|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1926/QĐ-UBND 2022 xác định Chỉ số cải cách hành chính sở ngành Lạng Sơn
Số hiệu:
|
1926/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Hồ Tiến Thiệu
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1926/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 05
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 595/TTr-SNV ngày 24/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ
số cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 2281/QĐ-UBND ngày 21/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế, HĐND tỉnh;
- Thành viên Tổ Thư ký CCHC tỉnh theo QĐ số 05/QĐ-BCĐ ngày 08/01/2022;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, ĐV;
- Lưu: VT, NC (LTH).
|
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
QUY ĐỊNH
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí,
quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành tỉnh gồm:
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Chỉ số cải cách hành chính
các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bám sát nội
dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030,
Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030 của Bộ Nội
vụ và phù hợp với thực tiễn các cơ quan, đơn vị.
2. Xác định Chỉ số cải cách
hành chính đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, khoa học và chính xác, phản
ánh đúng tình hình thực tế kết quả hoạt động cụ thể của từng sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chỉ
số cải cách hành chính và phương pháp đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải
cách hành chính
1. Chỉ số cải cách hành
chính các sở, ban, ngành tỉnh
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải
cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh được đánh giá trên 08 lĩnh vực, 36 tiêu
chí, 55 tiêu chí thành phần với tổng số điểm tối đa là 100 điểm, cụ thể:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính: 10 điểm;
b) Cải cách thể chế: 8,5 điểm;
c) Cải cách thủ tục hành chính:
19 điểm;
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính: 10 điểm;
đ) Cải cách chế độ công vụ:
11,5 điểm;
e) Cải cách tài chính công: 8,5
điểm;
g) Xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử, chính quyền số: 12,5 điểm;
h) Kết quả đo lường hài lòng của
người dân, tổ chức: 20 điểm.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải
cách hành chính các sở, ban, ngành được nêu chi tiết tại Phụ lục I.
2. Chỉ số cải cách hành
chính Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải
cách hành chính Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được đánh giá trên 09 lĩnh
vực, 43 tiêu chí, 62 tiêu chí thành phần với tổng số điểm tối đa là 100 điểm, cụ
thể:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính: 10 điểm;
b) Cải cách thể chế: 07 điểm;
c) Cải cách thủ tục hành chính:
15 điểm;
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính: 09 điểm;
đ) Cải cách chế độ công vụ:
10,5 điểm;
e) Cải cách tài chính công: 8,5
điểm;
g) Xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử, chính quyền số: 11 điểm;
h) Tác động của cải cách hành
chính đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố: 09 điểm;
i) Kết quả đo lường hài lòng của
người dân, tổ chức: 20 điểm.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải
cách hành chính Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được nêu chi tiết tại Phụ
lục II.
3. Phương pháp chấm điểm,
xác định Chỉ số cải cách hành chính
Điểm đánh giá Chỉ số cải cách
hành chính gồm: điểm thực hiện qua điều tra xã hội học (20 điểm) và điểm đánh
giá qua các tiêu chí, tiêu chí thành phần (80 điểm), cụ thể như sau:
a) Điểm thực hiện qua điều tra xã
hội học, đo lường sự hài lòng (viết tắt là HL) của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (theo Quyết định số 1431/QĐ-UBND
ngày 31/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh) được tính theo công thức:
Điểm đo lường hài lòng =
|
Tỷ lệ hài lòng x 20
|
100%
|
b) Điểm đánh giá qua các tiêu
chí, tiêu chí thành phần
- Tổng điểm tối đa của các tiêu
chí, tiêu chí thành phần là 80 điểm (cụ thể theo Phụ lục I và Phụ lục II kèm
theo), các cơ quan, đơn vị không có nội dung thực hiện theo các tiêu chí,
tiêu chí thành phần thì không đánh giá tiêu chí (viết tắt là TC), tiêu chí
thành phần (viết tắt là TCTP) đó.
- Điểm của mỗi tiêu chí Chỉ số
cải cách hành chính được căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính của từng cơ quan, đơn vị.
- Trường hợp cơ quan, đơn vị
trên thực tế có thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo tiêu chí chấm điểm
của Chỉ số cải cách hành chính, nhưng không có tài liệu kiểm chứng thì phải có
báo cáo thuyết minh làm rõ kết quả và cung cấp những tài liệu liên quan để xác
định kết quả thực hiện của tiêu chí.
Chỉ số cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị được xác định theo tỷ lệ % kết quả đạt được và xếp hạng từ
cao đến thấp, theo công thức:
Chỉ số CCHC (%) =
|
Điểm đánh giá qua các TC, TCTP + điểm đo lường HL
|
× 100%
|
Tổng điểm tối đa đánh giá qua các TC, TCTP của đơn vị + 20
|
Điều 5.
Trình tự đánh giá và thời gian thực hiện
1. Các sở, ban, ngành tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo các nội
dung, tiêu chí quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định.
Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) và cập nhật kết quả tự đánh giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng trên hệ
thống phần mềm trước ngày 05 tháng 01 năm sau liền kề năm đánh giá.
2. Hội đồng thẩm định Chỉ
số cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố xem xét, quyết định công nhận hoặc điều chỉnh kết quả tự đánh giá, chấm
điểm của các cơ quan, đơn vị và xác định điểm thực hiện qua điều tra xã hội học,
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước.
3. Căn cứ kết quả thẩm định
Chỉ số cải cách hành chính đã được Hội đồng thẩm định thông qua, Sở Nội vụ tổng
hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số cải cách hành
chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước
ngày 31 tháng 01 năm sau liền kề năm đánh giá.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị
a) Tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này, thực hiện tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính và báo
cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) đảm
bảo thời gian quy định.
b) Tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung, kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính dưới nhiều hình thức
khác nhau, nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
2. Sở Nội vụ
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính theo quy
định tại Quyết định này; tổng hợp kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính
và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính.
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Tham mưu Hội đồng thẩm định
tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
3. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
Ngoài các nội dung xác định Chỉ
số cải cách hành chính theo khoản 1 Điều này, căn cứ vào tiêu chí xác định Chỉ
số cải cách hành chính theo Quy định này, xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số
cải cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với điều kiện thực tế của huyện,
thành phố để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải
cách hành chính.
