ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2021/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
09 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1067/TTr-VP ngày 02 tháng 8 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo
cáo định kỳ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20/8/2021 và bãi bỏ Quyết định số 39/2019/QĐ-UBND ngày 03/12/2019 của UBND tỉnh
Thanh Hóa Quy định chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn; Giám đốc Công ty Điện lực Thanh Hóa; Giám đốc
Phân hiệu trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCNC, CNTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Văn Thi
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(kèm theo Quyết định số: /2021/QĐ-UBND ngày tháng 8
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nội
dung chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa. Ngoài các chế độ báo cáo định kỳ tại Quy định này, chế độ báo cáo định
kỳ khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại
các văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
và các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
3. Các cơ quan: Công ty Điện lực
tỉnh Thanh Hóa, Phân hiệu trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa.
4. Các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân có liên quan.
Chương II
CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ
Điều 3.
Báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới
từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế theo
Nghị quyết số 125/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa
1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
Đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới
từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế theo
Nghị quyết số 125/2018/NQ- HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thanh Hóa.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Sở Giao thông vận tải.
3. Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh.
4. Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (địa chỉ:
http://baocao.thanhhoa.gov.vn) hoặc trên TD office (khi Hệ thống có sự cố).
5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
ngày 25/12 hằng năm.
6. Tần suất thực hiện báo cáo:
01 lần/năm.
7. Thời gian chốt số liệu: Tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
8. Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 01/SGTVT tại Phụ lục II kèm theo.
9. Biểu mẫu số liệu: Không
10. Căn cứ pháp lý: Quyết định
số 06/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về việc thực
hiện chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không
Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế theo Nghị quyết số
125/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Điều 4. Báo
cáo tình hình thực hiện và hiệu quả ứng dụng kết quả các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cơ sở
1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tình hình thực hiện và ứng dụng
kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
+ Tổng số nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở đang triển khai;
+ Tổng số nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở chuyển tiếp và phê duyệt thực hiện năm tiếp theo;
+ Tổng số nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở đã nghiệm thu; tỷ lệ ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và
công nghệ vào thực tiễn.
+ Đánh giá chung: Kết quả đạt
được; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; giải pháp khắc phục.
- Kế hoạch triển khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở chuyển tiếp và phê duyệt thực hiện năm tiếp
theo.
- Đề xuất, kiến nghị.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
+ UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
+ Sở, ban, ngành cấp tỉnh; đơn
vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh;
+ Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh
(qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp).
4. Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (địa chỉ:
http://baocao.thanhhoa.gov.vn) hoặc trên TD office (khi Hệ thống có sự cố).
5. Thời hạn
gửi báo cáo:
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh; đơn
vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo về
Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 20/12 hằng năm.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp và báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25/12 hằng năm.
(Sửa đổi thời hạn gửi báo cáo đối
với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố từ “ngày 10/12 hằng năm” thành “ngày 20/12 hằng năm”
và sửa đổi thời hạn gửi báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ từ “ngày 20/12 hằng
năm” thành “ngày 25/12 hằng năm” được quy định tại Khoản 2 Điều 16, Khoản 4 Điều
17 và Khoản 4 Điều 18 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của UBND tỉnh
Thanh Hóa).
6. Tần suất thực hiện báo cáo:
01 lần/năm.
7. Thời gian chốt số liệu: Tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
8. Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 02/SKHCN tại Phụ lục II kèm theo.
9. Biểu mẫu số liệu: Biểu mẫu số 03/SKHCN; Biểu
mẫu số 04/SKHCN; Biểu mẫu số 05/SKHCN tại Phụ
lục II kèm theo.
10. Căn cứ pháp lý: Quyết định
số 37/2018/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành “Quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 5. Báo
cáo tình hình quản lý và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Số lượng các cuộc họp truyền
hình trực tuyến trong 01 năm công tác;
- Tình trạng sử dụng hệ thống
trang thiết bị công nghệ thông tin của phòng họp trực tuyến;
- Chất lượng hoạt động của hệ
thống trang thiết bị công nghệ thông tin của phòng họp trực tuyến.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan khác có sử
dụng thiết bị truyền hình trực tuyến.
3. Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh
(qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp)
4. Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (địa chỉ:
http://baocao.thanhhoa.gov.vn) hoặc trên TD office (khi Hệ thống có sự cố).
5. Thời hạn gửi báo cáo:
- UBND các xã, phường, thị trấn
báo cáo UBND cấp huyện trước ngày 17/12 hằng năm;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện; các cơ quan khác có sử dụng thiết bị truyền hình trực tuyến báo
cáo Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/12 hằng năm;
- Sở Thông tin và Truyền thông
báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25/12 hằng năm.
6. Tần suất thực hiện báo cáo:
01 lần/năm.
7. Thời gian chốt số liệu: Tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
8. Mẫu đề cương báo cáo:
- Biểu mẫu đề cương cơ sở: Biểu mẫu số 06/STTTT tại Phụ lục II kèm theo.
