ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1215/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 14 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 4677/QĐ-BYT
ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế việc công bố
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 1451/TTr-SYT ngày 27/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành
chính lĩnh vực Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế tỉnh Cà Mau (có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- Cục CT phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng
TTĐT, Trung tâm CB-TH;
- NC (Đ18);
- Lưu: VT. Tr 51/7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ Y TẾ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1215/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7
năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho
các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT .
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho
các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT .
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho
các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho
các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
|
5
|
Cấp lại giấy chứng nhận là lương y
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 1,
Thông tư số 29/2015/TT-BYT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: số 155A, đường Bùi
Thị Trường, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, xử lý như sau:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu tiếp
nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ
theo quy định.
Bước 3. Trong thời hạn 8,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ
thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành thẩm
định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là lương y phải qua kiểm tra sát hạch: lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh sách các
trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch để gửi
đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch họp (trong 8,5 ngày kể từ ngày nhận được
danh sách đề nghị của Tổ thư ký) để lập kế hoạch tổ chức kiểm tra sát hạch. Trường
hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch thì Hội đồng
kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo lý do cho đương sự.
Bước 5. Sau khi kiểm tra sát hạch 13 ngày, Hội đồng kiểm tra sát hạch lập danh
sách các trường hợp đạt kết quả kiểm tra sát hạch và gửi
danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định, đồng
thời thông báo kết quả kiểm tra sát hạch cho từng đối tượng.
Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y, Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Giám
đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Bước 6. Theo thời gian ghi trong phiếu tiếp nhận người đề nghị cấp giấy liên hệ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2015/TT-BYT ;
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ 02 ảnh màu cỡ
4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ người nhận;
+ Bản sao có chứng thực các chứng chỉ
học phần theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT ;
+ Giấy xác nhận quá trình thực tập
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2015/TT-BYT ;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng về
trình độ học vấn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận là lương
y.
h. Lệ phí: 2.500.000đ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y, theo phụ lục số 01;
- Giấy xác nhận quá trình thực tập
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, theo phụ lục số 02.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Về hiểu biết
lý luận y, dược học cổ truyền:
Có đủ các chứng chỉ học phần do cơ sở
đào tạo y, dược, Trung ương Hội Đông y Việt Nam hoặc các cơ sở Y học cổ truyền
(Viện, bệnh viện Y học cổ truyền) phối
hợp với trường trung cấp hay cao đẳng y tế, Hội Đông y tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi tắt là Hội Đông y tỉnh) tổ chức bồi dưỡng chuẩn hóa
theo Thông tư số 13/1999/TT-BYT trước ngày 30 tháng 6 năm 2004. Các chứng chỉ học
phần bao gồm:
+ Lý luận cơ bản về Y học cổ truyền;
+ Chứng chỉ về bệnh học và điều trị
các bệnh nội khoa;
+ Chứng chỉ về bệnh học và điều trị
các bệnh ngoại khoa;
+ Chứng chỉ về bệnh học và điều trị
các bệnh nhi khoa;
+ Chứng chỉ về bệnh học và điều trị
các bệnh phụ khoa;
+ Chứng chỉ về bệnh học và điều trị
các bệnh ngũ quan;
+ Chứng chỉ điều trị bằng những
phương pháp không dùng thuốc;
+ Chứng chỉ dược liệu học;
+ Chứng chỉ về bào chế;
+ Chứng chỉ về các bài thuốc cổ
phương.
- Về kinh nghiệm
khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hợp pháp sau khi có đủ các chứng chỉ
học phần quy định tại nêu trên, được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận bằng văn
bản.
- Về trình độ học
vấn: Người sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 1960 và dân tộc ít người phải đọc
thông viết thạo chữ Quốc ngữ. Người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau phải có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương.
- Về kiểm tra
sát hạch: Đạt kết quả kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư số
29/2015/TT-BYT .