Điều 7.
Trách nhiệm của các cơ quan tham gia Hội đồng thẩm định
Theo dõi, tổng hợp số liệu đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ liên quan đến các nội dung công tác cải cách
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành để xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo
chính xác, khách quan./.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10.00
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2.00
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC năm
|
0.25
|
|
|
Ban hành kịp thời theo quy
định:0,25
|
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc
không ban hành: 0
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ
trên các lĩnh vực CCHC theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và theo chức
năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực tỉnh phù hợp với Kế hoạch CCHC của tỉnh;
có giải pháp khắc phục các nội dung chưa đạt điểm tối đa của năm trước
|
0.25
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0,25
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
1.1.3
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1.50
|
|
|
Thực hiện từ 80% - 100% kế
hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
Tỷ lệ % thực hiện × 1,5
|
100%
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ
|
0.50
|
|
1.2.1
|
Số lượng và nội dung báo cáo
định kỳ (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm)
|
0.25
|
|
|
Đủ số lượng và đầy đủ nội
dung: 0,25
|
|
|
Không đủ số lượng báo cáo
hoặc báo cáo không đầy đủ nội dung: 0
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo được gửi đúng thời
gian quy định (báo cáo quý trước 05/3; báo cáo 6 tháng trước 05/6;
báo cáo 9 tháng trước 05/9 và báo cáo năm trước 05/12)
|
0.25
|
|
|
Tất cả báo cáo được gửi
đúng thời gian quy định: 0,25
|
|
|
Có báo cáo gửi chậm hạn: 0
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2.00
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị (phòng
chuyên môn và tương đương thuộc sở; Chi cục và tổ chức tương đương trực thuộc
sở) được kiểm tra trong năm
|
1.00
|
|
|
Từ 30% số cơ quan đơn vị
trở lên: 1
|
|
|
Từ 20% đến dưới 30% số cơ
quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị:
0
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý/kiến nghị xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra (nếu không có vấn đề cần xử lý/kiến nghị xử lý
được điểm tối đa)
|
1.00
|
|
|
Từ 70% - 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
[(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý )× 1]
|
100%
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2.50
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các cuộc họp trong cơ quan; gửi đến cá nhân qua hệ thống Văn phòng
điện tử; Trang thông tin điện tử: 1
|
1.00
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác hoặc là một trong 05 cơ quan đạt kết quả cao nhất
trong cuộc thi tìm hiểu về CCHC: 1,5
|
1.50
|
|
1.5
|
Đổi mới, sáng tạo trong
triển khai nhiệm vụ CCHC
|
3.00
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên áp dụng tại sở hoặc áp dụng trên địa bàn tỉnh: 3
|
|
|
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp
mới áp dụng tại sở hoặc áp dụng trên địa bàn tỉnh: 2
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc giải
pháp mới áp dụng tại sở hoặc áp dụng trên địa bàn tỉnh: 1
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp mới: 0
|
|
|
2
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
8.50
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình đã được phê duyệt và được giao bổ
sung (nếu có)
|
4.00
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% chương trình được phê duyệt và đúng tiến độ (trình UBND tỉnh đúng
thời hạn theo văn bản giao việc của UBND tỉnh): 4
|
|
|
Hoàn thành 100% chương
trình được phê duyệt nhưng có văn bản phải gia hạn: 2
|
|
|
Hoàn thành 100% chương
trình được phê duyệt nhưng có văn bản chậm hạn: 1
|
|
|
Không hoàn thành chương
trình được phê duyệt và giao bổ sung: 0
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
2.00
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về
TDTHPL
|
1.00
|
|
|
Thu thập thông tin về tình
hình thi hành pháp luật:0,5
|
0.50
|
|
Kiểm tra tình hình thi
hành pháp luật: 0,5
|
0.50
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật (trường hợp không có vấn đề cần xử lý/kiến nghị xử lý thì được
điểm tối đa)
|
1.00
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
qua TDTHPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện qua TDTHPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
2.3
|
Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật
|
2.50
|
|
2.3.1
|
Thực hiện rà soát VBQPPL theo
kế hoạch của tỉnh, của ngành
|
1.00
|
|
|
Có triển khai, hoàn thành
100% kế hoạch: 1
|
|
|
Không triển khai hoặc
không hoàn thành 100% kế hoạch: 0
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
VBQPPL (trường hợp không có văn bản cần xử lý/kiến nghị xử lý thì được điểm tối
đa)
|
1.50
|
|
|
100% văn bản được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 1,5
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% số văn
bản được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
[Tỷ lệ % số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý × 1.5]
|
100%
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử
lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
19.00
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính (TTHC)
|
3.50
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC
|
0.50
|
|
|
Ban hành kịp thời (theo
đúng thời gian được giao trong Kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5
|
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc
không ban hành: 0
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC
|
1.00
|
|
|
Hoàn thành từ 80 - 100% kế
hoạch tính theo công thức
|
|
|
[(Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch ) ×1]
|
100%
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát, đánh giá
|
1.00
|
|
|
Từ 80% -100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
[(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý ) × 1]
|
100%
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.1.4
|
Kết quả rà soát, đánh giá đề
xuất phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi quản lý/thẩm quyền giải quyết
của ngành, đơn vị
|
1.00
|
|
|
Có phương án đơn giản hóa
TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua: 1
|
|
|
Không có phương án đơn giản
hóa TTHC hoặc phương án đơn giản hóa không được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua:
0
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC
|
4.00
|
|
3.2.1
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công
bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp hành chính trên địa
bàn tỉnh
|
1.00
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định: 1
|
|
|
Đầy đủ nhưng không kịp thời
theo quy định: 0,5
|
|
|
Không đầy đủ theo quy định:
0
|
|
|
3.2.2
|
Xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định: 1
|
|
|
Đầy đủ nhưng không kịp thời
theo quy định: 0,5
|
|
|
Không đầy đủ theo quy định:
0
|
|
|
3.2.3
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2.00
|
|
|
TTHC và các quy định về
