BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1266/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Biến đổi khí hậu là tổ chức trực thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước
về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn; thực hiện các dịch vụ công về biến đổi
khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật.
2. Cục Biến đổi khí hậu có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính tại
thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Bộ trưởng cơ
chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
định mức kinh tế - kỹ thuật, quy chế, quy trình về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng
ô-dôn và tăng trưởng xanh gắn với biến đổi khí hậu; hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Về thích ứng với biến đổi khí hậu:
a) Hướng dẫn, giám sát việc đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu, lồng ghép nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu vào chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các giải pháp, mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu theo phân
công của Bộ trưởng;
b) Xây dựng và tổ chức triển khai hệ thống theo
dõi, thẩm định, báo cáo (MRV) đối với các hoạt động thích ứng với biến đổi khí
hậu;
c) Tổ chức triển khai các nội dung có liên quan đến
tổn thất và thiệt hại trong khuôn khổ Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
d) Xây dựng, hướng dẫn và giám sát thực hiện Kế hoạch
quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Xây dựng, triển khai áp dụng bộ tiêu chí đánh
giá ưu tiên trong các hoạt động thích ứng biến đổi khí hậu; tổ chức thẩm định nội
dung thích ứng với biến đổi khí hậu trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
theo quy định của pháp luật
3. Về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính:
a) Hướng dẫn, giám sát và thúc đẩy các giải pháp giảm
nhẹ phát thải, tăng cường hấp thụ khí nhà kính và lồng ghép nội dung giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo quy định của
pháp luật;
b) Xây dựng và tổ chức triển khai hệ thống theo
dõi, thẩm định, báo cáo (MRV) đối với các hoạt động giảm nhẹ phát thải, tăng cường
hấp thụ khí nhà kính;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện kiểm kê quốc gia
khí nhà kính định kỳ theo quy định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra và quản lý hoạt động kinh
doanh tín chỉ các-bon theo quy định của pháp luật và các điều ước quốc tế mà Việt
Nam tham gia; cấp thư xác nhận hoặc thư phê duyệt dự án đầu tư theo cơ chế phát
triển sạch (CDM) và các cơ chế quốc tế khác về giảm phát thải khí nhà kính.
4. Về thông tin dữ liệu biến đổi khí hậu:
a) Xây dựng, cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu quốc
gia về biến đổi khí hậu; hướng dẫn sử dụng thông tin về biến đổi khí hậu;
b) Tổ chức xây dựng, trình Bộ trưởng công bố kịch bản
biến đổi khí hậu; theo dõi việc triển khai thực hiện và tổ chức đánh giá mức độ
phù hợp của kịch bản biến đổi khí hậu trong hoạt động ứng phó biến đổi khí hậu;
c) Xây dựng báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu
theo định kỳ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt gửi Công ước khí hậu.
d) Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài
nguyên, môi trường, hệ sinh thái, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã
hội; đánh giá kết quả của hoạt động ứng phó biến đổi khí hậu theo phân công của
Bộ trưởng;
đ) Tổng hợp thông tin, dữ liệu ứng phó biến đổi khí
hậu của các Bộ, ngành, địa phương.
5. Về bảo vệ tầng ô-dôn:
a) Tổ chức thực hiện Công ước Vienna về bảo vệ tầng
ô-dôn, Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các điều ước
quốc tế khác về bảo vệ tầng ô-dôn theo phân công của Bộ trưởng;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện
việc đăng ký nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất và sử dụng các chất làm
suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật.
6. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt
động tăng trưởng xanh gắn với biến đổi khí hậu trên phạm vi toàn quốc; tham
mưu, đề xuất chính sách thúc đẩy các hoạt động tăng trưởng xanh gắn với biến đổi
khí hậu.
7. Trình Bộ trưởng nội dung thể chế hóa các cơ chế,
chính sách, sáng kiến quốc tế về biến đổi khí hậu đối với phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, lợi ích quốc gia; đề xuất, kiến nghị việc
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn công nghệ có
liên quan tới biến đổi khí hậu của Việt Nam phù hợp với tình hình quốc tế.
8. Chủ trì, phối hợp hướng dẫn, triển khai, kiểm
tra, tổng hợp và đánh giá việc thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định
(NDC); cập nhật NDC theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu; cung
cấp thông tin thực hiện NDC theo phân công của Bộ trưởng.
9. Chủ trì, phối hợp thực hiện Công ước khung của
Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, Nghị định
thư Kyoto và các điều ước quốc tế khác về biến đổi khí hậu theo phân công của Bộ
trưởng.