- Về việc xác nhận
ý kiến đồng ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận
bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày
12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương
y;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương
mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp
giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành
nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12
tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi:
……………2…………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………
Nam/Nữ: …………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 3………………………………………………………………………………..
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
…………………………………………………….
Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ……………………………………….
Điện thoại: …………………………….. Email (nếu có): ……………………………………..
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2.
|
Bản khai quá trình hành nghề có xác
nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy xác
nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần kèm
theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn bằng, chứng
chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần hoặc
Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh
độ cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập
KBCB bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
Mẫu Giấy xác nhận quá trình thực tập
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
…………4…………
…………5………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXNTT
|
……6…., ngày tháng năm
20...
|
GIẤY
XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP KHÁM BỆNH, CHŨA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
…………………………………7………………………..
xác nhận:
Ông/bà:
……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: 8 …………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp: ………………………………………………
đã thực tập tại …………………9…………………………………………………………………
Số giấy phép hoạt động …………………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:
………………………………………………….
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả
thực tập:
1. Thời gian thực
tập: 10 …………………………………………………………………………
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: 11 …………………………………………………………
3. Đạo đức nghề nghiệp: 12 …………………………………………………………………….
|
PHỤ
TRÁCH CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
2. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1,
Thông tư số 29/2015/TT-BYT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Y tế tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: số 155A, đường Bùi Thị
Trường, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày
làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Công chức Tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, xử lý như sau: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp
nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ
thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy
chứng nhận là lương y không phải qua kiểm tra sát hạch, lập
danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch họp (trong 08 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin
xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh,
Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là
lương y.
Bước 5. Theo thời gian ghi trong phiếu tiếp nhận người đề nghị cấp giấy liên hệ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số
01 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ;
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá
06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ);
+ 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ người nhận;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị
y tế tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền, bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt)
thuốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số
29/2015/TT-BYT .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
hạn giải quyết: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận là lương y.
h. Phí thẩm định: 2.500.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y: theo Phụ lục số 01.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Về hiểu biết
lý luận và kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y dược học cổ truyền:
Đã được Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị y tế tư nhân với phạm vi hành
nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc
(hốt) thuốc theo quy định tại Thông tư số 07/2007/TT-BYT
nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền và chưa được cấp Giấy chứng nhận
là lương y.
- Về việc xác nhận
ý kiến đồng ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm
vi hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày
12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương
y;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương
mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12
tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……13….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi:
……………14…………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………
Nam/Nữ: …………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 15 ………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
…………………………………………………….
Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ………………………………………..
Điện thoại: ………………………………….. Email (nếu có): ………………………………...
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2.
|
Bản khai quá trình hành nghề có xác
nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy xác
nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần kèm
theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn bằng, chứng
chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần hoặc
Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh
độ cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB
bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
3. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại khoản 5, Điều 1,
Thông tư số 29/2015/TT-BYT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Y tế tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: số 155A,
đường Bùi Thị Trường, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Công chức Tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, xử lý như sau: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn
bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ
thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy
chứng nhận là lương y không phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường
hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch họp (trong 08 ngày kể từ ngày nhận được
danh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác
nhận ý kiến đồng ý theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh,
Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp
Giấy chứng nhận là lương y.
Bước 5. Theo thời gian ghi trong phiếu tiếp nhận người đề nghị cấp giấy liên hệ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số
01 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ;
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá
06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày
nộp hồ sơ);
+ 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ người nhận;
+ Bản khai quá trình hành nghề có xác
nhận bằng văn bản của Trưởng Trạm y tế xã. Ngoài ra, nếu hành nghề tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị
YHCT tư nhân thì bổ sung thêm xác nhận bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ;
+ Bản sao có chứng thực các văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận tham dự các lớp bồi dưỡng về y học cổ truyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận là lương y.
h. Phí thẩm định: 2.500.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y, theo Phụ lục số 01;
- Bản khai quá trình hành nghề, theo Phụ lục số 03.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Về hiểu biết
lý luận y dược học cổ truyền: Có giấy xác nhận đã tham dự lớp bồi dưỡng về y học cổ
truyền do viện, bệnh viện y học cổ truyền, Hội
Đông y, Hội Châm cứu tỉnh trở lên, các trường chuyên ngành y, dược với tổng thời gian từ đủ 6 tháng trở lên trước khi Thông
tư số 29/2015/TT-BYT có hiệu lực.