TTHC được niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở cơ quan và nơi
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả TTHC: 1
|
1.00
|
|
TTHC thuộc thẩm quyền quản
lý được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin điện tử: 1
|
1.00
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông (trừ trường hợp không thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
3.00
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.00
|
|
|
100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết: 1
|
|
|
Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết: 0
|
|
|
3.3.2
|
Xây dựng hồ sơ trình phê duyệt
nhóm TTHC liên thông trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý
|
1.00
|
|
|
Đã rà soát, trình phê duyệt
theo quy định: 1
|
|
|
Chưa rà soát, trình phê
duyệt theo quy định: 0
|
|
|
3.3.3
|
Tổ chức thực hiện TTHC theo
cơ chế "4 tại chỗ" tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1.00
|
|
|
Từ 30% số TTHC thực hiện:
1
|
|
|
Từ 20% -dưới 30% số TTHC
thực hiện thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
[Tỷ lệ % TTHC thực hiện × 1]
|
30%
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 20%: 0
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
5.00
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết
đúng hạn theo quy định
|
4.00
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC trong
năm được giải quyết đúng hạn: 4
|
|
|
Từ 98% - dưới 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 2
|
|
|
Dưới 98% số hồ sơ TTHC trong
năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC (trường hợp
không có hồ sơ TTHC trả trễ hẹn được điểm tối đa)
|
1.00
|
|
|
100% hồ sơ TTHC trễ hẹn được
xin lỗi đúng quy định: 1
|
|
|
Dưới 100% số hồ sơ TTHC trễ
hẹn được xin lỗi hoặc xin lỗi không đúng quy định: 0
|
|
|
3.5
|
Đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2.00
|
|
3.5.1
|
Kết quả đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC của cơ quan
|
1.00
|
|
|
Tất cả các kỳ đánh giá được
xếp loại xuất sắc: 1
|
|
|
Tất cả các kỳ đánh giá được
xếp loại tốt trở lên: 0,5
|
|
|
Có kỳ đánh giá được xếp loại
khá, trung bình hoặc yếu: 0
|
|
|
3.5.2
|
Kết quả phân loại công chức,
viên chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
1.00
|
|
|
Công chức, viên chức hoàn
thành 100% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá: 1
|
|
|
Công chức, viên chức hoàn
thành từ 90% - dưới 100% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá: 0,5
|
|
|
Có công chức, viên chức được
phân loại hoàn thành dưới 90% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá: 0
|
|
|
3.6
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh (trường hợp không có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân được
điểm tối đa)
|
1.00
|
|
|
100% PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
Còn có PAKN chưa được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.7
|
Thái độ phục vụ của công
chức, viên chức
|
0.50
|
|
|
Không có đơn thư, phản ánh
công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ chức hoặc có
đơn thư, phản ánh nhưng qua xác minh nội dung phản ánh không đúng sự thật (có
xác nhận của cấp có thẩm quyền): 0,5
|
|
|
Có đơn thư, phản ánh công chức,
viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ chức : 0
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
10.00
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Chính phủ, của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
|
2.00
|
|
4.1.1
|
Thực hiện đúng quy định điều
kiện thành lập phòng và tương đương thuộc Sở; Chi cục và tổ chức tương đương
trực thuộc Sở
|
1.00
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
Có phòng, văn phòng, Chi cục
hoặc tổ chức tương đương chưa đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.2
|
Trình cấp có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị và
hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ phòng chuyên môn cấp huyện
|
1.00
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp
thời: 0
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về số
lượng lãnh đạo phòng và tương đương thuộc Sở; Chi cục và các tổ chức tương
đương, đơn vị sự nghiệp trực thuộc; lãnh đạo phòng thuộc Chi cục và các tổ chức
tương đương trực thuộc Sở
|
3.00
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về số lượng
lãnh đạo phòng và tương đương thuộc Sở
|
1.00
|
|
|
Thực hiện số lượng cấp phó
theo đúng định mức quy định : 1
|
|
|
Thực hiện vượt số lượng cấp
phó theo định mức quy định: 0
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo phòng thuộc Chi cục và các tổ chức tương đương trực
thuộc Sở
|
1.00
|
|
|
Thực hiện số lượng cấp phó
theo đúng định mức quy định : 1
|
|
|
Thực hiện vượt quá số lượng
cấp phó theo định mức quy định: 0
|
|
|
4.2.3
|
Thực hiện quy định về số lượng
lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
|
1.00
|
|
|
Thực hiện số lượng cấp phó
theo đúng định mức quy định : 1
|
|
|
Thực hiện vượt quá số lượng
cấp phó theo định mức quy định: 0
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
3.00
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1.00
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
1.00
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
4.3.3
|
Tỷ lệ giảm công chức so với
năm 2021
|
1.00
|
|
|
Đạt từ 5% trở lên: 1
|
|
|
Đạt dưới 5% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
[Tỷ lệ % giảm biên chế × 1]
|
5%
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước
|
2.00
|
|
4.4.1
|
Tham mưu cho cấp có thẩm quyền
thực hiện quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ
và các bộ, ngành ban hành
|
1.00
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 1
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
4.4.2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã
|
0.50
|
|
|
Có thực hiện:0,5
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp,
phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
0.50
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
qua thanh tra, kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
Còn có vấn đề phát hiện
qua thanh tra, kiểm tra chưa được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
5
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
11.50
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
1.00
|
|
5.1.1
|
Trình cấp có thẩm quyền cập
nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý
|
0.50
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 0,5
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp
thời: 0
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị bố trí
công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.50
|
|
|
100% công chức, viên chức
được bố trí theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt: 0,5
|
|
|
Còn có công chức, viên chức
được bố trí chưa đảm bảo yêu cầu của vị trí việc làm được phê duyệt: 0
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức
|
1.00
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo, quản lý
|
1.00
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
Có vị trí lãnh đạo bổ nhiệm
không đúng quy định: 0
|
|
|
5.4
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
Đúng trình tự, thủ tục và
