ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1417/QĐ-UBND
|
An Giang,
ngày 11 tháng
6 năm 2019
|
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ NGÀNH ĐIỆN
TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
19-2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội
dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số
39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống
điện phân phối;
Căn cứ Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Thông tư số
43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung,
trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển
điện lực;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 245/TTr-SCT ngày 30/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình Một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước
và ngành điện trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa
bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc Công ty Điện lực An Giang
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- TCT Điện lực Miền Nam ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
- Phòng TH, KTN, NC;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Văn Nưng
|
MỘT
CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ NGÀNH ĐIỆN TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC
CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1417/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy trình này quy định thống nhất việc tổ
chức, phối hợp của các Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực An Giang trong việc
thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách hàng sử dụng điện qua công
trình điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang theo hướng một
cửa liên thông gồm các thủ tục:
-
Khảo
sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối;
-
Điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ.
-
Xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với những công trình có quy mô xây dựng
tuyến đường dây từ 01km đến dưới 100km và đi trên địa bàn từ 02 huyện trở lên.
-
Chấp
thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công và ký kết hợp đồng mua bán điện,
nghiệm thu đóng điện.
2.
Quy
định này áp dụng cho:
a)
Khách
hàng sử dụng điện có nhu cầu sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức,
cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên dùng. Khách hàng có quyền lựa chọn
hình thức thực hiện theo quy trình này hoặc tự thực hiện không theo quy trình.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan
đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện chuyên dùng, bao gồm: Sở Công
Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố Ban Quản lý Khu Kinh tế và các đơn vị có liên quan.
c)
Công
ty Điện lực An Giang, Công ty Cổ phần Điện nước An Giang và các Điện lực, Xí
nghiệp trực thuộc có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu tư công
trình cấp điện chuyên dùng.
1.
Đảm
bảo các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2.
Cơ
chế “một cửa liên thông” trong quá trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giải
quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp theo nguyên tắc sau:
a) Công ty Điện lực An Giang, các Điện lực
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc (sau đây gọi tắt là Điện lực) là đơn vị đầu
mối trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của khách hàng với ngành Điện
và Cơ quan nhà nước, bao gồm:
(i) khảo sát hiện trường và thỏa thuận
đấu nối; (ii) Thủ tục thỏa thuận hướng tuyến và cấp phép thi công với Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hoặc Ban Quản lý
Khu Kinh tế; (iii) Báo cáo Sở Công Thương để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch phát triển điện lực đối với công trình có tổng công suất > 2000kVA
chưa có trong quy hoạch được duyệt; (iv) Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường;
(v) ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
b)
Điện
lực làm đầu mối tổ chức giao dịch với khách hàng theo “cơ chế một cửa” từ khi
tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp đồng mua bán điện
và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục đầu tư
và xây dựng công trình cấp điện. Điện lực làm đầu mối chủ động luân chuyển hồ
sơ của khách hàng đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc cấp huyện và
tiếp nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc cấp huyện để
chuyển trả khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với khách hàng trong
quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu của Cơ quan nhà
nước.
c)
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (phòng Giao dịch khách hàng) của Điện lực là đơn
vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cuối cùng cho khách hàng. Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của Điện lực nhận kết quả xử lý từ Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh (đối với các thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh), bộ phận một cửa cấp huyện (đối với các thủ
tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố)
và trả kết quả.
Các cơ quan nhà nước chuyển kết quả xử
lý, các vướng mắc (nếu có) về bộ phận một cửa của Điện lực đầu mối để trả lời
khách hàng thông qua các hình thức văn bản trực tiếp hoặc qua hộp thư điện
tử/điện thoại. Các văn bản, thông báo, ... của cơ quan nhà nước gửi cho khách
hàng trong quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho bộ phận
một cửa để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết.
3.
Toàn
bộ thủ tục và quy trình thực hiện cấp điện qua lưới trung áp được công khai
trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Chăm sóc khách hàng Tổng Công ty
Điện lực miền Nam tại địa chỉ http://cskh.evnspc.vn; Cổng thông tin điện
tử của tỉnh; cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện và trên địa chỉ http://dichvucong.angiang.gov.vn
để các cá nhân, tổ chức đề nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong
giao dịch, theo dõi và được lưu trữ tại bộ phận một cửa của Điện lực để phục vụ
kiểm tra, giám sát.
