|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1699/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Dương Xuân Huyên
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1699/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 19
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 504/TTr-SNV ngày 17/10/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các
Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1926/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Thành viên Tổ Thư ký CCHC tỉnh (theo Quyết định số 131/QĐ-BCĐ);
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, ĐV;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
QUY
ĐỊNH
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
tiêu chí, quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, Ban, ngành
tỉnh gồm:
a) Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Ban Quản lý Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.
2. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
Điều
3. Nguyên tắc xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Chỉ số cải cách
hành chính các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bám
sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021
- 2030, Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang
bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 -
2030 của Bộ Nội vụ và phù hợp với thực tiễn các cơ quan, đơn vị.
2. Xác định Chỉ số
cải cách hành chính đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, khoa học và chính
xác, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả hoạt động cụ thể của từng Sở, Ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Chương
II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chỉ số cải
cách hành chính và phương pháp đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách
hành chính
1. Chỉ số cải cách
hành chính các Sở, Ban, ngành tỉnh
a) Bộ tiêu chí xác
định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành tỉnh được đánh giá trên 8
lĩnh vực, 36 tiêu chí, 54 tiêu chí thành phần với tổng số điểm tối đa là 100
điểm, cụ thể:
a) Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính: 10 điểm;
b) Cải cách thể chế:
8,5 điểm;
c) Cải cách thủ tục
hành chính: 20 điểm;
d) Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính: 10 điểm;
đ) Cải cách chế độ
công vụ: 12 điểm;
e) Cải cách tài chính
công: 8,5 điểm;
g) Xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 11 điểm;
h) Kết quả đo lường
hài lòng của người dân, tổ chức: 20 điểm.
Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số cải cách hành chính các Sở, ban, ngành được quy định chi tiết tại Phụ
lục I.
2. Chỉ số cải cách
hành chính Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được đánh giá
trên 09 lĩnh vực, 44 tiêu chí, 59 tiêu chí thành phần với tổng số điểm tối đa
là 100 điểm, cụ thể:
a) Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính: 10 điểm;
b) Cải cách thể chế:
7 điểm;
c) Cải cách thủ tục
hành chính: 16 điểm;
d) Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính: 9 điểm;
đ) Cải cách chế độ
công vụ: 12,5 điểm;
e) Cải cách tài chính
công: 8,5 điểm;
g) Xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 10 điểm;
h) Tác động của cải
cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố: 7 điểm;
i) Kết quả đo lường
hài lòng của người dân, tổ chức: 20 điểm.
Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được quy định
chi tiết tại Phụ lục II.
3. Phương pháp chấm
điểm, xác định Chỉ số cải cách hành chính
Điểm đánh giá Chỉ số
cải cách hành chính gồm: điểm thực hiện qua điều tra xã hội học (20 điểm) và
điểm đánh giá qua các tiêu chí, tiêu chí thành phần (80 điểm), cụ thể như sau:
a) Điểm thực hiện qua
điều tra xã hội học, đo lường sự hài lòng (viết tắt là HL) của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (theo Quyết định số
1431/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh) được tính theo
công thức:
Điểm
đo lường hài lòng =
|
Tỷ
lệ hài lòng x 20
|
100%
|
b) Điểm đánh giá qua
các tiêu chí, tiêu chí thành phần
- Tổng điểm tối đa
của các tiêu chí, tiêu chí thành phần là 80 điểm (cụ thể theo Phụ lục I và
Phụ lục II kèm theo), các cơ quan, đơn vị không có nội dung thực hiện theo
các tiêu chí, tiêu chí thành phần thì không đánh giá tiêu chí (viết tắt là TC),
tiêu chí thành phần (viết tắt là TCTP) đó.
- Điểm của mỗi tiêu
chí Chỉ số cải cách hành chính được căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị.
- Trường hợp cơ quan,
đơn vị trên thực tế có thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo tiêu chí
chấm điểm của Chỉ số cải cách hành chính nhưng không có tài liệu kiểm chứng thì
phải có báo cáo thuyết minh làm rõ kết quả và cung cấp những tài liệu liên quan
để xác định kết quả thực hiện của tiêu chí.
Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị được xác định theo tỷ lệ % kết quả đạt được và
xếp hạng từ cao đến thấp, theo công thức:
Chỉ
số CCHC (%) =
|
Điểm
đánh giá qua các TC, TCTP + điểm đo lường HL
|
×
100%
|
Tổng
điểm tối đa đánh giá qua các TC, TCTP của đơn vị + 20
|
Điều 5. Trình tự đánh
giá và thời gian thực hiện
1. Các Sở, Ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo các nội
dung, tiêu chí quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định.
Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Nội vụ) và cập nhật kết quả tự đánh giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng
trên hệ thống phần mềm trước ngày 05 tháng 01 năm sau liền kề năm đánh
giá.
2. Hội đồng thẩm định
Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố xem xét, quyết định công nhận hoặc điều chỉnh kết quả tự đánh
giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị và xác định điểm thực hiện qua điều tra
xã hội học, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước.
3. Căn cứ kết quả
thẩm định Chỉ số cải cách hành chính đã được Hội đồng thẩm định thông qua, Sở
Nội vụ tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số
cải cách hành chính đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố trước ngày 31 tháng 01 năm sau liền kề năm đánh giá.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thực
hiện
1. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị
a) Tổ chức triển khai
thực hiện Quy định này, thực hiện tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính và báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ) đảm bảo thời gian quy định.
b) Tuyên truyền, phổ
biến về mục tiêu, nội dung, kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính dưới
nhiều hình thức khác nhau, nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công
chức, viên chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và phục vụ người dân, tổ
chức, doanh nghiệp.
2. Sở Nội vụ
a) Theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính
theo quy định tại Quyết định này; tổng hợp kết quả xác định Chỉ số cải cách
hành chính và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính.
b) Tham mưu Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định, xác
định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Tham mưu Hội đồng
thẩm định tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định công bố Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
Ngoài các nội dung
xác định Chỉ số cải cách hành chính theo khoản 1 Điều này, căn cứ vào tiêu chí
xác định Chỉ số cải cách hành chính theo Quy định này, xây dựng và triển khai
Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với điều kiện thực tế của
huyện, thành phố để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi,
đánh giá cải cách hành chính.