đảm bảo thời gian quy định: 0,5
|
|
|
|
Không đúng trình tự, thủ tục
hoặc không đảm bảo thời gian quy định: 0
|
|
|
5.5
|
Thực hiện kỷ luật, kỷ
cương hành chính
|
5.50
|
|
5.5.1
|
Kế hoạch kiểm tra kỷ luật, kỷ
cương hành chính
|
0.50
|
|
|
Xây dựng kế hoạch kiểm
tra: 0,5
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch kiểm
tra: 0
|
|
|
5.5.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
tra kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
1.00
|
|
|
Đạt từ 80- dưới 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
[Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch × 1]
|
100%
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
5.5.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
4.00
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo
Sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
1.00
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo
cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
1.00
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ công chức
thuộc Sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
1.00
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ viên chức
thuộc Sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
1.00
|
|
5.6
|
Thực hiện quy định về chuyển
đổi vị trí việc làm
|
1.00
|
|
|
Thực hiện đạt từ 80 - 100%
kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
[Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch × 1]
|
100%
|
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch hoặc
kế hoạch không xác định rõ số lượng, vị trí, đối tượng chuyển đổ hoặc thực hiện
đạt dưới 80% Kế hoạch: 0
|
|
|
5.7
|
Thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng
|
1.50
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu
đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 1,5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% chỉ
tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 0
|
|
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8.50
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
3.50
|
|
6.1.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
|
1.00
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá (không phát sinh sai phạm trong năm đánh giá;
không sai phạm về thực hiện quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách
nhà nước): 1
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá (là số kinh phí được phát hiện sai phạm không đúng quy định
của pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, phải thu hồi trong năm đánh
giá, không bao gồm các kiến nghị phần lời theo kết luận Thanh tra, Kiểm toán
nhà nước: các ý kiến đề nghị đơn vị chấn chỉnh, rút kinh nghiệm): 0
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện công khai, chấp
hành dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
1.00
|
|
|
Thực hiện đúng quy định :
1
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
: 0
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
trong (các kiến nghị trong năm đánh giá và năm trước liền kề năm đánh giá;
trường hợp không có kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được điểm tối
đa)
|
1.50
|
|
|
100% số tiền nộp NSNN theo
kiến nghị: 1,5
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số tiền
nộp NSNN theo kiến nghị: 1
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% số tiền
nộp NSNN theo kiến nghị: 0,5
|
|
|
|
Dưới 70% số tiền nộp NSNN
theo kiến nghị: 0
|
|
|
6.2
|
Thực hiện quy định về phân
cấp quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công: 1
|
|
|
|
Có sai phạm trong thực hiện
quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công: 0
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm trong quản lý hành chính
|
2.00
|
|
6.3.1
|
Ban hành Quy chế chi tiêu nội
bộ; Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức hành chính
trực thuộc phù hợp với thể chế hiện hành
|
1.00
|
|
|
Ban hành Quy chế chi tiêu
nội bộ; Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công phù hợp thể chế hiện hành: 1
|
|
|
|
Không ban hành Quy chế chi
tiêu nội bộ; Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị hoặc
ban hành nhưng không phù hợp thể chế hiện hành: 0
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan, đơn vị và các tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc (nếu có)
|
1.00
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
6.4
|
Thực hiện tiết kiệm kinh
phí được phân bổ để thực hiện tự chủ
|
1.00
|
|
|
Tiết kiệm được từ 5% kinh
phí trở lên: 1
|
|
|
|
Tiết kiệm được từ 2% đến
dưới 5% kinh phí trở lên: 0,5
|
|
|
|
Tết kiệm được dưới 2% kinh
phí: 0
|
|
|
6.5
|
Thực hiện quy định báo cáo
tài chính gửi cơ quan tài chính cấp trên theo quy định tại QĐ số
52/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh: 0,5
|
1.00
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm hàng năm: 0,5
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định báo
cáo tài chính gửi cơ quan tài chính cấp trên theo quy định tại QĐ số
52/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh: 0,5
|
|
|
7
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12.50
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) của cơ quan, đơn vị
|
2.50
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn bản đi của cơ quan
(giữa các cơ quan, đơn vị có sử dụng Hệ thống văn phòng điện tử; không bao gồm
văn bản mật) được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy
|
1.50
|
|
|
Từ 80%-100% văn bản đi được
gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy thì điểm được tính theo
công thức:
|
|
|
[Tỷ lệ % văn bản × 1,5]
|
100%
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản đi được gửi
hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy:0
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản, nhiệm vụ được giao
xử lý đúng quy trình trên Hệ thống Quản lý nhiệm vụ do UBND/Chủ tịch UBND tỉnh
giao
|
1.00
|
|
|
100% văn bản, nhiệm vụ được
xử lý đúng quy trình: 1
|
|
|
|
Còn có văn bản, nhiệm vụ
được xử lý không đúng quy trình : 0
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2.00
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC triển khai cung cấp
dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
1.00
|
|
|
100% TTHC đủ điều kiện được
triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình: 1
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC đủ điều kiện
được triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, điểm được tính
theo công thức
|
|
|
|
Số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình × 1
|
Số TTHC đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
1.00
|
|
|
Điểm tính theo công thức:
|
|
|
|
[Số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình × 1]
|
Tổng hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn
trình
|
|
|
|
7.3
|
Cập nhật hồ sơ giải quyết TTHC
vào Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến
|
1.50
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC
được cập nhật, xử lý đầy đủ, đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
Còn có hồ sơ chưa được cập
nhật hoặc được xử lý không đúng quy định: 0
|
|
|
7.4
|
Hoạt động Trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị
|
2.00
|
|
7.4.1
|
Số lượng tin bài được đăng tải