QUY
TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CÁC THỦ TỤC TRONG ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Quy
trình thực hiện
1.
Cá
nhân, tổ chức mua điện cung cấp hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến
các thủ tục của Cơ quan nhà nước tại bộ phận một cửa (phòng Giao dịch khách hàng)
của Điện lực theo các hình thức: (i) thông qua Website chăm sóc khách hàng của
Tổng công ty Điện lực miền Nam (http://cskh.evnspc.vn); website Công ty
Điện lực An Giang (http://pcangiang.evnspc.vn); cổng thông tin dịch vụ công
trực tuyến “một cửa điện tử” của tỉnh An Giang
(https://dichvucong.angiang.gov.vn); (ii) gọi đến Trung tâm Chăm sóc khách
hàng; (iii) trực tiếp tại trụ sở Điện lực theo “cơ chế một cửa”; (iv) gửi văn
bản đề nghị yêu cầu dịch vụ.
2.
Cá
nhân, tổ chức yêu cầu dịch vụ có thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả
xử lý tại website chăm sóc khách hàng của Tổng công ty Điện lực miền Nam, hộp
thư điện tử và tin nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
3.
Đối
với công trình cấp điện do Điện lực đầu tư, Điện lực sau khi tiếp nhận hồ sơ
yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết
kế, gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công giải quyết các thủ tục hành
chính liên quan đến tiếp cận điện năng đối với các cơ quan quản lý nhà nước
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hoặc gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục Quản
lý đường bộ, Chi cục quản lý đường thủy nội địa để giải quyết các thủ tục vượt
thẩm quyền của tỉnh. Điện lực tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết
hợp đồng mua bán điện với khách hàng.
4.
Đối
với công trình cấp điện do khách hàng tự đầu tư, Điện lực sẽ phối hợp với khách
hàng thực hiện thỏa thuận đấu nối theo phân cấp của ngành Điện. Khách hàng tổ
chức lập hồ sơ thiết kế, lập hồ sơ, thủ tục với cơ quan nhà nước đúng quy định
đồng thời Điện lực sẽ chuyển hồ sơ khách hàng đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công hoặc gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục Quản lý đường bộ, Chi cục quản lý đường
thủy nội địa giải quyết theo quy định.
5. Đối với các công trình có điểm đấu nối dự
kiến thực hiện trên lưới điện trung thế do Công ty Cổ phần Điện nước An Giang
đang sở hữu, quản lý, Điện lực có trách nhiệm phối hợp cùng khách hàng thực
hiện thỏa thuận đấu nối và nghiệm thu đóng điện.
1.
Đối
với công trình do ngành điện đầu tư thực hiện theo trình tự sau :
-
Khách
hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận một cửa (phòng giao dịch khách
hàng) của Điện lực ở địa phương.
-
Điện
lực phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước trong phạm vi địa giới công trình
thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật
đầu tư công trình điện. Thời gian thực hiện: không quá 03 ngày làm việc.
-
Điện
lực gửi hồ sơ đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 5 của Quy định
này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần
quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000
kVA ; thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc; Chấp
thuận xây dựng công trình cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình (đào
đường, vỉa hè) ; thời gian giải quyết thủ tục không quá 07 ngày làm việc; Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường không quá 10 ngày làm việc.
-
Các
Cơ quan nhà nước trả kết quả xử lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều
chỉnh, bổ sung (nếu có) trực tiếp cho Bộ phận một cửa của Điện lực.
-
Điện
lực thực hiện thi công công trình, ký kết Hợp đồng mua bán điện, phối hợp với
với Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ban quản lý khu kinh tế trong phạm vi địa
giới công trình tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu, đóng điện cùng với khách
hàng. Thời gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới
trung áp do ngành Điện đầu tư tham khảo theo Phụ lục 1
kèm theo Quy định này).
2.
Đối
với công trình do khách hàng đầu tư, thực hiện theo trình tự sau :
-
Khách
hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận một cửa (phòng giao dịch khách
hàng) của Điện lực ở địa phương.