Điều 7. Trách nhiệm
của các cơ quan tham gia Hội đồng thẩm định
Theo dõi, tổng hợp số
liệu đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ liên quan đến các nội dung công tác
cải cách hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành để xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố đảm bảo chính xác, khách quan./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 19/ 10 /2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10,00
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2,00
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch
CCHC năm
|
0,25
|
|
|
Ban hành kịp thời
theo quy định:0,25
|
|
|
Ban hành không kịp
thời hoặc không ban hành: 0
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các
mục tiêu, nhiệm vụ trên các lĩnh vực CCHC theo chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị và theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực tỉnh phù hợp
với Kế hoạch CCHC của tỉnh; có giải pháp khắc phục các nội dung chưa đạt điểm
tối đa của năm trước.
|
0,25
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0,25
|
|
|
Không đạt yêu cầu:
0
|
|
|
1.1.3
|
Thực hiện Kế hoạch
CCHC
|
1,50
|
|
|
Thực hiện từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
Tỷ
lệ % thực hiện × 1,5
100%
|
|
|
Thực hiện dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
|
0,50
|
|
1.2.1
|
Số lượng và nội
dung báo cáo định kỳ (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, 9 tháng và báo cáo
năm)
|
0,25
|
|
|
Đủ số lượng và đầy
đủ nội dung: 0,25
|
|
|
Không đủ số lượng
báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ nội dung: 0
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo được gửi
đúng thời gian quy định (báo cáo quý trước 05/3; báo cáo 6 tháng trước
05/6; báo cáo 9 tháng trước 05/9 và báo cáo năm trước 05/12)
|
0,25
|
|
|
Tất cả báo cáo được
gửi đúng thời gian quy định: 0,25
|
|
|
Có báo cáo gửi chậm
hạn: 0
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2,00
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn
vị (phòng chuyên môn và tương đương thuộc sở; Chi cục và tổ chức tương
đương trực thuộc sở) được kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
Từ 30% số cơ quan
đơn vị trở lên: 1,0
|
|
|
Từ 20% đến dưới 30%
số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
Dưới 20% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý/kiến nghị xử
lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (nếu không có vấn đề cần xử lý/kiến
nghị xử lý được điểm tối đa)
|
1,00
|
|
|
Từ 70% - 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
[(Tỷ
lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý )× 1]
100%
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
2,50
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các cuộc họp trong cơ quan; gửi đến cá nhân qua hệ thống
Văn phòng điện tử; Trang thông tin điện tử: 1
|
1,00
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 1,5
|
1,50
|
|
1.5
|
Đổi mới, sáng tạo
trong triển khai nhiệm vụ CCHC
|
3,00
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên áp dụng tại sở hoặc áp dụng trên địa bàn tỉnh: 3
|
|
|
Có 2 sáng kiến hoặc
giải pháp mới áp dụng tại sở hoặc áp dụng trên địa bàn tỉnh: 2
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc
giải pháp mới áp dụng tại sở hoặc áp dụng trên địa bàn tỉnh: 1
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
2
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
8,50
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình đã được phê duyệt và
được giao bổ sung (nếu có)
|
4,00
|
|
|
Hoàn thành đúng
tiến độ 100% chương trình được phê duyệt và đúng tiến độ (trình UBND tỉnh đúng thời
hạn theo văn bản giao việc của UBND tỉnh): 4
|
|
|
Hoàn thành 100%
chương trình được phê duyệt nhưng có văn bản phải gia hạn: 2
|
|
|
Hoàn thành 100%
chương trình được phê duyệt nhưng có văn bản chậm hạn: 1
|
|
|
Không hoàn thành
chương trình được phê duyệt và giao bổ sung: 0
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2,00
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt
động về TDTHPL
|
1,00
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật:0,5
|
0,50
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0,5
|
0,50
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật (trường hợp không có vấn đề cần xử lý/kiến nghị xử lý
thì được điểm tối đa)
|
1,00
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua theo dõi THPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua theo dõi THPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
2.3
|
Rà soát văn bản quy
phạm pháp luật
|
2,50
|
|
2.3.1
|
Thực hiện rà soát
VBQPPL theo kế hoạch của tỉnh, của ngành
|
1,00
|
|
|
Có triển khai, hoàn
thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
Không triển khai
hoặc không hoàn thành 100% kế hoạch: 0
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát VBQPPL (trường hợp không có văn bản cần xử lý/kiến nghị xử lý thì được
điểm tối đa)
|
1,50
|
|
|
100% văn bản được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5
|
|
|
Từ 70% - dưới 100%
số văn bản được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
[Tỷ
lệ % số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý × 1.5]
100%
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
20,00
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính (TTHC)
|
4,50
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC
|
0,50
|
|
|
Ban hành kịp thời
(theo đúng thời gian được giao trong Kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5
|
|
|
Ban hành không kịp
thời hoặc không ban hành: 0
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1,00
|
|
|
Hoàn thành từ 80 -
100% kế hoạch tính theo công thức
|
|
|
[(Tỷ
lệ % hoàn thành kế hoạch ) ×1,0]
100%
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua rà soát, đánh giá
|
1,00
|
|
|
Từ 80% -100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
[(Tỷ
lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý ) × 1,0]
100%
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.1.4
|
Kết quả rà soát,
đánh giá đề xuất phương án đơn giản hoá TTHC thuộc phạm vi quản lý/thẩm quyền
giải quyết của ngành, đơn vị
|
1,00
|
|
|
Có phương án đơn
giản hoá TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua: 1
|
|
|
Không có phương án
đơn giản hoá TTHC hoặc phương án đơn giản hoá không được Chủ tịch UBND tỉnh
thông qua: 0
|
|
|
3.1.5
|
Kết quả rà soát,
thống kê, công bố TTHC nội bộ trong cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
Có Quyết định công
bố TTHC nội bộ trong cơ quan, đơn vị trước ngày 30/4/2023: 1
|
|
|
|
Có Quyết định công
bố TTHC nội bộ trong cơ quan, đơn vị chậm nhất trong ngày 31/8/2023: 0,5
|
|
|
|
Không có Quyết định
công bố TTHC nội bộ trong cơ quan, đơn vị hoặc công bố sau ngày 31/8/2023: 0
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai
TTHC
|
4,00
|
|
3.2.1
|
Trình Chủ tịch UBND
tỉnh công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp hành chính
trên địa bàn tỉnh
|
1,00
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định: 1
|
|
|
Đầy đủ nhưng không
kịp thời theo quy định: 0,5
|
|
|
Không đầy đủ theo
quy định: 0
|
|
|
3.2.2
|
Xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết TTHC
|
1,00
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định: 1
|
|
|
Đầy đủ nhưng không
kịp thời theo quy định: 0,5
|
|
|
Không đầy đủ theo
quy định: 0
|
|
|
3.2.3
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
2,00
|
|
|
TTHC và các quy
định về TTHC được niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở cơ quan
và nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả TTHC: 1