10. Xây dựng, tổ chức triển khai, quản lý và giám
sát thực hiện Khung Chính sách Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu
(SP-RCC); xây dựng tiêu chí ưu tiên, tổ chức rà soát, xác định danh mục dự án
ưu tiên về biến đổi khí hậu; có ý kiến về các chương trình, đề án, dự án, nhiệm
vụ liên quan đến biến đổi khí hậu của các Bộ, ngành, địa phương.
11. Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện công tác
đàm phán, gia nhập, thực hiện điều ước quốc tế, tham gia tổ chức quốc tế về biến
đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn, tăng trưởng xanh gắn với biến đổi khí hậu, tổ
chức điều phối và thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc
tế về biến đổi khí hậu theo phân công của Bộ trưởng.
12. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối quốc gia thực
hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto,
Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, Công ước Vienna về bảo vệ tầng ô-dôn, Nghị
định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các điều ước quốc tế
khác có liên quan đến biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn, cơ quan thẩm quyền
quốc gia về cơ chế phát triển sạch (CDM), cơ quan chuyên trách quốc gia của Mạng
lưới và Trung tâm Công nghệ khí hậu (CTCN), cơ quan đầu mối quốc gia về các hành
động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA), cơ
quan đầu mối quốc gia về Quỹ Thích ứng, thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Công
ước khung của liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto và Thỏa
thuận Paris, thường trực Ủy ban hỗn hợp thực hiện Cơ chế tín chỉ chung (JCM).
13. Làm đầu mối liên hệ với các hội, tổ chức phi
chính phủ; theo dõi, báo cáo Bộ trưởng về hoạt động của các hội, tổ chức phi
chính phủ trong lĩnh vực biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn và tăng trưởng
xanh gắn với biến đổi khí hậu.
14. Tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và
công nghệ; phối hợp thực hiện đào tạo, bồi dưỡng về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng
ô-dôn và tăng trưởng xanh gắn với biến đổi khí hậu.
15. Thực hiện nhiệm vụ của Văn
phòng Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu; tổng hợp kết quả thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ liên quan đến
biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh do các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực
hiện; thường trực Ban Công tác đàm phán của Việt Nam về biến đổi khí hậu.
16. Chủ trì, phối hợp kiểm tra, thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng
ô-dôn và tăng trưởng xanh gắn với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật;
trả lời các tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật về biến đổi khí hậu, bảo
vệ tầng ô-dôn và tăng trưởng xanh gắn với biến đổi khí hậu theo phân công của Bộ
trưởng.
17. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo
chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công của Bộ trưởng.
18. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính
sách, pháp luật về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn và tăng trưởng xanh theo
phân công của Bộ trưởng.
19. Quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm,
công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục theo phân cấp của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và theo quy định của pháp luật.
20. Quản lý tài chính, tài sản Nhà nước giao; quản
lý hoạt động dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Cục theo quy định của pháp
luật; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp II đối với các đơn vị trực
thuộc Cục theo quy định của pháp luật.
21. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình
hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Lãnh đạo Cục Biến đổi
khí hậu
1. Lãnh đạo Cục Biến đổi khí hậu có Cục trưởng và
không quá 03 Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và
trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ được giao; ban hành các văn bản cá biệt, văn bản
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản
khác theo phân cấp ủy quyền của Bộ trưởng; ban hành quy chế làm việc và điều
hành các hoạt động của Cục.
3. Các Phó Cục trưởng giúp việc cho Cục trưởng, chịu
trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân
công.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng;
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính;
3. Phòng Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế;
4. Phòng Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và Bảo vệ tầng
ô-dôn;
5. Phòng Thích ứng biến đổi khí hậu;
6. Phòng Kinh tế và Thông tin biến đổi khí hậu.
7. Trung tâm Bảo vệ tầng ô-dôn và Phát triển kinh tế
các-bon thấp;
8. Trung tâm Ứng phó biến đổi khí hậu.
Văn phòng, Trung tâm Bảo vệ tầng ô-dôn và Phát triển
kinh tế các-bon thấp, Trung tâm ứng phó biến đổi khí hậu là đơn vị dự toán cấp
III, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng theo
quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu trình Bộ trưởng quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Cục; ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Văn phòng và các phòng tham mưu, tổng hợp trực thuộc Cục.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Cục Biến đổi khí hậu tiếp tục thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về khí tượng thủy
văn được quy định tại Quyết định số 1269/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu cho đến khi
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn có hiệu lực thi hành.
3. Trung tâm Công nghệ ứng phó biến đổi khí hậu và
Trung tâm Bảo vệ tầng ô-dôn tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định hiện hành cho đến khi Bộ trưởng quyết định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục Biến đổi
khí hậu.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TN&MT tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ,
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ, Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu VT, TCCB.ĐH (50).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|