-
Điện
lực phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước trong phạm vi địa giới công trình và
khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu nối theo phân
cấp của ngành Điện. Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc.
-
Khách
hàng tổ chức lập hồ sơ dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình
điện, đồng thời cung cấp thành phần hồ sơ theo Phụ lục 3
kèm theo quy định này đến Bộ phận một cửa của Điện lực để thực hiện các thủ tục
hành chính với các cơ quan nhà nước.
-
Điện
lực gửi hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các cơ quan nhà nước tỉnh An Giang
theo quy định tại Điều 5 của Quy định này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với
công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA, thời gian giải quyết thủ tục
không quá 05 ngày làm việc. Chấp thuận xây dựng công
trình và cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè), thời gian giải quyết
thủ tục không quá 07 ngày làm việc; Xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường không quá 10 ngày làm việc.
-
Riêng
Cục quản lý đường bộ và Chi cục quản lý đường thủy nội địa, thời gian giải
quyết thủ tục được thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý cấp trên.
-
Các
Cơ quan nhà nước thông báo trực tiếp cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều
chỉnh, bổ sung (nếu có) và gửi kết quả xử lý về Bộ phận một cửa của Điện lực để
trả cho khách hàng.
-
Khách hàng tổ chức thi công xây dựng công trình điện.
Điện lực hỗ trợ tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất
lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
-
Khách
hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến bộ phận
một cửa của Điện lực. Điện lực phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ban
quản lý khu kinh tế trong phạm vi địa giới công trình và khách hàng tổ chức
kiểm tra công tác nghiệm thu và đóng điện, ký kết Hợp đồng mua bán điện. Thời
gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới
trung áp do ngành Điện đầu tư tham khảo theo Phụ lục 2
kèm theo Quy định này).
3.
Thành
phần hồ sơ, thời gian thực hiện, cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục hành
chính quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định
này.
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục điều chỉnh,
bổ sung Hợp phần Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng
dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với Quy hoạch phát
triển điện lực đã được phê duyệt.
2.
Sở
Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường ; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Ban Quản lý Khu Kinh tế thực hiện thủ tục chấp thuận xây
dựng và cấp phép thi công công trình. Trong đó:
a)
Sở
Giao thông vận tải thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp
phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt
trên công trình đường bộ tại địa phương trên địa bàn toàn tỉnh;
b) Ban Quản lý Khu Kinh tế thực hiện thủ tục
chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công và nghiệm thu đối với các công trình
có đào đường, vỉa hè, vị trí cột điện, trạm biến áp và xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường được phân cấp trong địa giới quản lý. Khuyến khích Ban Quản lý Khu
kinh tế vận dụng quy định của Bộ Giao thông vận tải tại Thông tư số
35/2018/TT-BGTVT để giải quyết thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý của đơn
vị.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ
tục xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của mình đối
với dự án, công trình tuyến đường dây trung thế đầu tư xây dựng trên địa bàn từ
02 huyện trở lên và chiều dài tuyến từ 01km đến 100km.
3.
Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục liên quan đến khảo
sát, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình theo phân cấp quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang tại Quyết định số 76/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang về phân công phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
4.
Điện
lực thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện
trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán
điện.
5.
Riêng
đối với Công ty Cổ phần Điện nước An Giang thực hiện các thủ tục: thỏa thuận
đấu nối, nghiệm thu đóng điện đối với những công trình dự kiến đấu nối vào lưới
điện trung áp do Công ty đang sở hữu.
6.
Điện
lực làm cơ quan đầu mối, làm việc và chuyển hồ sơ đến các cơ quan không trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sau:
-
Cục
Quản lý đường bộ để giải quyết các thủ tục cấp phép đối với các công trình có
trồng trụ điện và trạm biến áp nằm trên quốc lộ;
-
Chi
cục đường thủy nội địa để giải quyết các thủ tục cấp phép liên quan đến các
công trình có đường dây vượt sông đối với các sông và nhánh sông do Chi cục
Đường thủy nội địa của từng khu vực quản lý.
1.