- Biểu mẫu đề cương tổng hợp: Biểu mẫu số 08/STTTT tại Phụ lục II kèm theo.
9. Biểu mẫu số liệu:
- Biểu mẫu số liệu cơ sở: Biểu mẫu số 07/STTTT tại Phụ lục II kèm theo.
- Biểu mẫu số liệu tổng hợp: Biểu mẫu số 09/STTTT tại Phụ lục II kèm theo.
10. Căn cứ pháp lý: Quyết định
số 19/2018/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận
hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
Điều 6. Báo
cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 193/2019/NQ- HĐND ngày 16/10/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và
mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Báo
cáo tình hình triển khai thực hiện chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và
mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện các chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Sở Tài chính: Báo cáo tình
hình triển khai thực hiện chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử
dụng ngân sách tỉnh để thực hiện các dự án.
- Các đơn vị, doanh nghiệp thụ
hưởng chính sách: Báo cáo tình hình thực hiện các dự án; kết quả hỗ trợ và hiệu
quả của chính sách đối với dự án đã được hỗ trợ.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các đơn vị, doanh nghiệp thụ hưởng chính
sách.
3. Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh
(qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp).
4. Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (địa chỉ:
http://baocao.thanhhoa.gov.vn) hoặc trên TD office (khi Hệ thống có sự cố).
5. Thời hạn gửi báo cáo:
- Sở Tài chính; các đơn vị,
doanh nghiệp thụ hưởng chính sách báo cáo gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
20/12 hằng năm.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo
UBND tỉnh trước ngày 25/12 hằng năm.
6. Tần suất thực hiện báo cáo:
01 lần/năm.
7. Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo
cáo.
8. Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 10/SKHĐT tại Phụ lục II kèm theo.
9. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu mẫu số 11/SKHĐT tại Phụ lục II kèm theo.
10. Căn cứ pháp lý: Quyết định
số 09/2020/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định các
biện pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 193/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất
và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 7. Báo
cáo tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ, thu hút cán bộ, giảng viên mới về
công tác lâu dài tại Thanh Hóa
1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tiến
độ thực hiện chính sách hỗ trợ, thu hút cán bộ, giảng viên mới về công tác lâu
dài tại Thanh Hóa theo Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016, Nghị quyết
số 238/2019/QĐ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Phân hiệu trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa; Sở Y tế.
3. Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh
(qua Sở Y tế tổng hợp).
4. Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (địa chỉ:
http://baocao.thanhhoa.gov.vn) hoặc trên TD office (khi Hệ thống có sự cố).
5. Thời hạn gửi báo cáo:
* Phân hiệu trường Đại học Y Hà
Nội tại Thanh Hóa báo cáo gửi Sở Y tế:
- Báo cáo 6 tháng: Trước 20/6 hằng
năm.
- Báo cáo năm: Trước 20/12 hằng
năm.
* Sở Y tế báo cáo UBND tỉnh:
- Báo cáo 6 tháng: Trước 25/6 hằng
năm.
- Báo cáo năm: Trước 25/12 hằng
năm.
6. Tần suất
thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.
(Sửa đổi tần suất thực hiện báo
cáo từ 4 lần/năm thành 02 lần/năm được quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quyết định số
25/2020/QĐ-UBND ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định biện
pháp thi hành chính sách hỗ trợ thu hút cán bộ, giảng viên mới về công tác lâu
dài tại Thanh Hóa theo Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 và Nghị
quyết số 238/2019/NQ- HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như
sau: “3. Định kỳ 6 tháng, năm, báo cáo Sở Y tế về tiến độ thực hiện chính sách
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh”).
7. Thời gian chốt số liệu:
- Báo cáo 06 tháng: Thời gian
chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
8. Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 12/SYT tại Phụ lục II kèm theo.
9. Biểu mẫu số liệu: Không có.
10. Căn cứ pháp lý:
- Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về chính sách hỗ trợ hoạt động và thu
hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh
Hóa, hướng tới thành lập Trường Đại học Y Thanh Hóa;
- Nghị quyết số
238/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi một số
nội dung Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Thanh Hóa
về chính sách hỗ trợ hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân
hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa, hướng tới thành lập Trường Đại học
Y Thanh Hóa;
- Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND
ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định biện pháp thi hành
chính sách hỗ trợ thu hút cán bộ, giảng viên mới về công tác lâu dài tại Thanh
Hóa theo Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 và Nghị quyết số
238/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 8. Báo
cáo kết quả thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Công trình trạm biến áp
chuyên dùng do ngành điện đầu tư.
- Công trình trạm biến áp trung
áp do khách hàng đầu tư.
- Các khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện (nếu có).
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Công ty Điện lực Thanh Hóa, Sở Công Thương.
3. Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh
(qua Sở Công Thương tổng hợp).
4. Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (địa chỉ:
http://baocao.thanhhoa.gov.vn) hoặc trên TD office (khi Hệ thống có sự cố).
