|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1303/QĐ-UBND 2018 danh mục thủ tục hành chính ngành Thanh tra Bình Thuận
Số hiệu:
|
1303/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
24/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1303/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
24 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA NGÀNH THANH TRA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 667/TTr-TTBT ngày 17/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục các thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi
quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đối với công tác tiếp
công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 12/9/2016
của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi
quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Thủ
trưởng các đơn vị hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH THANH TRA TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (10 TTHC)
TT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực khiếu nại
|
1
|
TTR- BTN- 276647
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp tỉnh
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
|
Tại trụ sở UBND tỉnh, Ban
Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các
Khu công nghiệp
|
Không
|
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra
Chính phủ
|
2
|
BTN- 262603
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần 2 tại cấp tỉnh
|
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
|
Tại trụ sở UBND tỉnh, Ban
Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các
Khu công nghiệp
|
Không
|
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra
Chính phủ
|
II. Lĩnh vực tố cáo
|
1
|
BTN- 262604
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại
cấp tỉnh
|
Theo quy định tại Điều 21
Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể
từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với
vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Tại trụ sở UBND tỉnh, Ban
Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các
Khu công nghiệp
|
Không
|
Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
BTN- 262606
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp
tỉnh
|
Theo Khoản 1 Điều 28 Luật
Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả
lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh.
|
Tại trụ sở UBND tỉnh, Ban
Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các
Khu công nghiệp
|
Không
|
Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
|
1
|
BTN- 262609
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Tại trụ sở UBND tỉnh, Ban
Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các
Khu công nghiệp
|
Không
|
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
V. Lĩnh vực phòng chống
tham nhũng
|
1
|
BTN- 262610
|
Thủ tục thực hiện việc kê
khai tài sản thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất
là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm
nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành
chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
2
|
BTN- 262611
|
Thủ tục công khai bản kê khai
tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực
hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai
quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT- TTCP đến ngày 31 tháng 3
hàng năm.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
3
|
BTN- 262613
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày
làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
4
|
BTN- 262614
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
5
|
BTN- 262615
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và
phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN (10 TTHC)
TT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực khiếu nại
|
1
|
BTN- 262616
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp huyện
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
|
Tại trụ sở UBND cấp huyện,
Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
Thông tư số 07/2013/TT- TTCP
ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra
Chính phủ
|
2
|
BTN- 262617
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần 2 tại cấp huyện
|
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
|
Tại trụ sở UBND cấp huyện,
Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
Thông tư số 07/2013/TT- TTCP
ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra
Chính phủ
|
II. Lĩnh vực tố cáo
|
1
|
BTN- 262618
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại
cấp huyện
|
Theo quy định tại Điều 21
Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể
từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Tại trụ sở UBND cấp huyện,
Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
Thông tư số 06/2013/TT- TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
BTN- 262619
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp
huyện
|
Theo Khoản 1 Điều 28 Luật
Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả
lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh
|
Tại trụ sở UBND cấp huyện,
Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
Thông tư số 06/2014/TT- TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư
|
1
|
BTN- 262620
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp
huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Tại trụ sở UBND cấp huyện,
Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
V. Lĩnh vực phòng chống
tham nhũng
|
1
|
BTN- 262621
|
Thủ tục thực hiện việc kê
khai tài sản thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất
là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành
chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn
thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
2
|
BTN- 262622
|
Thủ tục công khai bản kê khai
tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực
hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai
quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3
hàng năm.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
3
|
BTN- 262623
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày
làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 08/2013/TT- TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
4
|
BTN- 262624
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 02/2014/TT- TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
5
|
BTN- 262625
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và
phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước,
doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 02/2014/TT- TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(09 TTHC)
TT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực khiếu nại
|
1
|
BTN- 262626
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp xã
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết
|
Trụ sở UBND cấp xã
|
Không
|
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra
Chính phủ
|
II. Lĩnh vực tố cáo
|
1
|
BTN- 262627
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại
cấp xã
|
Theo quy định tại Điều 21
Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể
từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Trụ sở UBND cấp xã
|
Không
|
Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
III. Lĩnh vực tiếp công dân
|
1
|
BTN- 262628
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp
xã
|
Theo Khoản 1 Điều 28 Luật
Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm
trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Trụ sở UBND cấp xã
|
Không
|
Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
IV. Lĩnh vực Xử lý đơn thư
|
1
|
BTN- 262629
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Trụ sở UBND cấp xã
|
Không
|
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
V. Lĩnh vực phòng chống
tham nhũng
|
1
|
BTN- 262630
|
Thủ tục thực hiện việc kê
khai tài sản thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất
là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành
chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn
thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
2
|
BTN- 262631
|
Thủ tục công khai bản kê khai
tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực
hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai
quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3
hàng năm.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
3
|
BTN- 262632
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày
làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ
|
4
|
BTN- 262633
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
5
|
BTN- 262634
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và
phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà
nước, doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1303/QĐ-UBND ngày 24/05/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
1.498
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|