Khi
nhận được yêu cầu của khách hàng, bộ phận một cửa Điện lực sẽ chủ động liên hệ
và hướng dẫn khách hàng cụ thể thủ tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ
tục của cơ quan nhà nước, thực hiện tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ
động liên hệ khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong
quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, in Biên
nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian giải quyết phù hợp theo quy định từng
loại thủ tục.
2.
Điện
lực chủ động giao hồ sơ yêu cầu của khách hàng chuyển đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công trong buổi làm việc tiếp theo kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ và liên hệ lấy kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
theo đúng lịch hẹn khi có nghiệp vụ phát sinh để chuyển khách hàng. Mọi giao
dịch chứng từ giữa Điện lực và Trung tâm Phục vụ Hành chính công, các cơ quan
nhà nước đều phải thực hiện theo đúng mẫu, biểu được Văn phòng Chính phủ ban
hành tại thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
3.
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công chuyển hồ sơ đến Cơ quan nhà nước có thủ tục hành
chính liên quan đến tiếp cận điện năng để tiến hành thẩm định, xem xét giải
quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa
đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ của Điện lực
hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc hôm sau thì cơ quan nhà nước có văn bản
thông báo gửi Điện lực đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường
hợp trong quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn
khảo sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công,… thì cơ quan nhà nước xử
lý hồ sơ gửi văn bản trực tiếp cho khách hàng, đồng thời có thông báo chuyển bộ
phận một cửa Điện lực để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết. Trong
quá trình thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ quan nhà nước phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.
Mọi
giao dịch phát sinh, liên hệ giữa khách hàng và Trung tâm Phục vụ Hành chính
công trong quá trình thực hiện các thủ tục phải thực hiện thông qua bộ phận một
cửa của Điện lực. Trung tâm Phục vụ Hành chính công và Điện lực thông báo cho
nhau các đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ
tục, thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng
qua điện thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và
thời gian thực hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng. Trong
quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,… các đơn vị cần
thống nhất tìm biện pháp tháo gỡ hoặc báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh để chỉ đạo.
THIẾT
LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định cơ
chế một cửa điện tử
1.
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công thực hiện các giao dịch với khách hàng trực tuyến
và đăng tải thông tin chi tiết của quá trình tiếp nhận, kết quả xử lý, sự hợp
lý, hợp lệ của hồ sơ thông qua cổng thông tin điện tử dịch vụ công tại địa chỉ:
dichvucong.angiang.gov.vn.
2.
Công
ty Điện lực An Giang chịu trách nhiệm phối hợp xây dựng hệ thống công nghệ
thông tin để thiết lập kết nối điện tử theo dõi tiến trình dịch vụ và ghi nhận
kết quả giải quyết. Theo đó, các thông tin đăng ký tiếp nhận, kết quả xử lý,
trở ngại của khách hàng, Trung tâm Phục vụ Hành chính công và Điện lực sẽ được
thông báo trên cổng thông tin điện tử Chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện
lực miền Nam và Công ty Điện lực An Giang.
3.
Hệ
thống thông tin trên cổng thông tin điện tử Chăm sóc khách hàng, Công ty Điện
lực An Giang và các Sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được kết
nối đồng bộ dữ liệu qua phần mềm chức năng để tiếp nhận thông tin yêu cầu dịch
vụ từ khách hàng, ghi nhận tiến trình xử lý và phối hợp trong khảo sát hiện
trường. Phần mềm có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công cấp 3 phục vụ việc
tiếp nhận và luân chuyển “hồ sơ điện tử” từ phía khách hàng và Cơ quan nhà nước
- Điện lực qua việc điện tử hóa các thủ tục cấp điện của Điện lực và Cơ quan
nhà nước.
1.
Khách
hàng giám sát tiến độ giải quyết các thủ tục của Cơ quan nhà nước và Điện lực
thông qua việc theo dõi tiến trình giải quyết trên cổng thông tin điện tử Chăm
sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam. Các Điện lực sẽ tổ chức nhắn
tin SMS cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và hẹn thời gian
thực hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của Điện lực
và Cơ quan nhà nước để khách hàng theo dõi và chủ động phối hợp trong quá trình
giải quyết dịch vụ.
2.
