|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1437/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1437/QĐ-UBND
|
Cà Mau,
ngày 14 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày
10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày
31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
-
Bộ Nội vụ (b/c);
- CT UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh (để biết);
- LĐVP UBND tỉnh (theo dõi);
- Trung tâm GQTTHC tỉnh;
-
Phòng CCHC (T);
- Lưu: VT. Lai(433).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm
Văn Bi
|
QUY ĐỊNH
XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CÀ MAU
(Kèm
theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 14/8/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
tiêu, yêu cầu
1. Mục tiêu: Xác định Chỉ số cải cách
hành chính (viết tắt là Chỉ số CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách
quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở,
ban, ngành tỉnh (gọi tắt là đơn vị cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (gọi tắt là đơn vị cấp huyện) thuộc tỉnh Cà Mau.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh
Cà Mau ban hành tại Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
điều kiện thực tế của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và đánh giá thực chất,
khách quan, công bằng kết quả cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các đơn vị
cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất
trong theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC.
đ) Hàng năm tổ chức triển khai xác định,
công bố Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 2. Phạm
vi, đối tượng
1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị cấp
tỉnh, cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố. Trong đó, 02 cơ quan đặc thù là Ban Dân tộc và Thanh
tra tỉnh vẫn thực hiện đánh giá, chấm điểm nhưng không xếp hạng Chỉ số CCHC như
các đơn vị khác.
Chương II
CÁC
LĨNH VỰC, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Xác định
Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần: Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh được xác định trên 7 lĩnh vực, 39
tiêu chí và 65 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
là 38,5/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 1 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các đơn vị cấp tỉnh:
Các đơn vị cấp tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong
Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Điểm các
đơn vị cấp tỉnh tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 1.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học:
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện
tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 1. Việc điều
tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác
nhau.
- Điểm tự đánh giá của các đơn vị cấp
tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.
Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện.
Tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá là
“Điểm đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Phụ lục 1, là căn cứ để tính
Chỉ số CCHC cho từng đơn vị cấp tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ
% giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
- Kết quả Chỉ số CCHC được xếp hạng theo thứ tự từ
cao xuống thấp theo nhóm các đơn vị cấp tỉnh (trừ Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc).
Điều 4. Xác định Chỉ
số CCHC các đơn vị cấp huyện
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần: Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định trên 8 lĩnh vực, 49 tiêu chí và
72 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
là 32,5/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 2 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các huyện: Các huyện
tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính của huyện và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí
thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và các văn bản hướng dẫn
có liên quan. Điểm các huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của
Phụ lục 2.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: số
tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại
cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 2. Việc điều tra
xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Điểm tự đánh giá của các huyện sẽ được
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện. Tổng
hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá là “Điểm
đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Phụ lục 2, là căn cứ để tính Chỉ số
CCHC cho từng đơn vị cấp huyện.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ
% giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa” (100 điểm).
- Kết quả Chỉ số CCHC được xếp hạng
theo thứ tự từ cao xuống thấp theo nhóm các huyện.
Điều 5. Quy định điểm
trừ trong chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC
1. Trừ 01 điểm đối với mỗi văn bản đề
nghị rút kinh nghiệm của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành.
2. Trừ 02 điểm đối với mỗi văn bản phê
bình của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành; mỗi đơn thư phản ánh, khiếu nại,
tố cáo được kết luận là đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của
cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Ban hành văn bản hướng dẫn việc xác
định Chỉ số CCHC; hàng năm, dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC.
2. Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ
công chức về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC; theo dõi, đôn
đốc việc triển khai, thực hiện của các cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính hàng năm.
4. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xác định nhóm đối tượng điều tra xã hội học; xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội
học và chủ trì tổ chức điều tra xã hội học đối với các đơn vị cấp tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
5. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh.
6. Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định
Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện thông qua Hội đồng thẩm định Chỉ
số CCHC của tỉnh; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố.
7. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức công bố Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện hàng năm.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Trách nhiệm của
các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện
1. Triển khai việc xác định Chỉ số
CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Tổng hợp số liệu, xây dựng
báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
3. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh được giao
chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thẩm định, đánh giá kết quả
xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện hàng năm.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
ban hành quy định và triển khai thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm đối
với các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
Điều 8. Kinh phí thực
hiện
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu
có).