hàng tháng về thông tin chỉ đạo, điều hành, hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
Mỗi tháng có từ 4 tin, bài
trở lên: 1
|
|
|
|
Mỗi tháng có từ 02 - 03
tin, bài: 0,5
|
|
|
|
Có dưới 02 tin, bài: 0
|
|
|
7.4.2
|
Số lượng văn bản hướng dẫn chỉ
đạo các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị được đăng tải trong năm
|
1.00
|
|
|
Có từ 60 văn bản trở lên:
1
|
|
|
|
Có từ 30 đến dưới 60 văn bản:
0,5
|
|
|
|
Có dưới 30 văn bản: 0
|
|
|
7.5
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính
|
1.50
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu số
hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo chỉ tiêu cấp có thẩm quyền giao
: 1,5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% chỉ tiêu
số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thì điểm được tính theo công thức:
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị × 1,5
|
Chỉ tiêu cấp có thẩm quyền giao
|
|
|
|
7.6
|
Lập hồ sơ công việc
|
3.00
|
|
7.6.1
|
Ban hành danh mục hồ sơ trong
năm
|
1.00
|
|
|
Ban hành danh mục hồ sơ
theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
Không ban hành danh mục hoặc
ban hành danh mục nhưng không đúng quy định: 0
|
|
|
7.6.2
|
Lập hồ sơ công việc trên môi
trường mạng
|
1.00
|
|
|
100% công việc được lập hồ
sơ đúng, đủ thành phần: 1
|
|
|
|
Không lập hồ sơ công việc
hoặc hồ sơ công việc được lập không đúng, không đủ thành phần :0
|
|
|
7.6.3
|
Thu thập hồ sơ tài liệu về
lưu trữ cơ quan
|
1.00
|
|
|
Thu thập đúng, đủ thành phần
hồ sơ về lưu trữ: 1
|
|
|
|
Không thu thập hồ sơ hoặc
thu thập hồ sơ về lưu trữ nhưng không đầy đủ, không đúng thành phần: 0
|
|
|
8
|
KẾT
QUẢ ĐO LƯỜNG HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
20.00
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10.00
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
1.50
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC năm
|
0.25
|
|
|
Ban hành kịp thời theo quy
định:0,25
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc
không ban hành: 0
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ trên
các lĩnh vực CCHC theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; phù hợp với Kế
hoạch CCHC của tỉnh và bố trí kinh phí thực hiện; có giải pháp khắc phục các
nội dung chưa đạt điểm tối đa của năm trước
|
0.25
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0,25
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
1.1.3
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1.00
|
|
|
Thực hiện từ 80% - 100% kế
hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
Tỷ lệ % thực hiện × 1.0
|
100%
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ
|
0.50
|
|
1.2.1
|
Số lượng và nội dung báo cáo
định kỳ (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm)
|
0.25
|
|
|
Đủ số lượng và đầy đủ nội
dung:0,25
|
|
|
|
Không đủ số lượng báo cáo
hoặc báo cáo không đầu đủ nội dung: 0
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo được gửi đúng thời gian
quy định (báo cáo quý trước 05/3; báo cáo 6 tháng trước 05/6; báo cáo 9
tháng trước 05/9 và báo cáo năm trước 05/12)
|
0.25
|
|
|
Tất cả báo cáo được gửi
đúng thời gian quy định: 0,25
|
|
|
|
Có báo cáo gửi chậm hạn: 0
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
1.50
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị (phòng
chuyên môn và tương đương thuộc UBND huyện; UBND cấp xã) được kiểm tra
trong năm
|
0.50
|
|
|
Từ 30% số cơ quan đơn vị
trở lên: 0,5
|
|
|
|
Từ 20%-dưới 30% số cơ
quan, đơn vị:0,25
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị:
0
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý/kiến nghị xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra (nếu không có vấn đề cần xử lý/kiến nghị xử lý
được điểm tối đa)
|
1.00
|
|
|
Từ 70% - 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
[(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý )× 1]
|
100%
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2.50
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các cuộc họp trong cơ quan; gửi đến cá nhân qua hệ thống Văn phòng
điện tử; Trang thông tin điện tử; tờ rơi; Đài Phát thanh và Truyền hình huyện;
loa phóng thanh: 1
|
1.00
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác hoặc là một trong 03 đơn vị đạt kết quả cao nhất
trong cuộc thi tìm hiểu về CCHC: 1,5
|
1.50
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong CCHC
|
3.00
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên áp dụng tại huyện: 3
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên áp dụng tại huyện: 2
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải
pháp mới áp dụng tại huyện: 1
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp mới: 0
|
|
|
1.6
|
Đối thoại của Chủ tịch
UBND huyện, thành phố với người dân, doanh nghiệp
|
1.00
|
|
1.6.1
|
Tổ chức đối thoại của lãnh đạo
huyện, thành phố với người dân, doanh nghiệp
|
0.50
|
|
|
Tổ chức từ 01 cuộc đối thoại
trở lên: 0,5
|
|
|
|
Không tổ chức đối thoại: 0
|
|
|
1.6.2
|
Xử lý đề xuất, kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại (trường hợp không có đề xuất, kiến
nghị được điểm tối đa)
|
0.50
|
|
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý
100% đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp:0,5
|
|
|
|
Còn có đề xuất, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp không được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:0
|
|
|
2
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
7.00
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt
|
2.00
|
|
|
Hoàn thành 100% chương
trình, Kế hoạch được phê duyệt: 2
|
|
|
|
Không hoàn thành chương
trình, Kế hoạch được phê duyệt: 0
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
2.50
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về
TDTHPL
|
1.50
|
|
|
Thu thập thông tin về tình
hình thi hành pháp luật: 0,5
|
0.50
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành
pháp luật: 0,5
|
0.50
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình
hình thi hành pháp luật: 0,5
|
0.50
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả TDTHPL (trường
hợp không có vấn đề cần xử lý/kiến nghị xử lý thì được điểm tối đa)
|
1.00
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
qua TDTHPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện qua TDTHPL được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
2.3
|
Rà soát văn bản quy phạm
pháp luật
|
2.00
|
|
2.3.1
|
Thực hiện rà soát VBQPPL theo
thẩm quyền
|
0.50
|
|
|
Có triển khai, hoàn thành
100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
Không triển khai hoặc
không hoàn thành 100% kế hoạch: 0
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
VBQPPL (trường hợp không có văn bản cần xử lý/kiến nghị xử lý thì được điểm tối
đa)
|
1.00
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
[Tỷ lệ % số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý × 1]
|
100%
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử
lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
2.3.3
|
Thực hiện công bố danh mục văn
bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực hàng năm
|
0.50
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định:
0,5
|
|
|
|