Các
trường hợp giải quyết chậm tiến độ, khách hàng có thể phản ánh đến bộ phận một
cửa hoặc trực tiếp trên đường dây nóng của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trung tâm
Phục vụ Hành chính công. Các Cơ quan nhà nước và Điện lực phải gửi thư xin lỗi
khách hàng nếu giải quyết chậm tiến độ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh nếu không khắc phục kịp thời.
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Quy định công
tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh
trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan nhà nước hoặc
Điện lực quản lý và lưu trữ các hồ sơ tiếp nhận do khách hàng cung cấp (thông
qua bộ phận một cửa) tương ứng với thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm
giải quyết theo quy định.
Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ của
khách hàng đến khi trả kết quả, trường hợp hồ sơ bị mất, hỏng hoặc thất lạc, cơ
quan, đơn vị nhận hồ sơ trước đó có trách nhiệm thông báo cho khách hàng cùng
phối hợp để xử lý và lập lại hồ sơ. Công tác lưu trữ hồ sơ đi, đến thực hiện
theo quy định hiện hành về văn thư, lưu trữ. Các bộ phận chuyên môn xử lý trực
tiếp thủ tục hành chính liên quan tại quy trình này có trách nhiệm lưu trữ, bảo
quản hồ sơ theo quy định hiện hành.
Công ty Điện lực An Giang, Công ty Cổ
phần Điện nước An Giang báo cáo bằng văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng tháng
cho Sở Công Thương các nội dung: (i) tổng số công trình trạm biến áp chuyên
dùng do ngành Điện đầu tư, tổng số công trình trạm biến trung áp do khách hàng
đầu tư; (ii) thời gian giải quyết các thủ tục của ngành Điện và từng cơ quan
nhà nước so với quy định; (iii) các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực
hiện (nếu có);… để Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát kết quả
thực hiện tiếp cận điện năng của Cơ quan nhà nước và ngành Điện.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm
thực hiện
1.
Sở
Công Thương có trách nhiệm:
-
Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện theo nội dung trong Quy trình này và
các quy định có liên quan.
-
Chủ
trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn
tỉnh.
-
Định
kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời
gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý
các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện
năng theo Quy trình này (lồng ghép báo cáo tháng của ngành công thương).
-
Hướng
dẫn, theo dõi việc áp dụng Quy trình này tại các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2.
Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý
Khu Kinh tế có trách nhiệm:
-
Hiệu
chỉnh thủ tục hành chính liên quan đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy trình
này tại các đơn vị chức năng trực thuộc.
-
Công
bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện
theo Quy trình này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
3.
Công
ty Điện lực An Giang có trách nhiệm:
-
Lựa
chọn cán bộ có chuyên môn phù hợp và đầy đủ phẩm chất năng lực và đạo đức tốt
để đảm nhiệm công tác tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
-
Nghiên
cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc
liên quan đến tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy trình này.
-
Chủ
động làm việc với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu
cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật
tư, đấu thầu… theo hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện
đúng theo các quy trình hiện hành.
-
Hướng
dẫn khách hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn
vị thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng.
-
Niêm
yết công khai tại trụ sở Công ty và các Điện lực trực thuộc, trên trang thông
tin điện tử của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến
tiếp cận điện năng để khách hàng biết.
-
Phối
hợp với Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc xây
dựng chương trình chức năng liên thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến
trình giải quyết dịch vụ khách hàng tại các bộ phận chuyên môn của Công ty, các
Điện lực và đơn vị trực thuộc của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
4.
Khách
hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách
nhiệm:
-
Cung
cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện.
Trường hợp tự đầu tư thì lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ
năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào
lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
-
Kịp
thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện
năng cho Sở Công Thương.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
-
Hướng
dẫn, giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến việc xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường tại các đơn vị chức năng trực thuộc.
-
Công
bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện
theo Quy trình này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
6.
Sở
thông tin và Truyền thông:
-
Đăng
tải danh mục TTHC về “một cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục cấp điện
qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang.
-
Công
bố quá trình giải quyết thủ tục hành chính và bổ sung tính năng trên hệ thống
Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
-
Phối
hợp cùng các đơn vị có liên quan xây dựng môi trường mạng liên thông trực tuyến
trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh
An Giang trên môi trường mạng.
1.