5. Thời hạn
gửi báo cáo:
- Công ty Điện lực Thanh Hóa báo
cáo Sở Công Thương trước ngày 20 hằng tháng;
- Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh
trước ngày 25/12 hằng năm.
(sửa đổi thời hạn gửi báo cáo của
Công ty Điện lực Thanh Hóa từ “trước ngày 14 hàng tháng” thành “trước ngày 20
hàng tháng” được quy định tại Điều 10 Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày
26/9/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau: “Công ty Điện lực Thanh Hóa
báo cáo bằng văn bản định kỳ trước ngày 20 hàng tháng cho Sở Công Thương...”.
6. Tần suất thực hiện báo cáo:
- Công ty Điện lực Thanh Hóa báo
cáo tháng về Sở Công Thương: 12 lần/năm;
- Sở Công Thương báo cáo năm về
UBND tỉnh: 01 lần/năm.
7. Thời gian chốt số liệu:
- Báo cáo tháng: Công ty Điện lực
Thanh Hóa chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng báo
cáo.
- Báo cáo năm: Sở Công Thương
chốt số liệu từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của
năm báo cáo.
8. Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 13/SCT tại Phụ lục II kèm theo.
9. Biểu mẫu số liệu: Biểu mẫu số 14/SCT tại Phụ lục II kèm theo.
10. Căn cứ pháp lý: Quyết định
số 28/2019/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định quy
trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện
qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 9. Báo
cáo kết quả thực hiện chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để
phát triển nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao
1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Đánh giá kết quả thực hiện
chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp
quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao theo Nghị quyết số 192/2019/NQ-HĐND ngày
16/10/2019 của HĐND tỉnh.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan nhận báo cáo: UBND cấp
huyện; UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp).
4. Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (địa chỉ:
http://baocao.thanhhoa.gov.vn) hoặc trên TD office (khi Hệ thống có sự cố).
5. Thời hạn gửi báo cáo:
- UBND cấp xã gửi báo cáo UBND
cấp huyện trước ngày 17/12 hằng năm.
- UBND cấp huyện gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trước ngày 20/12 hằng năm.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25/12 hằng
năm.
6. Tần suất thực hiện báo cáo:
01 lần/năm.
7. Thời gian chốt số liệu: tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
8. Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 15/SNNPTNT tại Phụ lục II kèm
theo.
9. Biểu mẫu số liệu: Biểu mẫu số 16/SNNPTNT tại Phụ lục II kèm
theo.
10. Căn cứ pháp lý:
- Nghị quyết số
192/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách khuyến
khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn,
ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
- Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
ngày 08/01/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định các biện pháp triển khai thực
hiện Nghị quyết số 192/2019/NQ- HĐND ngày 16/10/2019 của HĐND tỉnh về việc ban
hành chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất
nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2025.
Điều 10.
Báo cáo tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận
chuyển container đi quốc tế qua cảng Nghi Sơn Thanh Hóa.
1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết
quả thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container
đi quốc tế qua cảng Nghi Sơn Thanh Hóa.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
3. Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh.
4. Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (địa chỉ:
http://baocao.thanhhoa.gov.vn) hoặc trên TD office (khi Hệ thống có sự cố).
5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
ngày 25/12 hằng năm.
6. Tần suất thực hiện báo cáo:
01 lần/năm.
7. Thời gian chốt số liệu: tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
8. Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 17/BQLKKTNS tại Phụ lục II kèm
theo.
9. Biểu mẫu số liệu: Biểu mẫu số 18/BQLKKTNS tại Phụ lục II kèm
theo.
10. Căn cứ pháp lý:
- Nghị quyết số
166/2019/NQ-HĐND ngày 04/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc
ban hành chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi
quốc tế qua Cảng Nghi Sơn Thanh Hóa; Nghị quyết số 252/2020/NQ-HĐND ngày
16/6/2020 của HĐND tỉnh Thanh hóa về việc sửa đổi khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số
166/2019/NQ-HĐND ngày 04/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế
qua Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND
ngày 19/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy định về việc thực hiện chính
sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua cảng
Nghi Sơn Thanh Hóa, theo Nghị quyết số 166/2019/NQ-HĐND ngày 04/4/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Thực hiện tiếp nhận, tổng hợp,
lưu trữ, khai thác dữ liệu thông tin của các chế độ báo cáo định kỳ phục vụ cho
công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Công bố, công khai Danh mục
chế độ báo cáo định kỳ của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh. Thời hạn công
bố chậm nhất là sau 15 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
Nội dung công bố gồm: Tên báo
cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất thực hiện báo
cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo.
3. Thường xuyên tổ chức rà soát
chế độ báo cáo để tham mưu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà
nước và quy định hiện hành;
4. Tổ chức xây dựng, quản lý và
vận hành phần mềm Hệ thống báo cáo tỉnh; tích hợp phần mềm Hệ thống báo cáo tỉnh
với Hệ thống báo cáo Chính phủ.
