ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1379/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 10 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ SỬA ĐỔI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1473/QĐ-BGTVT ngày 23/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 148/TTr-SGTVT ngày 31/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục
hành chính được sửa đổi lĩnh vực Hàng
hải thuộc chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đã được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định
số 626/QĐ-UBND ngày 12/4/2016.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
(Công
bố kèm theo Quyết định số: 1379/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ
TTHC bị sửa đổi
|
Tên thủ tục
hành chính bị sửa đổi
|
Tên thủ tục
hành chính được sửa đổi
|
Tên VBQPPL
quy định việc sửa đổi TTHC
|
01
|
T-CMU-
286278-TT
|
Phê duyệt phương án thăm dò,
phương án trục vớt tài sản chìm đắm
|
Phê duyệt phương án trục vớt tài
sản chìm đắm
|
Nghị định số
05/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ
|
Phần
II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục: Phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm
1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề
nghị phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm đến Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (tầng 1, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
+ Buổi chiều: Từ
13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp
hồ sơ nộp trực tiếp: nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp
hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính: nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Giao thông vận tải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
lại hồ sơ.
2.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai phê
duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này;
- Phương án trục
vớt tài sản chìm đắm, gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Tên, số lượng,
loại tài sản chìm đắm;
+ Số lượng, loại
hàng chở trên tàu (nếu là tàu thuyền);
+ Khối lượng
nhiên liệu trên tàu (nếu là tàu thuyền);
+ Căn cứ tổ chức
việc trục vớt;
+ Kết quả thực
hiện phương án thăm dò tài sản chìm đắm (nếu có);
+ Địa điểm tài
sản bị chìm đắm;
+ Dự kiến thời
gian bắt đầu và thời hạn trục vớt;
+ Phương tiện
tham gia và biện pháp trục vớt;
+ Biện pháp bảo
đảm an toàn giao thông trong quá trình trục vớt;
+ Biện pháp bảo
đảm an toàn lao động trong quá trình trục vớt;
+ Biện pháp bảo
quản tài sản bị chìm đắm sau khi được trục vớt;
+ Bàn giao tài
sản được trục vớt;
+ Biện pháp
phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
+ Biện pháp phòng
ngừa ô nhiễm môi trường;
+ Biện pháp
phòng, chống cháy, nổ;
+ Dự toán chi phí
trục vớt;
+ Đơn vị thực hiện trục vớt.
Đối với phương án trục vớt do
chủ sở hữu tài sản lập và thực hiện trục vớt thì phương án không bao gồm nội
dung dự toán chi phí trục vớt.
- Các tài liệu,
giấy tờ cần thiết khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết:
- Chậm nhất 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản phê duyệt phương án
trục vớt tài sản chìm đắm và gửi trực tiếp đến người nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính; trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Đối với tài sản
chìm đắm gây nguy hiểm, cơ quan có thẩm quyền phải tổ chức phê duyệt phương án
trục vớt trong thời hạn không quá 24 giờ kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội
địa địa phương đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm không xác định được chủ
sở hữu hoặc thuộc sở hữu nhà nước và tài sản chìm đắm do đơn vị quản lý đường
thủy nội địa trực thuộc Sở Giao thông vận tải tổ chức trục vớt;
- Trung tâm Quản lý, bảo trì
công trình giao thông trực thuộc Sở Giao thông vận tải phê duyệt
đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm đã xác định được chủ sở hữu tài sản chìm
đắm.
7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Tờ khai phê duyệt Phương án trục vớt tài sản chìm đắm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
- Nghị định số 05/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường
thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
Mẫu
số 02
(Ban hành kèm theo Nghị định số 05/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017)
CHỦ TÀI SẢN
CHÌM ĐẮM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................,
|
Cà Mau, ngày… tháng… năm 20….
|
TỜ KHAI
Phê duyệt Phương án trục vớt tài sản
chìm đắm
Kính gửi:…………………………..1
Tên tổ chức, cá
nhân chủ sở hữu tài sản chìm đắm: .....................................................
Người đại diện
theo pháp luật: .......................................................................................
Đăng ký kinh
doanh ngày….. tháng…. năm…………..
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Số điện thoại
liên hệ: .....................................................................................................
Đề nghị …………..1 xem xét, phê duyệt Phương án trục vớt
tài sản chìm đắm theo quy định tại Điều 13 Nghị định số…………….. về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng
biển và vùng biển Việt Nam với các tài liệu dưới đây:
1. Tờ khai phê
duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm.
2. Phương án trục
vớt tài sản chìm đắm.
3. Ý kiến của
Cảng vụ (nếu có).
4. Các tài liệu,
giấy tờ cần thiết có liên quan khác (nếu có).
Kính đề nghị
…………..1 xem xét, giải quyết./.
|
CHỦ TÀI SẢN CHÌM ĐẮM
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
_____________
1 Tên của Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án trục vớt tài
sản chìm đắm.