Không kịp thời, không đúng
quy định: 0
|
|
|
2.4
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
0.50
|
|
|
Tất cả số văn bản đã hoàn thành
việc xử lý: 0,5
|
|
|
|
Còn có văn bản chưa xử lý
hoặc đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15.00
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính (TTHC)
|
2.50
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC
|
0.50
|
|
|
Ban hành kịp thời (theo
đúng thời gian được giao trong Kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc
không ban hành: 0
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC
|
0.50
|
|
|
Hoàn thành từ 80 - 100% kế
hoạch tính theo công thức
|
|
|
|
[(Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch ) × 0,5]
|
100%
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát, đánh giá
|
0.50
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
[(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý ) × 0,5]
|
100%
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.1.4
|
Kết quả rà soát, đánh giá
đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi quản lý/thẩm quyền giải quyết
của huyện
|
1.00
|
|
|
Có phương án đơn giản hóa
TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua: 1
|
|
|
|
Không có phương án đơn giản
hóa TTHC hoặc phương án đơn giản hóa không được Chủ tịch UBND tỉnh
thông qua: 0
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
1.50
|
|
|
100% TTHC và các quy định
về TTHC được niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở UBND huyện
và nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả TTHC cấp huyện: 0,5
|
0.50
|
|
|
100% UBND cấp xã thực hiện
đúng quy định về niêm yết công khai TTHC và các quy định về TTHC: 0,5
|
0.50
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền
quản lý được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin điện tử:
0,5
|
0.50
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
|
1.00
|
|
3.3.1
|
Ban hành đầy đủ các văn bản về
tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định của Chính
phủ, của tỉnh
|
0.50
|
|
|
Ban hành đầy đủ, đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
3.3.2
|
Tổ chức thực hiện đối với các
TTHC theo cơ chế "4 tại chỗ" tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
0.50
|
|
|
Đạt tỷ lệ 50% TTHC trở
lên: 0,5
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 30%-dưới 50%
TTHC: 0,25
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 30% hoặc
không thực hiện: 0
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
7.00
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
3.00
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC được giải
quyết đúng hạn: 3
|
|
|
|
Từ 98% -dưới 100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn : 2
|
|
|
|
Dưới 98% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
3.00
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC được giải
quyết đúng hạn: 3
|
|
|
|
Từ 98% -dưới 100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 2
|
|
|
|
Dưới 98% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân,
tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC tại UBND cấp huyện
(trường hợp không có hồ sơ TTHC trả trễ hẹn được điểm tối đa)
|
1.00
|
|
|
100% hồ sơ TTHC cấp huyện
trả trễ hẹn được xin lỗi theo quy định: 0,5
|
0.50
|
|
|
100% hồ sơ TTHC cấp xã trả
trễ hẹn được xin lỗi theo quy định: 0,5
|
0.50
|
|
3.5
|
Đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1.50
|
|
3.5.1
|
Kết quả đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
0.50
|
|
|
Tất cả các kỳ đánh giá được
xếp loại xuất sắc: 0,5
|
|
|
|
Tất cả các kỳ đánh giá được
xếp loại tốt trở lên: 0,25
|
|
|
|
Có kỳ đánh giá được xếp loại
khá, trung bình hoặc yếu: 0
|
|
|
3.5.2
|
Kết quả phân loại công chức,
viên chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
0.50
|
|
|
Công chức, viên chức hoàn
thành 100% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá: 0,5
|
|
|
|
Công chức, viên chức hoàn
thành từ 90% - dưới 100% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá: 0,25
|
|
|
|
Có công chức, viên chức được
phân loại Hoàn thành dưới 90% nhiệm vụ tại các kỳ đánh giá:0
|
|
|
3.5.3
|
Kết quả đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
0.50
|
|
|
100% UBND cấp xã đạt điểm
đánh giá từ tốt trở lên: 0,5
|
|
|
|
80- dưới 100% UBND cấp xã đạt
điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0,25
|
|
|
|
Dưới 80% UBND cấp xã đạt
điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0
|
|
|
3.6
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp huyện, cấp xã (trường hợp không có phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân được điểm tối đa)
|
1.00
|
|
|
100% PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
Còn có PAKN chưa được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.7
|
Thái độ phục vụ của cán bộ,
công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
Không có đơn thư, phản ánh
cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ chức hoặc
có đơn thư, phản ánh nhưng qua xác minh nội dung phản ánh không đúng sự thật
(có xác nhận của cấp có thẩm quyền): 0,5
|
|
|
|
Có đơn thư, phản ánh cán bộ,
công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu cho cá nhân, tổ chức : 0
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
9.00
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo phòng, lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
|
1.00
|
|
4.1.1
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng Phó Trưởng phòng tại các phòng chuyên môn và tương đương cấp huyện
|
0.50
|
|
|
Thực hiện số lượng cấp phó
theo đúng định mức quy định : 0,5
|
|
|
|
Thực hiện vượt số lượng cấp
phó theo định mức quy định: 0
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
|
0.50
|
|
|
Thực hiện số lượng cấp phó
theo đúng định mức quy định : 0,5
|
|
|
|
Thực hiện vượt quá số lượng
cấp phó theo định mức quy định: 0
|
|
|
4.2
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị
sự nghiệp công lập so với năm 2021
|
1.50
|
|
|
Đạt từ 10% trở lên: 1,5
|
|
|
|
Đạt dưới 10% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
[Tỷ lệ % giảm đơn vị sự nghiệp công lập × 1,5]
|
10%
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định về quản
lý biên chế
|
4.00
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
0.50
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0,5
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
0.50
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0,5
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
4.3.3
|
Tỷ lệ giảm công chức so với
năm 2021
|
1.50
|
|
|
Đạt từ 5% trở lên: 1,5
|
|
|
|
Đạt dưới 5% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
[Tỷ lệ % giảm biên chế × 1,5]
|
5%
|
|
|
|
4.3.4
|
Tỷ lệ giảm số lượng người làm
việc so với năm 2021
|
1.50
|
|
|
Đạt từ 10% trở lên: 1,5
|
|
|
|
Đạt dưới 10% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
[Tỷ lệ % giảm biên chế × 1,5]
|
10%
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện việc sắp xếp
thôn, tổ dân phố (sáp nhập, giải thể, đổi tên) (trừ trường không thực
hiện sắp xếp do tất cả các thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện, thành phố đã
đạt tiêu chuẩn quy mô số hộ gia đình theo quy định).