5. Chịu trách nhiệm theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 12.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công lập; các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh
kịp thời về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA
(ban hành kèm theo Quyết định số: /2021/QĐ-UBND ngày
/8/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên Báo cáo
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan nhận báo cáo
|
Tần suất
|
Văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo
|
1
|
Báo cáo kết quả thực hiện
chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ
Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế theo Nghị quyết số
125/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Giao thông vận tải
|
UBND tỉnh
|
01 lần/năm
|
Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND
ngày 18/3/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về việc thực hiện chính sách hỗ
trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng
hàng không trong nước và quốc tế theo Nghị quyết số 125/2018/NQ-HĐND ngày
13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
|
2
|
Báo cáo tình hình thực hiện
và hiệu quả ứng dụng kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cơ sở
|
+ UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
+ Sở, ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp công lập cấp tỉnh;
+ Sở Khoa học và Công nghệ.
|
UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và
Công nghệ tổng hợp).
|
01 lần/năm
|
Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND
ngày 14/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành “Quy định quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa”.
|
3
|
Báo cáo tình hình quản lý và
sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan khác có sử dụng thiết bị truyền hình
trực tuyến.
|
UBND tỉnh (qua Sở Thông tin
và Truyền thông tổng hợp)
|
01 lần/năm
|
Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND
ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ
thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
4
|
Báo cáo tình hình thực hiện
Nghị quyết số 193/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc ban hành chính sách tín dụng, vốn
cấp bù lãi suất và mức vốn sử
dụng ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính; các đơn vị, doanh nghiệp thụ hưởng chính sách.
|
UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và
Đầu tư tổng hợp).
|
01 lần/năm
|
Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND
ngày 03/3/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định các biện pháp triển khai
thực hiện Nghị quyết số
193/2019/NQ-HĐND ngày
16/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách tín dụng, vốn
cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
|
5
|
Báo cáo tình hình thực hiện
chính sách hỗ trợ, thu hút cán bộ, giảng viên mới về công tác lâu dài tại
Thanh Hóa
|
Phân hiệu trường Đại học Y Hà
Nội tại Thanh Hóa; Sở Y tế.
|
UBND tỉnh (qua Sở Y tế tổng hợp).
|
02 lần/năm.
|
Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND
ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định biện pháp thi hành
chính sách hỗ trợ thu hút cán bộ, giảng viên mới về công tác lâu dài tại
Thanh Hóa theo Nghị quyết số 44/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 và Nghị quyết số
238/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Thanh Hóa.
|
6
|
Báo cáo kết quả thực hiện việc
rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Công ty Điện lực Thanh Hóa, Sở
Công Thương.
|
UBND tỉnh (qua Sở Công Thương
tổng hợp).
|
12 lần/năm và 01 lần/năm.
|
Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND
ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định quy trình thực hiện
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện
trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
7
|
Báo cáo kết quả thực hiện
chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp
quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao
|
UBND cấp xã, UBND cấp huyện,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
UBND cấp huyện; UBND tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp).
|
01 lần/năm.
|
Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
ngày 08/01/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định các biện pháp triển khai thực
hiện Nghị quyết số 192/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của HĐND tỉnh về việc ban
hành chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất
nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2025.
|
8
|
Báo cáo tình hình thực hiện
chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế
qua cảng Nghi Sơn Thanh Hóa
|
Ban quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
|
UBND tỉnh
|
01 lần/năm.
|
Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND
ngày 19/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy định về việc thực hiện
chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế
qua cảng Nghi Sơn Thanh Hóa, theo Nghị quyết số 166/2019/NQ-HĐND ngày
04/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
|
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐỀ CƯƠNG VÀ BÁO CÁO SỐ LIỆU KÈM
THEO CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
(ban hành kèm theo Quyết định số: /2021/QĐ-UBND ngày
/8/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Biểu mẫu số 01/SGTVT
Đơn
vị báo cáo: Sở Giao thông vận tải;
Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
Thanh Hóa,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng
hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không
trong nước và quốc tế năm....
1. Số đường bay đã mở mới.
2. Số kinh phí đã hỗ trợ; các
cơ chế chính sách đã hỗ trợ
3. Ưu điểm, hạn chế, khó khăn
(Đánh giá hiệu quả của các
chính sách hỗ trợ)
4. Đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận:
- Các cơ quan …..;
- Lưu: VT, HC.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu số 02/SKHCN
Cơ
quan, đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Sở, ban, ngành cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp).
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-…
|
Thanh Hóa,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện và hiệu quả ứng dụng kết
quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở năm….