|
1,00
|
|
TTHC thuộc thẩm
quyền quản lý được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin điện
tử: 1
|
1,00
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ trường hợp không thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐCP)
|
3,00
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực
hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1,00
|
|
|
100% số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết: 1
|
|
|
Dưới 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết: 0
|
|
|
3.3.2
|
Xây dựng hồ sơ
trình phê duyệt nhóm TTHC liên thông trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý
|
1,00
|
|
|
Đã rà soát, trình
phê duyệt theo quy định: 1
|
|
|
Chưa rà soát, trình
phê duyệt theo quy định: 0
|
|
|
3.3.3
|
Tổ chức thực hiện
TTHC theo cơ chế "4 tại chỗ" tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1,00
|
|
|
Từ 30% số TTHC thực
hiện: 1
|
|
|
Từ 20% -dưới 30% số
TTHC thực hiện thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
[Tỷ
lệ % TTHC thực hiện × 1]
30%
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 20%:
0
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
5,00
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được
giải quyết đúng hạn theo quy định
|
4,00
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 4
|
|
|
Từ 98% - dưới 100%
số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 2
|
|
|
Dưới 98% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin
lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC (trường
hợp không có hồ sơ TTHC trả trễ hẹn được điểm tối đa)
|
1,00
|
|
|
100% hồ sơ TTHC trễ
hẹn được xin lỗi đúng quy định: 1
|
|
|
Dưới 100% số hồ sơ
TTHC trễ hẹn được xin lỗi hoặc xin lỗi không đúng quy định: 0
|
|
|
3.5
|
Đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2,00
|
|
3.5.1
|
Tiến độ giải quyết
TTHC của cơ quan trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
1,00
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý
trước hạn, trong hạn từ 90% - 100%: 1
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý
trước hạn, trong hạn từ 80% đến dưới 90%: 0,5
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý
trước hạn, trong hạn dưới 80%: 0
|
|
|
3.5.2
|
Kết quả phân loại
công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
1,00
|
|
|
100% công chức,
viên chức xếp loại A: 1
|
|
|
Có công chức, viên
chức xếp loại B, đồng thời các công chức,viên chức còn lại không có trường
hợp xếp loại C, loại D: 0,5
|
|
|
Có công chức, viên
chức xếp loại C hoặc xếp loại D: 0
|
|
|
3.6
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh (trường hợp không có phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân được điểm tối đa)
|
1,00
|
|
|
100% PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
Còn có PAKN chưa
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.7
|
Thái độ phục vụ của
công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
Không có đơn thư,
phản ánh công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ chức
hoặc có đơn thư, phản ánh nhưng qua xác minh nội dung phản ánh không đúng sự
thật (có xác nhận của cấp có thẩm quyền): 0,5
|
|
|
Có đơn thư, phản
ánh công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ chức : 0
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
9,50
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ, của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy
|
2,50
|
|
4.1.1
|
Thực hiện đúng quy
định điều kiện thành lập phòng và tương đương thuộc Sở; Chi cục và tổ chức
tương đương trực thuộc Sở
|
1,00
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
Có phòng, văn
phòng, Chi cục hoặc tổ chức tương đương chưa đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.2
|
Trình cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ
quan, đơn vị và hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ phòng chuyên môn cấp
huyện
|
1,50
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời:
1,5
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng lãnh đạo phòng và tương đương thuộc Sở; Chi cục và các tổ chức
tương đương, đơn vị sự nghiệp trực thuộc; lãnh đạo phòng thuộc Chi cục và các
tổ chức tương đương trực thuộc Sở
|
3,00
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về số lượng lãnh đạo phòng và tương đương thuộc Sở
|
1,00
|
|
|
Thực hiện số lượng
cấp phó theo đúng định mức quy định : 1
|
|
|
Thực hiện vượt số
lượng cấp phó theo định mức quy định: 0
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo phòng thuộc Chi cục và các tổ chức
tương đương trực thuộc Sở
|
1,00
|
|
|
Thực hiện số lượng
cấp phó theo đúng định mức quy định : 1
|
|
|
Thực hiện vượt quá
số lượng cấp phó theo định mức quy định: 0
|
|
|
4.2.3
|
Thực hiện quy định
về số lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
|
1,00
|
|
|
Thực hiện số lượng
cấp phó theo đúng định mức quy định : 1
|
|
|
Thực hiện vượt quá
số lượng cấp phó theo định mức quy định: 0
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy
định về quản lý biên chế
|
2,00
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
1,00
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập
|
1,00
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
4.4
|
Thực hiện các quy
định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước
|
2,00
|
|
4.4.1
|
Tham mưu cho cấp có
thẩm quyền thực hiện quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước
do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
1,00
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ theo quy định: 0
|
|
|
4.4.2
|
Thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp
huyện, cấp xã
|
0,50
|
|
|
Có thực hiện:0,5
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
0,50
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua thanh tra, kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
Còn có vấn đề phát
hiện qua thanh tra, kiểm tra chưa được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
5
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
12,50
|
|
5.1
|
Xây dựng Đề án vị
trí việc làm (áp dụng đối với các cơ quan đã có Thông tư hướng dẫn của Bộ,
ngành Trung ương)
|
3,00
|
|
5.1.1
|
Trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt Đề án về vị trí việc làm của Sở
|
1,50
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 1,5
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
5.1.2
|
Trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị quản lý
|
1,50
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 1,5
|
|
|
Không đầy đủ, kịp
thời hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức
|
1,00
|
|
|
Đúng quy định: 1,0
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức
danh lãnh đạo, quản lý
|
1,00
|
|
|
Đúng quy định: 1,0
|
|
|
|
Có vị trí lãnh đạo
bổ nhiệm không đúng quy định: 0
|
|
|
5.4
|
Thực hiện kỷ luật,
kỷ cương hành chính
|
5,50
|
|
5.4.1
|
Kế hoạch kiểm tra
kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
0,50
|
|
|
Xây dựng kế hoạch
kiểm tra: 0,5
|
|
|
|
Không xây dựng kế
hoạch kiểm tra: 0
|
|
|
5.4.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
1,00
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
5.4.3
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
4,00
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo Sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
1,00
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
1,00
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
công chức thuộc Sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
1,00
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