Sở
Công Thương có nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy
trình này.
2.
Trong
quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO ĐIỆN LỰC ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 2
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
THÀNH
PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ QUAN THỰC HIỆN, CÁC BIỂU MẪU QUY ĐỊNH ĐỐI
VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục
thực hiện
|
Cơ quan,
đơn vị thực hiện
|
Thành phần
hồ sơ yêu cầu
|
Thời gian
thực hiện (ngày làm việc)
|
Chi phí
thực hiện (đồng)
|
Tiếp nhận
yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh
tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình do ngành Điện đầu tư)
|
Công ty
Điện lực/Điện lực
|
- Giấy đề
nghị mua điện (Mẫu số 1);
- Một (01)
bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ
khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp
lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách
hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê
địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01)
bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên
quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép
đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị.
- Bản đăng ký
biểu đồ phụ tải.
|
3
|
Không thu
chi phí
|
Tiếp nhận
yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và Thỏa thuận đấu nối (đối với công
trình do khách hàng đầu tư)
|
Công ty Điện
lực/Điện lực
|
- Giấy đề
nghị mua điện (Mẫu số 1);
- Một (01)
bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ
khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp
lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách
hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê
địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01)
bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên
quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư;
Quyết định thành lập đơn vị.
- Hồ sơ thông tin
đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số
39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 (mẫu số 2).
|
1
|
Không thu
chi phí
|
Điều chỉnh,
bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất
lớn hơn 2.000 kVA
|
Sở Công
Thương
|
- Tờ
trình/văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu
tư.
- 05 bộ Báo
cáo điều chỉnh hợp phần quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22
Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội
dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch
phát triển điện lực (Mẫu số 3).
|
5
|
Không thu
phí
|
Chấp thuận
xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công
|
Sở Giao
thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý Khu
Kinh tế
|
- Đơn đề nghị
(bản chính – Mẫu số 4)
- 02 (hai) bộ
hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể
hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định tại điểm b khoản
4 Điều 13; biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công phương án
bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao
thông.
- Cam kết di
chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách
nhiệm chi trả toàn bộ chi phí có liên quan.
|
7
|
Không thu
phí
|
Hồ sơ đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường
|
- Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
- Ba (03) bản
kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy
định tại Mẫu số 8;
- Một (01)
báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
|
10
|
Không thu
phí
|
Nghiệm thu
đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
|
Công ty
Điện lực An Giang/các Điện lực/Khách hàng
|
- Văn bản đề
nghị nghiệm thu: bản chính;
- Hồ sơ pháp
lý: bản sao;
- Hồ sơ thiết
kế được duyệt: bản chính;
- Hồ sơ hoàn
công: bản sao;
- Biên bản
lắp đặt hệ thống đo đếm: bản chính;
- Biên bản áp
giá bán điện: bản chính;
- Hợp đồng
mua bán điện: bản chính
|
2
|
Không thu
phí
|
MẪU
SỐ 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………,ngày ………
tháng……… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN
(Đối với
khách hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện trung áp)
Kính gửi:
............................................................
1.
Tên
cơ quan hoặc cá nhân đăng ký mua điện……………………………(1).
2.
Đại
diện là ông (bà)………………………………………………………(2).
3.
Số
CMND/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND:........Cơ quan cấp……………. ..ngày….tháng.....năm….
4.
Theo
giấy uỷ quyền………… ngày làm việc ...tháng….năm….…của……..(3)
5.
Số
điện thoại liên hệ và nhận nhắn tin (SMS)………………..;
6.
Fax................................. ; 7.Email………………………………………….(4)
8.Tài khoản
số:......................Tại ngân hàng………………………………..(5)
9.Hình thức thanh toán:
…............................................….............................
10.Địa chỉ giao dịch………………………..;
11.Mã số
thuế:..............................................
12,Mục đích sử dụng
điện:..............................................................................
13.Địa điểm đăng ký sử dụng
điện:.................................................................
14.
Công
suất đăng ký sử dụng………………kW
15.
Tình
trạng sử dụng điện hiện tại: Chưa có điện ; Đang dùng công tơ chung
16.
Tên
chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã số KH/địa chỉ…………………(6).