1.Tình hình thực hiện và ứng
dụng kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Tổng số nhiệm vụ KH&CN cấp
cơ sở đang triển khai
- Tổng số nhiệm vụ KH&CN cấp
cơ sở chuyển tiếp và phê duyệt thực hiện năm tiếp theo
- Tổng số nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở đã nghiệm thu, trong đó kết quả đánh giá xếp loại:
+ Xuất sắc:…………….nhiệm vụ
+ Đạt: ………………….nhiệm vụ
+ Không đạt: …………..nhiệm vụ
- Đánh giá chung:
+ Kết quả đạt được:
+ Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân:
+ Giải pháp khắc phục:
(Số
liệu cụ thể ở biểu mẫu kèm theo)
2. Kế hoạch triển khai nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở chuyển tiếp và phê duyệt thực hiện năm tiếp
theo
3. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Sở KH&CN;
-……………..;
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu số 03/SKHCN
Cơ
quan, đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Sở, ban, ngành cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp).
Bảng tổng số nhiệm vụ KH &CN đang triển khai
năm ........(năm báo cáo)
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-........, ngày tháng năm 20.... của....................)
TT
|
Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Kinh phí từ nguồn ngân sách đã cấp trong năm (triệu đồng)
|
Kết quả đạt được đến thời điểm báo cáo
|
Tổng kinh phí
|
Từ nguồn ngân sách
|
Từ nguồn khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5) +(6)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 04/SKHCN
Cơ
quan, đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Sở, ban, ngành cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp).
Bảng Tổng số nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở chuyển
tiếp và phê duyệt thực hiện năm .......(năm tiếp theo)
(Kèm
theo Báo cáo số: /BC-........, ngày tháng năm 20.... của....................)
TT
|
Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Đơn vị chủ trì/chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Kinh phí dự kiến cấp năm tiếp theo (triệu đồng)
|
Dự kiến kết quả
|
Ghi chú
|
Tổng kinh phí
|
Từ nguồn ngân sách
|
Từ nguồn khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5) +(6)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ phê duyệt năm
tiếp theo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 05/SKHCN
Cơ
quan, đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Sở, ban, ngành cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp).
Bảng Tổng số nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở đã nghiệm
thu năm .......(năm báo cáo)
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-........, ngày tháng năm 20..... của....................)
STT
|
Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Kết quả
|
Kết quả, sản phẩm
|
Tình hình ứng dụng kết quả vào thực tiễn (Đã đưa vào ứng
dụng hay chưa? Ghi rõ địa điểm, quy mô ứng dụng, hiệu quả kinh tế - xã hội
- môi trường đối với từng nhiệm vụ)
|
Tổng kinh phí
|
Từ nguồn ngân sách
|
Từ nguồn khác
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5) +(6)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 06/STTTT
Cơ
quan báo cáo: Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp xã, UBND cấp huyện, các cơ quan
khác có sử dụng thiết bị truyền hình trực tuyến.
Cơ quan nhận báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…
|
Thanh Hóa,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Tình hình vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị
truyền hình trực tuyến năm...
1. Nội dung
- Số lượng cuộc họp: .....
- Địa điểm thực hiện: .....
- Vận hành hoạt động hệ thống:.............
- Diễn biến hoạt động của các
cuộc họp:...........
- Tổng hợp thông tin và đề xuất
các biện pháp xử lý:.............
- Cán bộ thực hiện:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Chuyên viên VP
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
Cán bộ kỹ thuật Viễn thông
|
2. Trạng thái thiết bị
(có
Biểu mẫu số 07/STTTT kèm theo)
3. Đánh giá chung
- Chất lượng cuộc họp:....
- Xử lý sự cố: ....
- Đề xuất, kiến nghị:...
- Kết luận chung: ....
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu: VT, …...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu số 07/STTTT
Cơ
quan báo cáo: Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp xã, UBND cấp huyện, các cơ quan
khác có sử dụng thiết bị truyền hình trực tuyến.
Cơ quan nhận báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông
Biểu số liệu thông tin về hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến
(ban hành kèm theo Báo cáo số: /BC- ngày...... của ......)
STT
|
Loại thiết bị
|
Địa điểm thực hiện
|
Số lượng
|
Đánh giá chung tình trạng thiết bị
|
Sự cố thiết bị
|
Tốt
|
Trung bình
|
Yếu
|
Nguyên nhân
|
Phương án khắc phục
|
I
|
Thông tin cuộc họp
|
|
|
(*)
|
(*)
|
(*)
|
(*)
|
(*)
|
II
|
Thống kê trạng thái thiết
bị
|
(*)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết bị giải mã THHN
(Polycom, grandstream, aver, máy tính...)
|
(*)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống microphone (thu âm tốt,
rè, nhỏ...)
|
(*)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống loa (nghe tốt, nhỏ,
ù...)
|
(*)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống hình ảnh (Ti vi, máy
chiếu...)
|
(*)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đường truyền
|
(*)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nguồn điện (điện lưới, qua
lưu điện...)
|
(*)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: ô có (*) là ô
không phải điền dữ liệu.
Biểu mẫu số 08/STTTT
Cơ
quan báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh Thanh Hóa
UBND TỈNH THANH
HÓA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-STTTT
|
Thanh Hóa,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Tổng hợp tình hình vận hành, sử dụng hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến năm...