viên chức thuộc Sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
1,00
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định
về chuyển đổi vị trí việc làm
|
1,00
|
|
|
Thực hiện đạt từ 80
- 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
[Tỷ
lệ % hoàn thành kế hoạch × 1
100%
|
|
|
|
Không xây dựng kế
hoạch hoặc kế hoạch không xác định rõ số lượng, vị trí, đối tượng chuyển đổ
hoặc thực hiện đạt dưới 80% Kế hoạch: 0
|
|
|
5.6
|
Thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng
|
1,00
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 0
|
|
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8,50
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
3,50
|
|
6.1.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
|
1,00
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá (không phát sinh sai phạm trong năm đánh
giá; không sai phạm về thực hiện quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân
sách nhà nước): 1
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá (là số kinh phí được phát hiện sai phạm không
đúng quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, phải thu hồi
trong năm đánh giá, không bao gồm các kiến nghị phần lời theo kết luận Thanh
tra, Kiểm toán nhà nước: các ý kiến đề nghị đơn vị chấn chỉnh, rút kinh
nghiệm): 0
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện công
khai, chấp hành dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán
ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
1,00
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định : 1
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định : 0
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách trong (các kiến nghị trong năm đánh giá và năm trước liền kề năm đánh
giá; trường hợp không có kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được
điểm tối đa)
|
1,50
|
|
|
100% số tiền nộp
NSNN theo kiến nghị: 1,5
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 1
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90%
số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0,5
|
|
|
|
Dưới 70% số tiền
nộp NSNN theo kiến nghị: 0
|
|
|
6.2
|
Thực hiện quy định
về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công: 1
|
|
|
|
Có sai phạm trong
thực hiện quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công: 0
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý hành chính
|
2,00
|
|
6.3.1
|
Ban hành Quy chế
chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức
hành chính trực thuộc phù hợp với thể chế hiện hành
|
1,00
|
|
|
Ban hành Quy chế
chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công phù hợp thể chế hiện
hành: 1
|
|
|
|
Không ban hành Quy
chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn
vị hoặc ban hành nhưng không phù hợp thể chế hiện hành: 0
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan, đơn vị và các tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc (nếu có)
|
1,00
|
|
|
Không có sai phạm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
Có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
6.4
|
Thực hiện tiết kiệm
kinh phí được phân bổ để thực hiện tự chủ
|
1,00
|
|
|
Tiết kiệm được từ
5% kinh phí trở lên: 1
|
|
|
|
Tiết kiệm được từ
2% đến dưới 5% kinh phí trở lên: 0,5
|
|
|
|
Tết kiệm được dưới
2% kinh phí: 0
|
|
|
6.5
|
Thực hiện quy định
báo cáo tài chính gửi cơ quan tài chính cấp trên theo quy định tại QĐ số
52/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh: 0,5
|
1,00
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm hàng năm:
0,5
|
0,50
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định báo cáo tài chính gửi cơ quan tài chính cấp trên theo quy định tại QĐ số
52/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh: 0,5
|
0,50
|
|
7
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
11,00
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của cơ quan, đơn vị
|
1,50
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn bản đi
của cơ quan (giữa các cơ quan, đơn vị có sử dụng Hệ thống văn phòng điện tử;
không bao gồm văn bản mật) được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm
bản giấy
|
0,50
|
|
|
Từ 80%-100% văn bản
đi được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy thì điểm được
tính theo công thức:
|
|
|
[Tỷ
lệ % văn bản × 0,5]
100%
|
|
|
Dưới 80% văn bản đi
được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy:0
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản,
nhiệm vụ được giao xử lý đúng quy trình trên Hệ thống Quản lý nhiệm vụ do
UBND/Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1,00
|
|
|
100% văn bản, nhiệm
vụ được xử lý đúng quy trình: 1
|
|
|
|
Còn có văn bản,
nhiệm vụ được xử lý không đúng quy trình : 0
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
2,00
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC triển
khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
1,00
|
|
|
100% TTHC đủ điều
kiện được triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình: 1
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC đủ
điều kiện được triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, điểm
được tính theo công thức
|
|
|
|
Số
lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình × 1
Số
TTHC đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình
|
1,00
|
|
|
Điểm tính theo công
thức:
|
|
|
|
[Số
hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình × 1]
Tổng
hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
|
|
7.3
|
Cập nhật hồ sơ giải
quyết TTHC vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
1,00
|
|
|
100% hồ sơ giải
quyết TTHC được cập nhật, xử lý đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
Còn có hồ sơ chưa
được cập nhật hoặc được xử lý không đúng quy định: 0
|
|
|
7.4
|
Hoạt động Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
2,00
|
|
7.4.1
|
Số lượng tin bài
được đăng tải hàng tháng về thông tin chỉ đạo, điều hành, hoạt động của cơ
quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
Mỗi tháng có từ 4
tin, bài trở lên: 1
|
|
|
|
Mỗi tháng có từ 02
- 03 tin, bài: 0,5
|
|
|
|
Có dưới 02 tin,
bài: 0
|
|
|
7.4.2
|
Số lượng văn bản
hướng dẫn chỉ đạo các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị được đăng tải
trong năm
|
1,00
|
|
|
Có từ 60 văn bản
trở lên: 1
|
|
|
|
Có từ 30 đến dưới
60 văn bản: 0,5
|
|
|
|
Có dưới 30 văn bản:
0
|
|
|
7.5
|
Triển khai số hóa
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
|
1,50
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo chỉ tiêu cấp có thẩm
quyền giao : 1,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% chỉ tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thì điểm được tính
theo công thức:
|
|
|
|
Tỷ
lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị × 1,5
Chỉ
tiêu cấp có thẩm quyền giao
|
|
|
7.6
|
Thực hiện thanh
toán trực tuyến
|
3,00
|
|
7.6.1
|
Tỷ lệ TTHC được
triển khai thanh toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
1,00
|
Chỉ áp dụng đối với
các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh
toán trực tuyến
|
7.6.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC
đang triển khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có
phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
1,00
|
|
7.6.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh
toán trực tuyến:1
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có
phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
1,00
|
Phạm vi thống kê là
các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển
khai cung cấp trực tuyến.
