, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về lĩnh vực quản lý nhà nước
được giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện
và của tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
2.1.3. Trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
2.1.4. Tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch sau
khi được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao; kiến nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy định trái pháp luật
hoặc không còn phù hợp thuộc phạm vi quản lý được giao.
2.1.5. Tổ chức
công tác tổng hợp, thống kê, lưu trữ, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình
thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở
quản lý ngành, lĩnh vực.
2.2. Giúp Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định,
đăng ký, cấp giấy phép kinh doanh thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền quản
lý theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.3. Giúp Ủy
ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc các lĩnh
vực quản lý của phòng theo quy định của pháp luật.
2.4. Tổ chức
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý của phòng cho công chức xã,
phường, thị trấn.
2.5. Đôn đốc,
kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức,
cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại,
tố cáo, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
2.6. Quản lý tổ
chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng,
kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức,
viên chức thuộc phạm vi quản lý của phòng, theo quy định của pháp luật, theo
phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Quản lý,
sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và
phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.8. Thực hiện
nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở quản lý ngành, lĩnh vực
giao.
3. Phẩm chất
Có ý thức tổ
chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Đảng và nhà nước,
nội quy quy chế cơ quan. Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Đoàn
kết, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm.
4. Năng lực
4.1. Có năng lực
tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước,
chính quyền địa phương về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
4.2. Có khả
năng nghiên cứu đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về lĩnh vực chuyên
môn phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân huyện.
4.3. Có năng lực
điều hành, khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong phòng
thực hiện và phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
5. Hiểu biết
5.1. Nắm được
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành được giao.
5.2. Nắm vững
các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao
và các văn bản pháp quy do địa phương ban hành.
5.3. Hiểu biết
sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành; có kinh nghiệm
tổ chức, quản lý điều hành.
5.4. Am hiểu
tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương
6. Trình độ
6.1. Tốt nghiệp
đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
6.2. Đạt tiêu
chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên trở lên.
6.3. Tốt nghiệp
quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
6.4. Khuyến
khích sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số phục vụ cho công tác.
6.5. Biết sử dụng
máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
7. Các điều kiện khác
7.1. Tuổi bổ
nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ.
7.2. Có sức khỏe
tốt để đảm đương công việc được giao.