1. Nội dung
- Số lượng cuộc họp:................
- Vận hành hoạt động hệ thống:...........
- Diễn biến hoạt động của các
cuộc họp:..................
- Tổng hợp thông tin và đề xuất
các biện pháp xử lý.
2. Trạng thái thiết bị
(có
Biểu mẫu số 09/STTTT kèm theo)
3. Đánh giá chung
- Chất lượng cuộc họp:.....
- Xử lý sự cố: .......
- Đề xuất, kiến nghị:.........
- Kết luận chung: ............
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu: VT, …...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu số 09/STTTT
Cơ
quan báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh Thanh Hóa
Biểu số liệu thông tin về hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến
(ban hành kèm theo Báo cáo số: /BC-STTTT ngày....../..../......của
......)
STT
|
Loại thiết bị
|
Số lượng
|
Tình trạng thiết bị
|
Tốt
|
Trung bình
|
Yếu
|
I
|
Thông tin cuộc họp
|
|
(*)
|
(*)
|
(*)
|
II
|
Thống kê trạng thái thiết
bị
|
|
|
|
|
1
|
Thiết bị giải mã THHN
(Polycom, grandstream, aver, máy tính...)
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống microphone (thu âm tốt,
rè, nhỏ...)
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống loa (nghe tốt, nhỏ,
ù...)
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống hình ảnh (Ti vi, máy
chiếu...)
|
|
|
|
|
5
|
Đường truyền
|
|
|
|
|
6
|
Nguồn điện (điện lưới, qua
lưu điện...)
|
|
|
|
|
Ghi chú: ô có (*) là ô
không phải điền dữ liệu.
Biểu mẫu 10/SKHĐT
Cơ
quan báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Các đơn vị, doanh nghiệp thụ
hưởng chính sách.
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp).
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-….
|
Thanh Hóa,
ngày tháng năm 20….
|
BÁO CÁO
Kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số
193/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách tín
dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện các
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Báo
cáo UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 193/2019/NQ-HĐND
ngày 16/10/2019 của HĐND tỉnh.
- Tình hình triển khai thực hiện
chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực
hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
- Thuận lợi, khó khăn.
- Đề xuất kiến nghị.
2. Sở Tài chính: Báo cáo UBND tỉnh
(thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) về tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết
số 193/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của HĐND tỉnh.
- Tình hình triển khai thực hiện
chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để
thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
- Thuận lợi, khó khăn.
- Đề xuất kiến nghị.
3. Các đơn vị, doanh nghiệp thụ
hưởng chính sách: Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) về tình
hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 193/2019/NQ- HĐND ngày 16/10/2019 của
HĐND tỉnh.
- Tình hình thực hiện các dự
án.
- Đánh giá kết quả hỗ trợ và hiệu
quả của chính sách đối với dự án đã được hỗ trợ.
- Khó khăn, vướng mắc
- Đề xuất kiến nghị.
(Có
biểu mẫu kèm theo)
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu: VT, …...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 11/SKHĐT
Cơ
quan báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Các đơn vị, doanh nghiệp thụ
hưởng chính sách.
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp).
BẢNG SỐ LIỆU KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG,
VỐN CẤP BÙ LÃI SUẤT VÀ MỨC VỐN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH
SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: /BC-.......ngày...../..../.....của...........)
Số TT
|
Danh mục dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Địa điểm đầu tư
|
Chủ đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng vốn vay
|
Tình hình thực hiện
|
Kế hoạch hỗ trợ năm tiếp theo
|
Thời gian hoàn thành dự án
|
Ghi chú
|
Tổng vốn được hỗ trợ
|
Vốn đã được hỗ trợ đến thời điểm báo cáo
|
Số vốn còn lại chưa được hỗ trợ
|
Tổng
|
Trong đó: Vốn hỗ trợ của năm báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 12/SYT
Cơ
quan báo cáo: Phân hiệu trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa; Sở Y tế.
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Y tế tổng hợp).
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
Thanh Hóa,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ hoạt động
và thu hút đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại
Thanh Hoá ….tháng, năm….
I. Kết quả thực hiện chính
sách hỗ trợ hoạt động và thu hút đào tạo cán bộ, giảng viên
1. Số lượng cán bộ, giảng viên
thực hiện chính sách hỗ trợ hoạt động và thu hút đào tạo
- Số lượng cán bộ, giảng viên
Trường Đại học Y Hà Nội kiêm nhiệm Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng các bộ môn thuộc
Phân hiệu là …….. người.
- Số lượng Giáo sư, phó giáo
sư, tiến sĩ y học; thạc sĩ y học, bác sĩ nội trú tốt nghiệp tại Trường Đại học
Y Hà Nội cam kết phục vụ lâu dài cho Phân hiệu là ….. người;
- Số lượng sinh viên tốt nghiệp
Trường Đại học Y Hà Nội trúng tuyển vào các khóa đào tạo bác sĩ nội trú do nhà
trường tổ chức có nguyện vọng và cam kết phục vụ tối thiểu 10 năm tại Phân hiệu
là …….. người.