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện
theo quy định hiện hành./.
PHỤ
LỤC 1
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 14/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC
|
Ghi chú
|
Điều tra
XHH
|
Tự đánh giá
|
UBND tỉnh
đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
16
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu
theo hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm
theo công thức: (b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số nhiệm
vụ đề ra theo kế hoạch.
b là số nhiệm vụ đã
hoàn thành.
Nếu tỷ lệ b/a <
0.8 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6
tháng, năm về CCHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Việc khắc phục những
tồn tại, hạn chế phát hiện qua kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*2 + (c/a)*1.
Trong đó:
a là tổng số vấn đề
phải xử lý.
b là số vấn đề đã
hoàn thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử
lý nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0
thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm
vụ đề ra theo kế hoạch.
b là số nhiệm vụ đã
hoàn thành.
Nếu tỷ lệ b/a
<0.8 thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đổi mới, sáng tạo
trong CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến
hoặc giải pháp mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*2 + (c/a)*1
Trong đó:
a là tổng số nhiệm
vụ được giao.
b là số nhiệm vụ đã
hoàn thành đúng tiến độ.
c là số nhiệm vụ đã
hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ.
Nếu a = 0 thì đạt
điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Kết quả chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Thực hiện đúng chủ trương, chính
sách của lãnh đạo tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.2
|
Trách nhiệm người đứng đầu trong thực
hiện công tác cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
12
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Việc tham mưu ban hành VBQPPL
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số nhiệm
vụ được giao.
b là số nhiệm vụ đã
hoàn thành.
Nếu a = 0 thì đạt
điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thời gian tham mưu ban hành VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm
vụ được giao.
b là số nhiệm vụ đã
tham mưu đúng thời gian quy định.
Nếu a = 0 thì đạt
điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác rà soát
văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Xà soát, đề xuất danh mục văn bản hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Kết quả xử lý văn bản qua kiểm tra,
rà soát
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa
Trong đó:
a là tổng số văn bản
cần phải xử lý.
b là số văn bản đã
hoàn thành việc xử lý.
Nếu a = 0 thì đạt
điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tác động của cải
cách đến chất lượng VBQPPL do cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL
do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.3.2
|
Tính hợp lý của VBQPPL do đơn vị
tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.3.3
|
Tính khả thi của VBQPPL do đơn vị
tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.3.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của ngành, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.3.5
|
Kênh cung cấp thông tin để người dân
theo dõi các chính sách
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.3.6
|
Tham gia ý kiến của người dân về
chính sách
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
22
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát quy định thủ
tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện rà soát và xử lý kết quả
sau rà soát đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua rà soát được kiến nghị xử lý: 0.5.
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Có các kiến nghị cải
cách TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh
giá: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc chức năng quản lý của
ngành, lĩnh vực được đề xuất phân cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới
20%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tham mưu, trình
công bố TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham mưu, trình
công bố đầy đủ, kịp thời TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham mưu, trình
công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Thực hiện quy trình tiếp nhận và giải
quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm và đúng hạn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
TTHC đã giải quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC
đã giải quyết đúng hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Thực hiện quy định về xin lỗi tổ chức,
cá nhân trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*1.
Trong
đó:
a là tổng số kiến
nghị phải trả lời.
b là số kiến nghị
đã được trả lời.
Trường hợp a = 0
thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử
|
3.5
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ,
kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
TTHC đã giải quyết trong năm.
b là số hồ sơ TTHC
thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết
TTHC điện tử.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã chấp thuận khi thực hiện TTHC trước đó
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% thì đạt điểm
tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% được đánh
giá theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Thực hiện thanh
toán trực tuyến
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển
khai thanh toán trực tuyến: 0,5
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0.5
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC
đang triển khai thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát
sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến:
0.5
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có
phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Thực hiện quy trình
04 tại chỗ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% thủ tục hành chính thường
xuyên phát sinh hồ sơ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tưới 20% thủ tục hành chính thường
xuyên phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Chất lượng phục vụ
tại Bộ phận Một cửa
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3.7.1
|
Số lần hướng dẫn để người dân, doanh
nghiệp hoàn thiện hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.7.2
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh
nghiệp đối với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.7.3
|
Tình trạng người dân phải đưa tiền
ngoài quy định cho công
chức để công việc được giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.7.4
|
Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân là đúng quy định.