|
1.00
|
|
|
Thực hiện việc sắp xếp
thôn, tổ dân phố: 1
|
|
|
|
Không thực hiện việc sắp xếp
thôn, tổ dân phố: 0
|
|
|
4.5
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước
|
1.50
|
|
4.5.1
|
Thực hiện quy định về phân cấp,
phân quyền trong quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành
Trung ương và quy định của UBND tỉnh
|
0.50
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 0,5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
4.5.2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho phòng chuyên môn cấp
huyện và UBND cấp xã
|
0.50
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
4.5.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp,
phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
0.50
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
qua thanh tra, kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
Còn có vấn đề phát hiện qua
thanh tra, kiểm tra chưa được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
5
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
10.50
|
|
5.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị bố
trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.50
|
|
|
100% công chức, viên chức
được bố trí theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
Còn có công chức, viên chức
được bố trí chưa đảm bảo yêu cầu của vị trí việc làm được phê duyệt: 0
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức, công chức cấp xã
|
1.00
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức
|
0.50
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức danh
lãnh đạo, quản lý
|
0.50
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Có vị trí lãnh đạo bổ nhiệm
không đúng quy trình, đối tượng, tiêu chuẩn: 0
|
|
|
5.4
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, xếp loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
Đúng trình tự, thủ tục và đảm
bảo thời gian quy định: 0,5
|
|
|
|
Không đúng trình tự, thủ tục
hoặc không đảm bảo thời gian quy định: 0
|
|
|
5.5
|
Thực hiện kỷ luật, kỷ
cương hành chính
|
5.50
|
|
5.5.1
|
Kế hoạch kiểm tra kỷ luật, kỷ
cương hành chính
|
0.50
|
|
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra:
0,5
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch kiểm
tra: 0
|
|
|
5.5.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
tra kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
1.00
|
|
|
Đạt từ 80- 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
[Tỷ lệ % hoàn thành Kế hoạch × 1]
|
100%
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
5.5.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
4.00
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo
UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo
cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ công chức
thuộc phòng chuyên môn và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:
1
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ viên chức
tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 1
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
1.00
|
|
|
100% số cán bộ, công chức
cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
Còn có cán bộ, công chức cấp
xã chưa đạt chuẩn: 0
|
|
|
5.7
|
Thực hiện Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng
|
1.50
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu
đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 1,5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% chỉ tiêu
đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt: 0
|
|
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8.50
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
4.00
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (chỉ tính vốn kế hoạch năm đánh giá; số liệu
ước giải ngân đến 31/01 năm liền kề năm đánh giá)
|
1.50
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90%
kế hoạch trở lên: 1,5
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70%
- dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
[Tỷ lệ % giải ngân × 1,5]
|
90%
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới
70% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
|
0.50
|
|
|
Không có sai phạm được phát
hiện trong năm đánh giá (không phát sinh sai phạm trong năm đánh giá; không
sai phạm về thực hiện quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước):
0,5
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá (là số kinh phí được phát hiện sai phạm không đúng quy định
của pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, phải thu hồi trong năm đánh
giá, không bao gồm các kiến nghị phần lời theo kết luận Thanh tra, Kiểm toán
Nhà nước: các ý kiến đề nghị đơn vị chấn chỉnh, rút kinh nghiệm): 0
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện công khai, chấp
hành dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
0.50
|
|
|
Thực hiện đúng quy định :
0,5
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
: 0
|
|
|
6.1.4
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách (các
kiến nghị trong năm đánh giá và năm trước liền kề năm đánh giá; trường hợp
không có kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được điểm tối đa)
|
1.50
|
|
|
100% số tiền nộp NSNN theo
kiến nghị: 1,5
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số tiền
nộp NSNN theo kiến nghị: 1
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% số tiền
nộp NSNN theo kiến nghị: 0,5
|
|
|
|
Dưới 70% số tiền nộp NSNN
theo kiến nghị: 0
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
6.2.1
|
Ban hành Quy chế chi tiêu nội
bộ; Quy chế Quản lý và sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị phù hợp với
thể chế hiện hành
|
0.25
|
|
|
100% phòng chuyên môn và tương
đương ban hành Quy chế phù hợp với thể chế hiện hành: 0,25
|
|
|
|
Có phòng chuyên môn và
tương đương không ban hành Quy chế hoặc ban hành nhưng không phù hợp thể chế
hiện hành: 0
|
|
|
6.2.2
|
Kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý tài sản công đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
0.25
|
|
|
Có kiểm tra: 0,25
|
|
|
|
Không kiểm tra:0
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương
|
0.50
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
1.50
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự đảm bảo chi
thường xuyên hoặc tự đảm bảo một phần chi thường xuyên
|
1.00
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị SNCL
tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm một phần chi thường xuyên trở
lên: 1
|
|
|
|