2. Số lượng Bác sĩ nội trú đã
hưởng chính sách thu hút là …… người.
3. Tổng kinh phí thực hiện hỗ
trợ thu hút là ………. đồng.
4. Số cán bộ, giảng viên, sinh
viên xin chấm dứt thực hiện cam kết là…… người.
II. Khó khăn, vướng mắc
III. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu: VT, …...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 13/SCT
Cơ
quan báo cáo: Công ty Điện lực Thanh Hóa, Sở Công Thương
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Công Thương tổng hợp).
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
Thanh Hóa,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp
cận điện năng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1. Công trình trạm biến áp
chuyên dùng do ngành Điện đầu tư
- Số lượng: … công trình;
- Thời gian giải quyết trung
bình của ngành điện: … ngày
- So sánh thời gian giải quyết
trung bình của ngành điện so với thời gian quy định tại Quyết định số
28/2019/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Thời gian giải quyết trung
bình của cơ quan nhà nước: … ngày
- So sánh thời gian giải quyết trung
bình của cơ quan nhà nước so với thời gian quy định tại Quyết định số
28/2019/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
2. Công trình trạm biến áp
trung áp do khách hàng đầu tư
- Số lượng: … công trình;
- Thời gian giải quyết trung
bình của ngành điện: … ngày.
- So sánh thời gian giải quyết
trung bình của ngành điện so với thời gian quy định tại Quyết định số
28/2019/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Thời gian giải quyết trung
bình của cơ quan nhà nước: … ngày
- So sánh thời gian giải quyết
trung bình của cơ quan nhà nước so với thời gian quy định tại Quyết định số
28/2019/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
(Có biểu mẫu số liệu kèm
theo)
3. Các khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện (nếu có)
4. Các đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu: VT, …...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 14/SCT
Cơ
quan báo cáo: Công ty Điện lực Thanh Hóa, Sở Công Thương
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Công Thương tổng hợp).
BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN VIỆC
RÚT NGẮN THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(ban hành kèm theo Báo cáo số: /BC- ...ngày ../../... của........)
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ,
giải quyết thủ tục khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối (ngày)
|
Thời gian giải quyết thủ tục
Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công đối
với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp(ngày)
|
Thời gian giải quyết thủ tục
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường (ngày)
|
Thời gian giải quyết thủ tục
Ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện (bao gồm cả thời
gian thi công đối với công trình thuê ngành điện đầu tư) (ngày)
|
Tổng thời gian giải quyết
của ngành điện
|
Tổng thời gian giải quyết
của Cơ quan nhà nước
|
Thời gian thực tế
giải quyết
|
Tổng thời gian rút ngắn
|
Ghi chú
|
Đơn vị thực hiện
|
Số ngày thực tế
|
Số ngày rút ngắn
|
Đơn vị thực hiện
|
Số ngày thực tế
|
Số ngày rút ngắn
|
Đơn vị thực hiện
|
Số ngày thực tế
|
Số ngày rút ngắn
|
Đơn vị thực hiện
|
Số ngày thực tế
|
Số ngày rút ngắn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(20)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16=5+ 14)
|
(17)= Max (cột 8, 11)
|
(18=16+ 17)
|
(19)=Cột (6 + min (cột 9+12)+15)
|
(20)
|
A
|
CÔNG TRÌNH TRẠM BIẾN ÁP CHUYÊN
DÙNG DO NGÀNH ĐIỆN ĐẦU TƯ
|
1
|
Công trình ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*)
|
(**)
|
|
|
|
B
|
CÔNG TRÌNH TRẠM BIẾN ÁP
TRUNG ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
|
1
|
Công trình ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*)
|
(**)
|
|
|
|
Ghi chú: Ô (*) là Tổng
thời gian giải quyết trung bình của ngành điện = Tổng cột (16)/tổng số công
trình;
Ô (**) là Tổng thời gian giải
quyết trung bình của Cơ quan nhà nước = Tổng cột (17)/tổng số công trình.
Biểu mẫu 15/SNNPTNT
Đơn
vị báo cáo: UBND cấp xã/UBND cấp huyện/Sở Nông nghiệp và PTNT
Đơn vị nhận báo cáo: UBND cấp huyện, UBND tỉnh (qua Sở NN&PTNT tổng hợp)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
Thanh Hóa,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện chính sách khuyến khích
tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công
nghệ cao năm…..