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.7.5
|
Thành phần hồ sơ người dân, doanh
nghiệp phải nộp là đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.7.6
|
Mức phí/lệ phí người dân phải nộp là
đúng quy định.
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8
|
Công chức trực tiếp
giải quyết công việc
|
3.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8.1
|
Công chức có gây phiền hà, sách nhiễu
cho người dân, doanh nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8.2
|
Công chức hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm
bảo người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8.3
|
Công chức cung cấp thông tin, trả lời
kịp thời, đầy đủ các câu hỏi, ý kiến của người dân
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.8.4
|
Công chức có thái độ giao tiếp lịch
sự, tôn trọng đối với người dân, doanh nghiệp
|
0.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
13
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời,đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế công chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người lùm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ tinh giản biên chế công chức
so với năm 2022
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 5% thì
đạt điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 5%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4
|
Tỷ lệ tinh giản biên chế viên chức
hưởng lương từ ngân sách so với năm 2022
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên thì đạt điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp,
phân quyền trong quản lý nhà nước
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp,
phân quyền trong quản lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy
đủ,
kịp
thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng hoặc không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước thuộc chức năng,
nhiệm vụ của ngành (có kế hoạch riêng hoặc lồng ghép vào các kế
hoạch khác)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân
quyền qua thanh tra, kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 đến dưới 100%
các vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các vấn đề
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ chức
bộ máy của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
16
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tuyển dụng và bố
trí sử dụng công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển
dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ công chức được bố trí đúng
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức:
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số công chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ viên chức các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số viên chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% số viên chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số viên chức:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% lãnh đạo cấp
phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo
cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số chỉ
tiêu, nhiệm vụ đặt ra theo kế hoạch năm
b là số chỉ tiêu,
nhiệm vụ đã hoàn thành
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp sở, ngành bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ngành tỉnh bị kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không
công chức, viên chức thuộc sở, ngành tỉnh bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên (công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý): 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.5.2
|
Về tinh thần trách nhiệm đối với công
việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.5.3
|
Tính hiệu quả trong việc sắp xếp, bố
trí, sử dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.5.4
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6
|
Công tác quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7
|
Chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
10
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*1. Trong đó:
a là tổng số tiền
phải nộp NSNN
b là số tiền đã
nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Việc thực hiện các quy định về cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường
xuyên của đơn vị SNCL trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đơn vị SNCL tăng
mức tự chủ chi thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có đơn vị
SNCL tăng mức tự chủ chi thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Việc thực hiện các quy định về phân
phối kết quả sử dụng tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách
cho đơn vị SNCL so với năm 2021
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 10% trở
lên: đạt điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
11
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Việc sử dụng chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chữ ký số cá nhân được
sử dụng: 0.5
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản, hồ sơ
công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ văn bản, hồ sơ mật)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90%:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Mức độ cập nhật
thông tin trên trang tin điện tử hàng tuần
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình trên 4
tin, bài/tuần: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 2 đến
3 tin, bài/tuần: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 2 tin, bài/tuần:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Việc vận hành phần
mềm một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được tiếp
nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ được
tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số dịch vụ
công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình.
b là số lượng dịch
vụ công trực tuyến toàn trình.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến
toàn trình
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
giải quyết trong năm.
b là số hồ sơ giải
quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến một
phần
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ
giải quyết trong năm.
b là số hồ sơ giải
quyết trực tuyến của DVC trực tuyến một phần
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của CCHC đến
xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Mức độ thuận tiện
trong truy cập, khai thác thông tin
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Chất lượng thông
tin cung cấp cho người dân
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Thông tin trên
Trang thông tin điện tử của đơn vị về các văn bản quy phạm pháp luật là hữu
ích
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết
công việc cho người dân
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 14/8/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC
|
Ghi chú
|
Điều tra XHH
|
Tự đánh giá
|
UBND tỉnh
đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
13
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế
hoạch.