Không có thêm đơn vị tự bảo
đảm chi thường xuyên: 0
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL
|
0.50
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
6.4
|
Thực hiện tiết kiệm kinh
phí (đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực thuộc) được phân bổ
để thực hiện tự chủ tài chính
|
1.00
|
|
|
100% số đơn vị tiết kiệm
kinh phí: 1
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị tiết
kiệm kinh phí thì điểm được tính theo công thức
|
|
|
|
[Tỷ lệ % số đơn vị thực hiện đúng quy định × 1]
|
100%
|
|
|
|
6.5
|
Chấp hành chế độ báo cáo
công tác tài chính - ngân sách theo quy định
|
1.00
|
|
|
Thực hiện đúng quy định Báo
cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm hàng năm: 0,5
|
0.50
|
|
|
Thực hiện đúng quy định
báo cáo tài chính gửi cơ quan tài chính cấp trên theo quy định tại Quyết định
số 52/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh: 0,5
|
0.50
|
|
7
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
11.00
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) của UBND cấp huyện
|
2.50
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn bản đi của cơ quan
(giữa các cơ quan, đơn vị có sử dụng Hệ thống văn phòng điện tử; không bao gồm
văn bản mật) được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy
|
1.50
|
|
|
Từ 80%-100% văn bản đi được
gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy thì điểm được tính theo
công thức:
|
|
|
|
[Tỷ lệ % văn bản × 1,5]
|
100%
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản đi được gửi
hoàn toàn dưới dạng điện tử, không kèm bản giấy:0
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản, nhiệm vụ được
giao xử lý đúng quy trình trên Hệ thống Quản lý nhiệm vụ do UBND/Chủ tịch
UBND tỉnh giao
|
1.00
|
|
|
100% văn bản, nhiệm vụ được
xử lý đúng quy trình: 1
|
|
|
|
Còn có văn bản, nhiệm vụ
được xử lý không đúng quy trình : 0
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
toàn trình
|
1.00
|
|
|
Điểm tính theo công thức:
|
|
|
|
[Số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình × 1]
|
Tổng hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn
trình
|
|
|
|
7.3
|
Cập nhật hồ sơ giải quyết
TTHC vào Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến
|
2.00
|
|
7.3.1
|
Cập nhật hồ sơ giải quyết
TTHC cấp huyện vào Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến
|
1.00
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết TTHC
được cập nhật, xử lý đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
Còn có hồ sơ chưa được cập
nhật hoặc được xử lý không đúng quy định: 0
|
|
|
7.3.2
|
Cập nhật hồ sơ giải quyết TTHC
cấp xã vào Hệ thống phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến
|
1.00
|
|
|
100% UBND cấp xã cập nhật,
xử lý hồ sơ giải quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
Còn có UBND cấp xã cập nhật,
xử lý hồ sơ giải quyết TTHC không đầy đủ, không đúng quy định: 0
|
|
|
7.4
|
Hoạt động của trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
7.4.1
|
Số lượng tin bài được đăng tải
hàng tháng về thông tin chỉ đạo, điều hành, hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
Mỗi tháng có từ 4 tin, bài
trở lên: 0,5
|
|
|
|
Mỗi tháng có từ 02 - 03
tin, bài: 0,25
|
|
|
|
Mỗi tháng có dưới 02 tin,
bài: 0
|
|
|
7.4.2
|
Số lượng văn bản hướng dẫn chỉ
đạo các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị được đăng tải trong năm
|
0.50
|
|
|
Có từ 60 văn bản trở
lên:0,5
|
|
|
|
Có từ 30 đến dưới 60 văn bản:
0,25
|
|
|
|
Có dưới 30 văn bản: 0
|
|
|
7.5
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu số
hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo chỉ tiêu cấp có thẩm quyền giao
: 1
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% chỉ
tiêu số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thì điểm được tính theo công
thức:
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị × 1
|
Chỉ tiêu cấp có thẩm quyền giao
|
|
|
|
7.6
|
Lập hồ sơ công việc
|
3.50
|
|
7.6.1
|
Ban hành danh mục hồ sơ trong
năm
|
1.00
|
|
|
Ban hành danh mục hồ sơ
theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
Không ban hành danh mục hoặc
ban hành danh mục nhưng không đúng quy định: 0
|
|
|
7.6.2
|
Lập hồ sơ công việc trên môi
trường mạng
|
1.00
|
|
|
100% công việc được lập hồ
sơ đúng, đủ thành phần: 1
|
|
|
|
Không lập hồ sơ công việc
hoặc hồ sơ công việc được lập không đúng, không đủ thành phần :0
|
|
|
7.6.3
|
Thu thập hồ sơ hồ sơ tài liệu
về lưu trữ cơ quan
|
1.00
|
|
|
Thu thập đúng, đủ thành phần
hồ sơ về lưu trữ: 1
|
|
|
|
Không thu thập hồ sơ hoặc
thu thập hồ sơ về lưu trữ nhưng không đầy đủ, không đúng thành phần: 0
|
|
|
7.6.4
|
Thực hiện chỉnh lý tài liệu
lưu trữ
|
0.50
|
|
|
Thực hiện chỉnh lý tài liệu
lưu trữ theo đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
Không thực hiện chỉnh lý
hoặc thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ nhưng không đảm bảo quy định: 0
|
|
|
8
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN/THÀNH PHỐ
|
9.00
|
|
8.1
|
Số lượng doanh nghiệp, hợp
tác xã thành lập mới trong năm
|
3.00
|
|
8.1.1
|
Số lượng doanh nghiệp thành lập
mới trong năm
|
2.00
|
|
|
Tăng từ 10% trở lên so với
năm trước liền kề: 2
|
|
|
|
Tăng dưới 10% so với năm
trước liền kề thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
[Tỷ lệ % tăng doanh nghiệp thành lập mới × 2]
|
10%
|
|
|
|
8.1.2
|
Số lượng Hợp tác xã thành lập
mới trong năm
|
1.00
|
|
|
Tăng từ 10% trở lên so với
năm trước liền kề:1
|
|
|
|
Tăng dưới 10% so với năm
trước liền kề thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
[Tỷ lệ % tăng hợp tác xã thành lập mới × 1]
|
10%
|
|
|
|
8.2
|
Thực hiện thu ngân sách
hàng năm của huyện theo Kế hoạch được UBND tỉnh giao
|
3.00
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được giao: 3
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được
giao: 1,5
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu
được giao: 0
|
|
|
8.3
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu
phát triển KT-XH do HĐND cấp huyện giao
|
3.00
|
|
|
100% chỉ tiêu đạt và vượt:
3
|
|
|
|
Dưới 100% chỉ tiêu đạt và
vượt tính theo công thức
|
|
|
|
[Tỷ lệ % chỉ tiêu đạt và vượt × 3]
|
100%
|
|
|
|
9
|
KẾT
QUẢ ĐO LƯỜNG HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
20.00
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2022 Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1926/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
1.019
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|