1. Công tác triển khai
2. Kết quả đạt được năm….
2.1. Kết quả thực hiện chính
sách khuyến khích tích tụ tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn,
ứng dụng công nghệ cao năm 20..….:
Tổng diện tích thực hiện……ha,
kinh phí hỗ trợ….. triệu đồng. Trong đó:
2.1.1. Nhóm: Cây rau, cây hoa,
cây dưa và tôm he chân trắng
* Sản xuất ứng dụng công nghệ
cao
- Chuyển nhượng: (ghi rõ đối
tượng thụ hưởng, loại cây trồng/vật nuôi, diện tích, kinh phí thực hiện của các
mô hình)
- Cho thuê đất:
* Sản xuất theo hướng công nghệ
cao
- Chuyển nhượng:
- Cho thuê đất:
2.1.2. Nhóm: Cây ăn quả, cây dược
liệu
* Sản xuất ứng dụng công nghệ
cao
- Chuyển nhượng:
- Cho thuê đất:
* Sản xuất theo hướng công nghệ
cao
- Chuyển nhượng:
- Cho thuê đất:
2.1.3. Nhóm: Cây lúa, cây mía,
cây thức ăn chăn nuôi
* Sản xuất ứng dụng công nghệ
cao
- Chuyển nhượng:
- Cho thuê đất:
* Sản xuất theo hướng công nghệ
cao
- Chuyển nhượng:
- Cho thuê đất:
(chi tiết tại Biểu mẫu kèm
theo)
2.2. Kết quả hỗ trợ nội dung
thuê đất cho các đối tượng hưởng năm thứ 2, thứ 3,…
(Báo cáo chi tiết, cụ thể về
đối tượng cây trồng, diện tích, mức độ áp dụng công nghệ, đối tượng thụ hưởng
(doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân) của các mô hình).
2.3. Kinh phí đã giải
ngân
3. Đánh giá kết quả đạt được;
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
4. Nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện năm tiếp theo
5. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
- …...
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Biểu mẫu 16/SNNPTNT
Đơn
vị báo cáo: UBND cấp xã/UBND cấp huyện/Sở Nông nghiệp và PTNT
Đơn vị nhận báo cáo: UBND cấp huyện, UBND tỉnh (qua Sở NN&PTNT tổng hợp)
Biểu số liệu Kết quả thực hiện chính sách khuyến
khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng
công nghệ cao năm…
(ban hành kèm theo Báo cáo số: /BC- ...ngày ../../... của........)
TT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Doanh nghiệp
|
HTX, Tổ hợp tác
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Số lượng
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lượng
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lượng
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
(1)
|
(2) = (5+8+11)
|
(3)= (6+9+12)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
A
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Kết quả thực hiện năm
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm: Cây rau, cây hoa,
cây dưa và tôm he chân trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Sản xuất ứng dụng công nghệ
cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển nhượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuê quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Sản xuất theo hướng công nghệ
cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển nhượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuê quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm: Cây ăn quả, cây
dược liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Sản xuất ứng dụng công nghệ
cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển nhượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuê quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Sản xuất theo hướng công nghệ
cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển nhượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuê quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm: Cây lúa, cây mía,
cây thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Sản xuất ứng dụng công nghệ
cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển nhượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuê quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Sản xuất theo hướng công nghệ
cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển nhượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuê quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kết quả hỗ trợ nội dung
thuê đất cho các đối tượng hưởng năm thứ 2, thứ 3,…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kết quả hỗ trợ nội dung
thuê đất cho các đối tượng hưởng năm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả hỗ trợ nội dung thuê
đất cho các đối tượng hưởng năm thứ 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả hỗ trợ nội dung
thuê đất cho các đối tượng hưởng năm thứ 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả hỗ trợ nội dung
thuê đất cho các đối tượng hưởng năm thứ 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Kinh phí đã giải ngân (triệu
đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 17/BQLKKTNS
Cơ
quan báo cáo: Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và CKCN
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh.
UBND TỈNH THANH
HÓA
BAN QUẢN LÝ KHI KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CKCN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-BQLKKTNS&KCN
|
Thanh Hóa,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng
tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh
Hóa
1. Đánh giá tình hình hoạt động
xuất, nhập khẩu qua cảng Nghi Sơn
2. Kết quả thực hiện
a) Tình hình triển khai thực hiện…
b) Số chuyến tàu container đi
quốc tế qua cảng Nghi Sơn
c) Tình hình thực hiện hỗ trợ
(Có
bảng tổng hợp gửi kèm)
3. Tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân
a) Tồn tại, hạn chế
b) Nguyên nhân
4. Giải pháp thực hiện
5. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
- ……………;
- Lưu: VT, …...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Biểu mẫu 18/BQLKKTNS
Cơ
quan báo cáo: Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và CKCN
Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh.
BẢNG TỔNG HỢP SỐ CHUYẾN TÀU CONTAINER ĐI QUỐC TẾ
QUA CẢNG NGHI SƠN
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: /BC-BQLKKTNS&CKCN ngày / / của Ban QL
Khu kinh tế Nghi Sơn và CKCN)
TT
|
Nội dung
|
Số chuyến
|
Nhập
|
Xuất
|
Ghi chú
|
Số contaner
|
Số lượng Teus
|
Số contaner
|
Số lượng Teus
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|