b là số nhiệm vụ đà hoàn thành.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về
CCHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát
VBQPPL: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo dõi thi hành
pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ các phòng, ban, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 % - dưới 40% số cơ quan, đơn vị:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công
thức: (b/a)*1 +
(c/a)*0.5. Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử
lý.
b là số vấn đề đã
hoàn thành việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý
nhưng chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì
đạt điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế
hoạch.
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua
các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đổi mới, sáng tạo
trong triển khai nhiệm vụ CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới
trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Kết quả thực hiện các
nhiệm vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*2 +
(c/a)* 1
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được giao.
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng
tiến độ.
c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng
muộn so với tiến độ.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối
đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Công tác thực hiện
nhiệm vụ CCHC tại địa phương
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Chính quyền cấp huyện, cấp xã có thực
hiện đúng chủ trương,
chính sách của lãnh đạo
tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
Chính quyền cấp huyện, cấp xã có tổ
chức nhiều hình thức để người dân phản hồi ý kiến về chính sách dễ dàng
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10.5
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản ban hành đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản ban hành không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp
luật (TDTHPL)
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi
hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến
nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn
bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo
thẩm quyền:0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả qua kiểm tra, rà soát
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa
Trong đó:
a là tổng số văn bản cần phải xử lý.
b là số văn bản đã hoàn thành việc xử
lý.
Nếu a = 0 thì đạt điểm tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Chất lượng VBQPPL
do huyện, thành phố ban hành
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của các
VBQPPL do cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính khả thi của VBQPPL do cấp có thẩm
quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính hợp lý của VBQPPL do cấp có thẩm
quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
21
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện rà soát và xử lý kết quả
sau rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của huyện, thành phố
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC được niêm yết công khai
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC niêm yết công khai
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trực
thuộc thực hiện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Thực hiện quy trình tiếp nhận và giải
quyết TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng và trước
hạn của huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết
trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết
đúng hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn của
các đơn vị cấp xã trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết
trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng
hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Thực hiện quy định về xin lỗi tổ chức,
cá nhân trong giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Tổ chức đối thoại với
người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 cuộc đối thoại/diễn đàn được
tổ chức trong năm trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết
những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn
đàn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp: 0.50
Tính điểm theo công chức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề xuất phải
xử lý
b là số kiến nghị, đề xuất đã xử lý
xong
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị phải trả lời.
b là số kiến nghị đã được trả lời.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối
đa.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử
|
4.5
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết
trong năm.
b là số hồ sơ TTHC thực hiện quy
trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC
cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết
trong năm.
b là số hồ sơ TTHC thực hiện quy
trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.3
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã đã chấp
thuận khi thực hiện TTHC trước đó
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên thì đạt điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% đánh giá theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.4
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh
toán trực tuyến từ 80% trở lên: 0.5
Dưới 80% được tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính
b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến: 0.5
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển khai
thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán
trực tuyến: 0.5
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của
các TTHC thuộc phạm vi đánh giá
b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Đưa TTHC ngành dọc
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo danh mục được phê
duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% số TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Thực hiện quy trình
04 tại chỗ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.8.1
|
50% thủ tục hành chính thường xuyên
phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8.2
|
Dưới 50% thủ tục hành chính thường
xuyên phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Chất lượng phục vụ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3.9.1
|
Số lần hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.9.2
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.9.3
|
Tình trạng người dân phải đưa tiền
ngoài quy định cho công chức để công việc được giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.9.4
|
Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân là đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.9.5
|
Thành phần hồ sơ người dân phải nộp
là đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.9.6
|
Mức phí/lệ phí người dân phải nộp là
đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.10
|
Công chức trực tiếp
giải quyết công việc
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.10.1
|
Công chức có gây phiền hà, sách nhiễu
cho người dân
|
0.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.10.2
|
Công chức hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm
bảo người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn
|
0.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.10.3
|
Công chức cung cấp thông tin, trả lời
kịp thời, đầy đủ các câu hỏi, ý kiến của người dân
|
0.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.10.4
|
Công chức có thái độ giao tiếp lịch
sự, tôn trọng đối với người dân
|
