BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1326/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
04 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP
KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-LĐTBXH ngày 04 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phần I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung
Stt
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.008360
|
Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch Covid-19.
|
Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
|
Lao động - Tiền
lương
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
1.008365
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả
lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch Covid-19
|
Ngân hàng Chính
sách xã hội
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
I. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
1. Thủ tục
“Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc
không hưởng lương do đại dịch Covid-19”
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, cơ
sở giáo dục lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công
đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này;
Bước 2: Trong 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ sở
giáo dục, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của
người lao động theo quy định và gửi doanh nghiệp, cơ sở giáo dục;
Bước 3: Doanh nghiệp, cơ
sở giáo dục gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở.
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Bước 4: Trong 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện
chi trả hỗ trợ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
-
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
-
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+
Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không
hưởng lương theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020;
+
Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc
không hưởng lương;
+
Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh
tài chính khác của doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết:
08 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở
giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Danh
sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ khi có
đủ các điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao
động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết
ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm
2020;
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp,
cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi
đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn
tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục) do ảnh hưởng bởi đại
dịch Covid-19.
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19.
Ghi chú:
Thủ tục hành chính đã được sửa
đổi về yêu cầu điều kiện và bổ sung đối tượng thực hiện.
Mẫu số 01
TÊN DOANH
NGHIỆP…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG
Tháng
….
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP…
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban,
phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Thời điểm bắt
đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt
đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm
hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ
trợ
|
Tài khoản của
người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ
bằng chữ: ………………………………………….)
Ngày….tháng….năm….
Xác nhận của
cơ quan
bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
Xác nhận của
tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP…
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I
năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
|
2. Thủ tục “Hỗ trợ người sử dụng
lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc
do đại dịch Covid-19”
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chậm nhất ngày
05 hằng tháng, người sử dụng lao động gửi hồ sơ vay đến Ngân hàng Chính sách xã
hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc
nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân) của người sử dụng lao động và cung
cấp bản gốc các giấy tờ sau để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu:
- Giấy tờ phù hợp với loại hình
hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác
xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với
ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư
nước ngoài);
- Giấy ủy quyền (nếu có).
- Văn bản thỏa thuận ngừng việc
giữa người sử dụng lao động với người lao động.
Bước 2: Trong 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ vay của người sử dụng lao động,
Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay.
Trường hợp không cho vay, Ngân
hàng Chính sách xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đến người sử dụng
lao động.
Việc giải ngân của Ngân hàng
Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
-
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
-
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+
Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động theo Mẫu số 11a ban hành kèm theo Quyết định
số 32/2020/QĐ-TTg ;
+
Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo Mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định
số 32/2020/QĐ-TTg .
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ và đáp ứng điều kiện theo quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ngân hàng Chính sách xã hội.
f) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản phê duyệt cho vay.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị vay trả lương ngừng
việc cho người lao động theo Mẫu số
11a ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ;
- Danh sách người lao động bị
ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo Mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg .
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có người lao động đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên trong
khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;
- Người sử dụng lao động có
doanh thu quý I năm 2020 giảm 20% trở lên so với quý IV năm 2019 hoặc doanh thu
của quý liền kề trước thời điểm xét hưởng giảm 20% trở lên so với cùng kỳ năm
2019;
- Không có nợ xấu tại các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
2019.
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19.
Ghi chú:
Thủ tục hành chính đã được sửa
đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, cơ quan giải quyết, thời
hạn giải quyết, mẫu đơn, tờ khai và yêu cầu, điều kiện thực hiện.
Mẫu số 11a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ VAY
TRẢ LƯƠNG NGỪNG
VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân
hàng Chính sách xã hội.......
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG1
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân2: ....................................
……………………………………………………………………………...................................
2. Họ và tên người đại diện:...............................................
............... Chức vụ:.............. ………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số: ......................................... ……..
- Ngày cấp:...........................................................
Nơi cấp: ........................................... ……….
3. Giấy ủy quyền số................................................
ngày......... /......... /......... của.......... ……….
.....................................................................................................................................
………….
4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại:
.................................................................................................................
………..
6. Mã số thuế:................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: ........................
Do...........................................................
Cấp ngày .....................................................
8. Quyết định thành lập số3:
...........................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư4
số: ...........................................................
Do...................................................
Cấp ngày .............................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề5 số:....................... thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm)
.....................................................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán số: …………………….. tại Ngân
hàng ........................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp:.................................................................................
II. DOANH THU SO SÁNH GIỮA CÁC KỲ THEO QUY ĐỊNH
VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Doanh thu so sánh giữa các kỳ theo quy định
(Người sử dụng lao động kê khai doanh thu theo
quy định về điều kiện vay tại Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
- Tổng số lao động:...........................................................
người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến thời điểm
làm thủ tục vay vốn là: ...............lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng..............
/2020:..................... lao động6.
- Tiền lương ngừng việc phải trả
tháng.................. /2020 là:................................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội..........................................................................
cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng......./2020 cụ thể như
sau:
- Số tiền
vay:..................................................... đồng
(Bằng chữ:...................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng
việc cho………… lao động trong tháng ……. năm 20......
- Thời hạn vay vốn: …………. tháng.
- Lãi suất vay vốn: ……….%/năm, lãi suất quá hạn:
………….%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:.......................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:.........................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính
xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ
quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng
Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ,
đúng hạn theo kế hoạch.
4. Thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019, không có
nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của
mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
....,
ngày....tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Khi
nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc: Giấy ủy quyền (nếu có);
Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy
định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành
lập bởi nhà đầu tư nước ngoài) để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu.
2 Đối
với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối
với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4 Đối
với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Đối
với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
6 Khi
nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận
ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
Mẫu
số 11b
TÊN ĐƠN VỊ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng
.../2020
Tên đơn vị:..........................
Mã số doanh nghiệp:........... Mã số thuế:..................
Ngành nghề kinh doanh
chính:................. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:...................
Địa chỉ: ……………………Tổng số lao động
thường xuyên tại doanh nghiệp: ………………..Tổng số lao động bị ngừng việc:
.................
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng)
|
Nam
|
Nữ
|
Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng
|
Thời gian (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
TỔ CHỨC
CÔNG ĐOÀN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....
tháng.. ..năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|