|
8
|
KẾT
QUẢ ĐO LƯỜNG HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
20,00
|
|
|
Điểm tính theo công
thức:
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100,00
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 19/ 10/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10,00
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
1,50
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch
CCHC năm
|
0,25
|
|
|
Ban hành kịp thời
theo quy định:0,25
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời hoặc không ban hành: 0
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các
nhiệm vụ trên các lĩnh vực CCHC theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
phù hợp với Kế hoạch CCHC của tỉnh và bố trí kinh phí thực hiện; có giải pháp
khắc phục các nội dung chưa đạt điểm tối đa của năm trước
|
0,25
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0,25
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu:
0
|
|
|
1.1.3
|
Thực hiện Kế hoạch
CCHC
|
1,00
|
|
|
Thực hiện từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
Tỷ
lệ % thực hiện × 1
100%
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
|
0,50
|
|
1.2.1
|
Số lượng và nội
dung báo cáo định kỳ (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm)
|
0,25
|
|
|
Đủ số lượng và đầy
đủ nội dung:0,25
|
|
|
|
Không đủ số lượng
báo cáo hoặc báo cáo không đầu đủ nội dung: 0
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo được gửi
đúng thời gian quy định (báo cáo quý trước 05/3; báo cáo 6 tháng trước
05/6; báo cáo 9 tháng trước 05/9 và báo cáo năm trước 05/12)
|
0,25
|
|
|
Tất cả báo cáo được
gửi đúng thời gian quy định: 0,25
|
|
|
|
Có báo cáo gửi chậm
hạn: 0
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
1,50
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn
vị (phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND huyện; UBND cấp xã)
được kiểm tra trong năm
|
0,50
|
|
|
Từ 30% số cơ quan
đơn vị trở lên: 0,5
|
|
|
|
Từ 20%-dưới 30% số
cơ quan, đơn vị:0,25
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý/kiến nghị xử
lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (nếu không có vấn đề cần xử lý/kiến
nghị xử lý được điểm tối đa)
|
1,00
|
|
|
Từ 70% - 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
[(Tỷ
lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý )× 1]
100%
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên
truyền CCHC
|
2,50
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các cuộc họp trong cơ quan; gửi đến cá nhân qua hệ thống
Văn phòng điện tử; Trang thông tin điện tử; tờ rơi; Đài Phát thanh và Truyền
hình huyện; loa phóng thanh: 1
|
1,00
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 1,5
|
1,50
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong CCHC
|
3,00
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên áp dụng tại huyện: 3
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên áp dụng tại huyện: 2
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến
hoặc giải pháp mới áp dụng tại huyện: 1
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
1.6
|
Đối thoại của Chủ
tịch UBND huyện, thành phố với người dân, doanh nghiệp
|
1,00
|
|
1.6.1
|
Tổ chức đối thoại
của lãnh đạo huyện, thành phố với người dân, doanh nghiệp
|
0,50
|
|
|
Tổ chức từ 01 cuộc
đối thoại trở lên: 0,5
|
|
|
|
Không tổ chức đối
thoại: 0
|
|
|
1.6.2
|
Xử lý đề xuất, kiến
nghị của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại (trường hợp không có
đề xuất, kiến nghị được điểm tối đa)
|
0,50
|
|
|
Xử lý hoặc kiến
nghị xử lý 100% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp: 0,5
|
|
|
|
Còn có đề xuất,
kiến nghị của người dân, doanh nghiệp không được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:0
|
|
|
2
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
7,00
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình, kế hoạch được phê
duyệt
|
2,00
|
|
|
Hoàn thành 100%
chương trình, Kế hoạch được phê duyệt: 2
|
|
|
|
Không hoàn thành
chương trình, Kế hoạch được phê duyệt: 0
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2,50
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt
động về TDTHPL
|
1,50
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
0,50
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0,5
|
0,50
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
0,50
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả
TDTHPL (trường hợp không có vấn đề cần xử lý/kiến nghị xử lý thì được điểm
tối đa)
|
1,00
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua TDTHPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua TDTHPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
2.3
|
Rà soát văn bản quy
phạm pháp luật
|
2,00
|
|
2.3.1
|
Thực hiện rà soát
VBQPPL theo thẩm quyền
|
0,50
|
|
|
Có triển khai, hoàn
thành 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
Không triển khai
hoặc không hoàn thành 100% kế hoạch: 0
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát VBQPPL (trường hợp không có văn bản cần xử lý/kiến nghị xử lý thì được
điểm tối đa)
|
1,00
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
[Tỷ
lệ % số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý × 1]
100%
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
2.3.3
|
Thực hiện công bố
danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực hàng năm
|
0,50
|
|
|
Kịp thời, đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
Không kịp thời,
không đúng quy định: 0
|
|
|
2.4
|
Xử lý văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
0,50
|
|
|
Tất cả số văn bản
đã hoàn thành việc xử lý: 0,5
|
|
|
|
Còn có văn bản chưa
xử lý hoặc đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
16,00
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính (TTHC)
|
3,50
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC
|
0,50
|
|
|
Ban hành kịp thời
(theo đúng thời gian được giao trong Kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời hoặc không ban hành: 0
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
0,50
|
|
|
Hoàn thành từ 80 -
100% kế hoạch tính theo công thức
|
|
|
|
[(Tỷ
lệ % hoàn thành kế hoạch ) × 0,5]
100%
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua rà soát, đánh giá
|
0,50
|
|
|
Từ 80% - 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
[(Tỷ
lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý ) × 0,5]
100%
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.1.4
|
Kết quả rà soát,
đánh giá đề xuất phương án đơn giản hoá TTHC thuộc phạm vi quản lý/thẩm quyền
giải quyết của huyện
|
1,00
|
|
|
Có phương án đơn
giản hoá TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua: 1
|
|
|
|
Không có phương án
đơn giản hoá TTHC hoặc phương án đơn giản hoá không được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua:
0
|
|
|
3.1.5
|
Kết quả rà soát,
thống kê, công bố TTHC nội bộ trong cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
Có Quyết định công
bố TTHC nội bộ của Chủ tịch UBND huyện và 100% đơn vị xã thuộc huyện trước
ngày 30/4/2023: 1
|
|
|
|
Có Quyết định công
bố TTHC nội bộ của Chủ tịch UBND huyện và có từ 80% đến dưới 100% đơn vị xã
thuộc huyện công bố chậm nhất trong ngày 31/8/2023: 0,5
|
|
|
|
Không có Quyết định
công bố TTHC nội bộ của Chủ tịch UBND huyện hoặc dưới 80% đơn vị xã thuộc
huyện không công bố hoặc công bố chậm sau ngày 31/8/2023: 0
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
1,50
|
|
|
100% TTHC và các
quy định về TTHC được niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở UBND huyện và
nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả TTHC cấp huyện: 0,5
|
0,50
|
|
|
100% UBND cấp xã
thực hiện đúng quy định về niêm yết công khai TTHC và các quy định về TTHC: 0,5
|
0,50
|
|
|
100% TTHC thuộc
thẩm quyền quản lý được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin
điện tử: 0,5
|
0,50
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
1,00
|
|
3.3.1
|
Ban hành đầy đủ các
văn bản về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định
của Chính phủ, của tỉnh
|
0,50
|
|
|
Ban hành đầy đủ,
đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Ban hành không đầy
đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
3.3.2
|
Tổ chức thực hiện
đối với các TTHC theo cơ chế "4 tại chỗ" tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp huyện
|
0,50
|
|
|
Đạt tỷ lệ 50% TTHC
trở lên: 0,5
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 30%-dưới
50% TTHC: 0,25
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 30%
hoặc không thực hiện: 0
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
7,00
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
3,00
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC
được giải quyết đúng hạn: 3
|
|
|
|
Từ 98% -dưới 100%
số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn : 2
|
|
|
|
Dưới 98% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
3,00
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC
được giải quyết đúng hạn: 3
|
|
|
|
Từ 98% -dưới 100%
số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 2
|
|
|
|
Dưới 98% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin
lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC tại
UBND cấp huyện (trường hợp không có hồ sơ TTHC trả trễ hẹn được điểm tối đa)
|
1,00
|
|
|
100% hồ sơ TTHC cấp
huyện trả trễ hẹn được xin lỗi theo quy định: 0,5
|
0,50
|
|
|
100% hồ sơ TTHC cấp
xã trả trễ hẹn được xin lỗi theo quy định: 0,5
|
0,50
|
|
3.5
|
Đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1,50
|
|
3.5.1
|
Tiến độ giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
0,50
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý
trước hạn, trong hạn từ 90% - 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý
trước hạn, trong hạn từ 80% đến dưới 90%: 0,25 điểm
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý
trước hạn, trong hạn dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
3.5.2
|
Kết quả phân loại
công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
0,50
|
|
|
100% công chức,
viên chức xếp loại A: 1 điểm
|
|
|
|
Có công chức, viên
chức xếp loại B, đồng thời các công chức,viên chức còn lại không có trường
hợp xếp loại C, loại D: 0,5
|
|
|
|
Có công chức, viên
chức xếp loại C hoặc xếp loại D: 0
|
|
|
3.5.3
|
Tiến độ giải quyết
TTHC của UBND cấp xã trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
0,50
|
|
|
100% UBND cấp xã
đạt tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, trong hạn từ 90%-100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
Có UBND cấp xã đạt
tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, trong hạn từ 80%-dưới 90%: 0,25 điểm
|
|
|
|
Có UBND cấp xã đạt
tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, trong hạn dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
3.6
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện, cấp xã (trường hợp không có phản ánh, kiến nghị
của tổ chức, cá nhân được điểm tối đa)
|
1,00
|
|
|
100% PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
Còn có PAKN chưa
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.7
|
Thái độ phục vụ của
cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã
|
0,50
|
|
|
Không có đơn thư,
phản ánh cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân,
tổ chức hoặc có đơn thư, phản ánh nhưng qua xác minh nội dung phản ánh không
đúng sự thật (có xác nhận của cấp có thẩm quyền): 0,5
|
|
|
|
Có đơn thư, phản
ánh cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ
chức : 0
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
9,50
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo phòng, lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
|
2,00
|
|
4.1.1
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng Phó Trưởng phòng tại các phòng chuyên môn và tương đương
cấp huyện
|
1,00
|
|
|
Thực hiện số lượng
cấp phó theo đúng định mức quy định : 1,0
|
|
|
|
Thực hiện vượt số
lượng cấp phó theo định mức quy định: 0
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
|
1,00
|
|
|
Thực hiện số lượng
cấp phó theo đúng định mức quy định : 1,0
|
|
|
|
Thực hiện vượt quá
số lượng cấp phó theo định mức quy định: 0
|
|
|
4.2
|
Tỷ lệ giảm số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021
|
2,00
|
|
|
Đạt từ 10% trở lên:
2
|
|
|
|
Đạt dưới 10% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
[Tỷ
lệ % giảm đơn vị sự nghiệp công lập × 2]
10%
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy
định về quản lý biên chế
|
2,00
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
1,00
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập
|
1,00
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
4.4
|
Thực hiện các quy