0.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
12
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
về tổ chức bộ máy
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công
lập so với năm 2021
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về quản lý biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế
hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt số lượng người làm việc
được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ tinh giản biên chế công chức
so với năm 2022
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 5% thì đạt điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 5% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4
|
Tỷ lệ tinh giản biên chế viên chức
hưởng lương từ ngân sách so với năm 2022
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên thì đạt điểm
tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp,
phân quyền trong quản lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc không đầy
đủ hoặc không
kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ chức
bộ máy của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ
CÔNG VỤ
|
15
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ công chức được bố trí đúng
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số công chức:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ viên chức trong đơn vị sự nghiệp
trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số viên chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số viên chức:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số viên chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển
dụng công chức cấp huyện, cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển
dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về thăng hạng viên chức theo thẩm quyền (hạng IV lên hàng III)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có trường hợp bổ nhiệm không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính theo công thức: (b/a)*điểm tối
đa. Trong đó:
a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm vụ đặt
ra theo kế hoạch năm
b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ đã hoàn thành
Trường hợp a = 0 thì đạt
điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 95% CCVC được đánh giá “Hoàn
thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến 95% CCVC được đánh giá
“Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% CCVC được đánh giá “Hoàn
thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Việc chấp hành kỷ
luật của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp huyện
bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp
phòng thuộc UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG có công chức, viên
chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (công chức, viên chức không giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý): 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Về tinh thần trách nhiệm đối với công
việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tính hiệu quả trong việc sắp xếp, bố
trí, sử dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.4
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9
|
Công tác quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công
chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.10
|
Chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
11
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối
đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải giải ngân
theo kế hoạch.
b là số tiền đã giải ngân.
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải nộp NSNN
b là số tiền đã nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Việc thực hiện các quy định về cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Đơn vị SNCL tăng mức
độ tự chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đơn vị tăng mức độ tự chủ chi thường
xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị SNCL so với năm 2021
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 10% trở lên:
đạt điểm tối đa
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.5.1
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.5.3
|
Thực hiện tiết kiệm, chông lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.5.4
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12.5
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Việc sử dụng chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chữ ký số cá nhân của các
phòng, ban thuộc UBND cấp huyện được sử dụng: 0.5 Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc được xử
lý trên môi trường
mạng (không bao gồm hồ sơ mật)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Mức độ cập nhật
thông tin trên trang tin điện tử hàng tuần
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình trên 5 tin, bài/tuần: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 3 đến 4 tin, bài/tuần:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 3 tin, bài/tuần: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Việc vận hành phần
mềm một cửa điện tử
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý
trên phần mềm một cửa điện tử: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ sơ được tiếp
nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ được tiếp nhận và xử
lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến
toàn trình
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải quyết trong
năm
b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của
DVC trực tuyến toàn trình
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến một
phần
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối
đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải quyết trong
năm
b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của
DVC trực tuyến một phần
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tỷ lệ hồ sơ chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b/a* 1.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ phát sinh về chứng
thực.
b là số hồ sơ đã chứng thực.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.6
|
Tác động của CCHC đến
xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.6.1
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.6.2
|
Chất lượng thông tin cung cấp cho
người dân
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.6.3
|
Thông tin trên Trang thông tin điện
tử của đơn vị về các văn bản quy phạm pháp luật là hữu ích
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.6.4
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người dân
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
5
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Mức độ thu hút đầu
tư của huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn so với năm trước liên kề: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Mức độ phát triển
doanh nghiệp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Số lượng doanh nghiệp gia nhập và
tái gia nhập thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 0.50
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Chống tăng so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Số vốn đăng ký của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 0.50
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách của khu vực doanh
nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của huyện, thành phố theo Kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2023 Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1437/QĐ-UBND ngày 14/08/2023 Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
333
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|