BẢNG KÊ CÔNG
SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng
đối với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng 40kW)
Tên thiết
bị
|
Công suất (kW)
|
Số lượng
|
Thời gian
sử dụng
|
Tổng công suất
sử dụng (kW)
|
Điện năng (kWh/ngày
làm việc)
|
Từ..... đến....
|
Tổng
|
1............
|
|
|
|
|
|
|
2............
|
3............
|
.
|
|
.........,
ngày..........tháng..........năm...........
Bên mua điện (7)
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
HƯỚNG DẪN
(1)
:
Ghi tên Khách hàng là cá nhân, hoặc tên đơn vị đăng ký mua điện
(2)
Ghi
tên cá nhân đại diện của Cơ quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3)
:
Giấy ủy quyền cho cá nhân đại diện của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4)
và
(5) Ghi đầy đủ đối với cơ quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng
cao chất lượng dịch vụ
(6)
:
Trường hợp đang dùng chung có thêm 01 trong những thông tin liên quan đến Chủ
hộ dùng chung
(7)
:Là
cá nhân hoặc đại diện Bên mua điện (được ủy quyền)
THÔNG
TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN
CHUNG
1.
Thông
tin khách hàng có nhu cầu đấu nối
a)
Họ
và tên khách hàng có nhu cầu đấu nối:
b)
Có
trụ sở đăng ký tại:
c)
Người
đại diện/Người được ủy quyền:
d)
Chức
danh:
đ) Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:
|
; Fax:
|
; Email:
|
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a)
Đề
nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu nối)
b)
Tên
dự án:
c)
Địa
điểm xây dựng:
d)
Lĩnh
vực hoạt động/loại hình sản xuất:
đ)
Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối:
e)
Cấp
điện áp dự kiến đấu nối:
II. THÔNG TIN VỀ
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1.
Số
liệu về điện năng và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn nhất: (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự
báo nhu cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử
dụng điện
|
Năm hiện tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất lớn nhất
(kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung
bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
-
Khách
hàng phải cung cấp các thông tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị
điện, chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
-
Đối
với khách hàng sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng
cực đại từ 40 kW trở lên, khách hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ
tải ngày điển hình của năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện
có) và 04 năm tiếp theo.
3. Yêu cầu về
mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục
được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên cần nêu
rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ
tải và các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công
nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ
lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải
có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy
điện áp của các phụ tải đó.
NỘI
DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1.
Cơ
sở pháp lý và sự cần thiết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2.
Quy
mô, tiến độ và các thông số chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3.
Đánh
giá ảnh hưởng của việc điều chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm
110kV khi xuất hiện dự án.
4.
Đánh
giá hiệu quả kinh tế của dự án bổ sung, điều chỉnh.
5.
Kết
luận và kiến nghị.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./…
|
…., ngày ….
tháng …. năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận
xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...3 )
Kính gửi:
……………………………….(...4 )
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải;
(....2....) đề nghị được chấp thuận
xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...5 ) trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu từ
ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...7 ) (bản chính).
+ (...8...).
(…2...) Đối với thi công công trình
thiết yếu: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường
khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các
thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được
triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận xây dựng
và cấp phép thi công.
(…2...) Đối với thi công trên đường bộ
đang khai thác: cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông
suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và
không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) cam kết thi công theo đúng
Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy
phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông
thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……. Số điện thoại:
...........
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……………;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong
Đơn đề nghị
(1)
Tên
tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu
có).
(2)
Tên
đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (công trình thiết yếu hoặc thi công trên
đường bộ đang khai thác);
(3)
Ghi
vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép,
quốc lộ,địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi
công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của QL.39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4)
Tên
cơ quan chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công;
(5)
Ghi
đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thận và cấp phép thi
công.
(6)
Ghi
đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(7)
Hồ
sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn
giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(8)
Các
tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(9)
Cơ
quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu
Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công, các
tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để điền đầy đủ các thông tin cần
thiết và gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan cho phù hợp./.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ (1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……..
V/v trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình ….
|
…………..,
ngày … tháng … năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi
công (….3…..)