định về sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2022
của UBND tỉnh
|
2,00
|
|
|
Thực hiện sắp xếp
ĐVSNCL đúng hoặc trước thời hạn quy định của Quyết định: 2
|
|
|
Thực hiện sắp xếp
ĐVSNCL không đúng thời hạn quy định của Quyết định: 0
|
|
|
4.5
|
Thực hiện các quy
định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước
|
1,50
|
|
4.5.1
|
Thực hiện quy định
về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ,
các bộ, ngành Trung ương và quy định của UBND tỉnh
|
0,50
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0,5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ theo quy định: 0
|
|
|
4.5.2
|
Thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho phòng
chuyên môn cấp huyện và UBND cấp xã
|
0,50
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
4.5.3
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
0,50
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua thanh tra, kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
Còn có vấn đề phát
hiện qua thanh tra, kiểm tra chưa được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
5
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
12,00
|
|
5.1
|
Trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị quản lý (áp dụng đối
với các đơn vị đã có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương)
|
2,00
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 2,0
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức, công chức cấp xã
|
1,00
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức
|
0,50
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng công chức cấp xã
|
0,50
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức
danh lãnh đạo, quản lý
|
0,50
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Có vị trí lãnh đạo
bổ nhiệm không đúng quy trình, đối tượng, tiêu chuẩn: 0
|
|
|
5.4
|
Thực hiện kỷ luật,
kỷ cương hành chính
|
5,50
|
|
5.4.1
|
Kế hoạch kiểm tra
kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
0,50
|
|
|
Xây dựng kế hoạch
kiểm tra: 0,5
|
|
|
|
Không xây dựng kế
hoạch kiểm tra: 0
|
|
|
5.4.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
1,00
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
5.4.3
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
4,00
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
công chức thuộc phòng chuyên môn và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách
trở lên: 1
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên: 1
|
|
|
5.5
|
Cán bộ, công chức
cấp xã
|
1,00
|
|
|
100% số cán bộ,
công chức cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
Còn có cán bộ, công
chức cấp xã chưa đạt chuẩn: 0
|
|
|
5.6
|
Thực hiện Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng
|
1,00
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 1
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 0
|
|
|
5.7
|
Thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ sở
|
1,00
|
|
5.7.1
|
Kế hoạch tổ chức
kiểm tra thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
|
0,50
|
|
|
Ban hành kế hoạch
kiểm tra thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại cấp huyện: 0,5
|
|
|
|
Không có kế hoạch
kiểm tra thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại cấp huyện: 0
|
|
|
5.7.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch kiểm tra thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
|
0,50
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8,50
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
4,00
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (chỉ tính vốn kế hoạch năm đánh
giá; số liệu ước giải ngân đến 31/01 năm liền kề năm đánh giá)
|
1,50
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 90% kế hoạch trở lên: 1,5
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
từ 70% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
[Tỷ
lệ % giải ngân × 1,5]
90%
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
|
0,50
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá (không phát sinh sai phạm trong năm đánh
giá;
không sai phạm về thực hiện quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân
sách nhà nước): 0,5
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá (là số kinh phí được phát hiện sai phạm không
đúng quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, phải thu hồi
trong năm đánh giá, không bao gồm các kiến nghị phần lời theo kết luận Thanh
tra, Kiểm toán Nhà nước: các ý kiến đề nghị đơn vị chấn chỉnh, rút kinh
nghiệm): 0
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện công
khai, chấp hành dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán
ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
0,50
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định : 0,5
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định : 0
|
|
|
6.1.4
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách (các kiến nghị trong năm đánh giá và năm trước liền kề năm đánh giá;
trường hợp không có kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được điểm
tối đa)
|
1,50
|
|
|
100% số tiền nộp
NSNN theo kiến nghị: 1,5
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 1
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90%
số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0,5
|
|
|
|
Dưới 70% số tiền
nộp NSNN theo kiến nghị: 0
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính
|
1,00
|
|
6.2.1
|
Ban hành Quy chế
chi tiêu nội bộ; Quy chế Quản lý và sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị
phù hợp với thể chế hiện hành
|
0,25
|
|
|
100% phòng chuyên
môn và tương đương ban hành Quy chế phù hợp với thể chế hiện hành: 0,25
|
|
|
|
Có phòng chuyên môn
và tương đương không ban hành Quy chế hoặc ban hành nhưng không phù hợp thể
chế hiện hành: 0
|
|
|
6.2.2
|
Kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý tài sản công đối với các cơ quan, đơn vị trực
thuộc
|
0,25
|
|
|
Có kiểm tra: 0,25
|
|
|
|
Không kiểm tra:0
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở
địa phương
|
0,50
|
|
|
Không có sai phạm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
Có sai phạm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
1,50
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự
đảm bảo chi thường xuyên hoặc tự đảm bảo một phần chi thường xuyên
|
1,00
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn
vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
trở lên: 1,0
|
|
|
|
Không có thêm đơn
vị tự bảo đảm chi thường xuyên: 0
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị
SNCL
|
0,50
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
6.4
|
Thực hiện tiết kiệm
kinh phí (đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc) được
phân bổ để thực hiện tự chủ tài chính
|
1,00
|
|
|
100% số đơn vị tiết
kiệm kinh phí: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị
tiết kiệm kinh phí thì điểm được tính theo công thức
|
|
|
|
[Tỷ
lệ % số đơn vị thực hiện đúng quy định × 1]
100%
|
|
|
6.5
|
Chấp hành chế độ
báo cáo công tác tài chính - ngân sách theo quy định
|
1,00
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm hàng năm:
0,5
|
0,50
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định báo cáo tài chính gửi cơ quan tài chính cấp trên theo quy định tại Quyết
định số 52/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh: 0,5
|
0,50
|
|
7
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
10,00
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của UBND cấp huyện
|
2,00
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn bản đi
của cơ quan (giữa các cơ quan, đơn vị có sử dụng Hệ thống văn phòng điện tử;
không bao gồm văn bản mật) được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm
bản giấy
|
1,00
|
|
|
Từ 80%-100% văn bản
đi được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy thì điểm được
tính theo công thức:
|
|
|
|
[Tỷ
lệ % văn bản × 1,0]
100%
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản đi
được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy:0
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản,
nhiệm vụ được giao xử lý đúng quy trình trên Hệ thống Quản lý nhiệm vụ do
UBND/Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1,00
|
|
|
100% văn bản, nhiệm
vụ được xử lý đúng quy trình: 1,0
|
|
|
|
Còn có văn bản,
nhiệm vụ được xử lý không đúng quy trình : 0
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình
|
1,00
|
|
|
Điểm tính theo công
thức:
|
|
|
|
[Số
hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình × 1]
Tổng
hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
|
|
7.3
|
Cập nhật hồ sơ giải
quyết TTHC vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
2,00
|
|
7.3.1
|
Cập nhật hồ sơ giải
quyết TTHC cấp huyện vào Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực
tuyến
|
1,00
|
|
|
100% hồ sơ giải
quyết TTHC được cập nhật, xử lý đầy đủ, đúng quy định: 1,0
|
|
|
|
Còn có hồ sơ chưa
được cập nhật hoặc được xử lý không đúng quy định: 0
|
|
|
7.3.2
|
Cập nhật hồ sơ giải
quyết TTHC cấp xã vào Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực
tuyến
|
1,00
|
|
|
100% UBND cấp xã
cập nhật, xử lý hồ sơ giải quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định: 1,0
|
|
|
|
Còn có UBND cấp xã
cập nhật, xử lý hồ sơ giải quyết TTHC không đầy đủ, không đúng quy định: 0
|
|
|
7.4
|
Hoạt động của trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
7.4.1
|
Số lượng tin bài
được đăng tải hàng tháng về thông tin chỉ đạo, điều hành, hoạt động của cơ
quan, đơn vị
|
0,50
|
|
|
Mỗi tháng có từ 4
tin, bài trở lên: 0,5
|
|
|
|
Mỗi tháng có từ 02
- 03 tin, bài: 0,25
|
|
|
|
Mỗi tháng có dưới
02 tin, bài: 0
|
|
|
7.4.2
|
Số lượng văn bản
hướng dẫn chỉ đạo các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị được đăng tải
trong năm
|
0,50
|
|
|
Có từ 60 văn bản
trở lên: 0,5
|
|
|
|
Có từ 30 đến dưới
60 văn bản: 0,25
|
|
|
|
Có dưới 30 văn bản:
0
|
|
|
7.5
|
Triển khai số hóa
hồ sơ giải quyết TTHC
|
1,00
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo chỉ tiêu cấp có thẩm
quyền giao : 1,0
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% chỉ tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thì điểm được tính
theo công thức:
|
|
|
|
Tỷ
lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị × 1,0
Chỉ
tiêu cấp có thẩm quyền giao
|
|
|
7.6
|
Thực hiện thanh
toán trực tuyến
|
3,00
|
|
7.6.1
|
Tỷ lệ TTHC được
triển khai thanh toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
1,00
|
Chỉ áp dụng đối với
các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh
toán trực tuyến
|
7.6.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC
đang triển khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có
phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
1,00
|
|
7.6.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh
toán trực tuyến: 1
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có
phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
1,00
|
Phạm vi thống kê là
các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển
khai cung cấp trực tuyến.
|
8
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN/THÀNH PHỐ
|
7,00
|
|
8.1
|
Mức độ phát triển
doanh nghiệp
|
3,00
|
|
8.1.1
|
Số lượng doanh
nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường
|
1,00
|
|
|
Tăng so với năm
trước liền kề: 1
|
|
|
Không tăng so với
năm trước liền kề: 0
|
|
8.1.2
|
Số vốn đăng ký của
doanh nghiệp
|
1,00
|
|
Tăng so với năm
trước liền kề: 1
|
|
|
Không tăng so với
năm trước liền kề: 0
|
|
8.1.3
|
Tỷ lệ đóng góp vào
thu ngân sách của khu vực doanh nghiệp
|
1,00
|
|
Tăng so với năm
trước liền kề: 1
|
|
|
Không tăng so với
năm trước liền kề: 0
|
|
8.2
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của huyện theo Kế hoạch được UBND tỉnh giao
|
2,00
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được
giao: 2
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu
được giao: 1,5
|
|
|
|
Không hoàn thành
chỉ tiêu được giao: 0
|
|
|
8.3
|
Mức độ thực hiện
các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND cấp huyện giao
|
2,00
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*2+(c/a)*1,5. Trong đó:
|
|
|
|
a là tổng số chỉ
tiêu KT-XH được giao theo kế hoạch
|
|
|
|
b là số chỉ tiêu
KT-XH vượt so với kế hoạch
|
|
|
c là số chỉ tiêu
KT-XH đạt so với kế hoạch
|
|
9
|
KẾT
QUẢ ĐO LƯỜNG HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
20,00
|
|
|
Điểm tính theo công
thức:
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100,00
|
|
Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1699/QĐ-UBND ngày 19/10/2023 về Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
392
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|