Kính gửi ………………….(…4…)
d)
Căn
cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
e)
Căn
cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
f)
Căn
cứ Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh/thành phố…. ban hành kèm theo
Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….;
g)
Căn
cứ (….5….)
h)
(…..2…..)
đề nghị được cấp phép thi công (….6….) tại (….7….). Thời gian thi công bắt đầu
từ ngày…. tháng….năm …. đến hết ngày… tháng…năm…
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+
(…5…)
(bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+
(…8…)
(bản chính).
+ (…9…)
i)
(….2….)
xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi
ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ
tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây
dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (….2….) xin
cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm
môi trường.
j)
(…2…)
xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân
thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện
pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao
thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
Địa
chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …………………;
-………………….;
- Lưu VT.
|
(……2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
TRONG ĐƠN ĐỂ NGHỊ
(1)
Tên
tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2)
Tên
đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi
công trên đường bộ đang khai thác).
(3)
Ghi
vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa
phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ 1, quận 12”.
(4)
Tên
cơ quan cấp phép thi công (Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các quận,
huyện);
(5)
Văn
bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền.
(6)
Ghi
đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7)
Ghi
đầy đủ rõ lý trình, tên đường/quốc lộ, thuộc địa bàn quận, huyện nào.
(8)
Hồ
sơ Thiết kế bản vẽ thi công(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an
toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9)
Các
tài liệu khác nếu (….2….) thấy cần thiết.
(10)
Cơ
quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
MẪU
VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy
quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường ỦY BAN NHÂN DÂN (1)
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ (2) quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân (1);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho
Ủy ban nhân dân (3) xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình trên địa bàn (3).
Điều 2. Ủy ban nhân
dân (3) có trách nhiệm:
1.
Tổ
chức thực hiện việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối
tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 34 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
2.
Thực
hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường.
3.
Chịu
trách nhiệm trước (1) và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy
quyền.
4.
Tổng
hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến (1) về các nội dung thực hiện theo ủy quyền
tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
5.
Thông
báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá
nhân để biết và liên hệ công tác.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... Chủ tịch Ủy ban nhân dân (3),
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân
dân (1) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên địa danh hành chính
cấp huyện; (2) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân (1); (3) Tên địa danh hành chính cấp xã;
(4) Đại diện có thẩm quyền (1).
MẪU VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH:
Về việc ủy
quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
(1)
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ (2) quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
Theo đề nghị của Trưởng Ban (3) và...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho
(3) xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của (1) đối
với dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện trong khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế sau đây:
1...
2...
…
Điều 2. (3) có trách nhiệm:
1.
Tổ
chức thực hiện việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối
tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 34 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
2.
Thực
hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường.
3.
Chịu
trách nhiệm trước (1) và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy
quyền.
4.
Tổng
hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến (1) về các nội dung thực hiện theo ủy quyền
tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
5.
Thông
báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá
nhân để biết và liên hệ công tác.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... Trưởng Ban (3)... chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan ủy quyền; (2)
Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của (1); (3) Tên Ban quản lý được ủy quyền; (4) Đại diện có thẩm quyền của
(1).
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
(Địa điểm),
ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin
chung
1.1.
Tên
dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3.
Địa
chỉ liên hệ: ...
1.4.
Người
đại diện theo pháp luật: ...
1.5.
Phương
tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
II. Thông tin cơ
bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
……………………………………………
………………………………………………………………………………
2.3.
Loại
hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2.4.
Diện
tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): …………
2.5.
Nhu
cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2.6.
Nhiên
liệu sử dụng trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện )
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo
vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các
phương tiện vận chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương
tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên
liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
phương tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước
để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý
trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn
vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ
thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý
trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ
thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây
dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế
hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các
địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh
hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các
địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian
thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian
thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh
thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi
trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV.
Kế
hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử
lý bụi và khí thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử
dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể
tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử
dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục
bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp
ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy
chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ
thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử
dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải
ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế
hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm
tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông
gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh
thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi
trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V.
Cam
kết
5.1.
Chúng
tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường.
5.2.
Chúng
tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên
đây.
5.3.
Chúng
tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch
bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký
kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.