- Về kinh nghiệm
khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền:
+ (a) Nếu người hành nghề làm việc tại
Trạm y tế xã thì phải được Trưởng Trạm y tế xã xác nhận bằng văn bản. Căn cứ để
xác nhận dựa vào hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác chứng minh
đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ
30 năm trở lên, không có sai sót về chuyên môn và được người bệnh tín nhiệm;
+ (b) Nếu hành nghề tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị y học cổ truyền
tư nhân thì ngoài việc được xác nhận của Trưởng trạm y tế xã, người hành nghề
còn phải được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận;
+ Người xác nhận quy định tại điểm a,
điểm b nêu trên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận của
mình;
- Về việc xác nhận
ý kiến đồng ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm
vi hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền.
- Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên tính đến ngày Thông tư này có hiệu lực.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày
12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận là lương y;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương
mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp
giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12
tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……16….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi:
……………17…………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………
Nam/Nữ: …………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 18 ………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……………………………………………………..
Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: …………………………………………
Điện thoại: ………………………………….. Email (nếu có): …………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2.
|
Bản khai quá trình hành nghề có xác
nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy xác
nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc.
|
□
|
3.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần kèm
theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn bằng, chứng
chỉ.
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần hoặc
Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh
độ cư sỹ.
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập
KBCB bằng YHCT.
|
□
|
7.
|
Sơ yếu lý lịch.
|
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm.
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ người nhận.
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
Mẫu Bản khai quá trình hành nghề
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……19….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
BẢN
KHAI
Quá
trình hành nghề
Họ và tên: …………………………………………………………
Nam/Nữ: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 20 ………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……………………………………………………..
Ngày cấp: ……………………………….. Nơi cấp: .……………………………………………
Điện thoại: …………………………………………… Email (nếu có): ………………………..
Tôi xin kê khai quá trình hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền như sau:
Thời
gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn về y học cổ truyền
|
Nơi
làm việc
|
Chức
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong quá trình hành nghề tôi không
có sai phạm gì về đạo đức nghề nghiệp cũng như quy chế chuyên môn (xin gửi kèm theo Hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác để
chứng minh).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của chủ cơ sở KCB21
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Xác
nhận của Trưởng trạm Y tế xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại khoản 6, Điều 1,
Thông tư số 29/2015/TT-BYT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y gửi hồ sơ về về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: số 155A, đường Bùi
Thị Trường, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Công chức Tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, xử lý như sau: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập
phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ
thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy
chứng nhận là lương y không phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường
hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận là lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch họp (trong 08 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin
xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh,
Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp
Giấy chứng nhận là lương y.
Bước 5. Theo thời gian ghi trong phiếu tiếp nhận người đề nghị cấp giấy liên hệ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số
01 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-B YT;
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú
(trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày
nộp hồ sơ);
+ 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ người nhận;
+ Bản sao có chứng thực các chứng chỉ
học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2015/TT-BYT ;
+ Bản sao có chứng thực bảng điểm kết
quả kiểm tra cuối khóa do Hội đồng kiểm tra sát hạch của Bộ Y tế tổ chức theo
quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT;
+ Giấy xác nhận quá trình thực tập
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 29/2015/TT-BYT .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận là lương y.
h. Phí thẩm định: 2.500.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y, theo Phụ lục số 01;
- Giấy xác nhận quá trình thực tập,
theo Phụ lục số 02.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Về hiểu biết
lý luận y dược học cổ truyền: Có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại khoản 1
Điều 2 Thông tư này;
- Về kiểm tra
sát hạch: Đã đạt kết quả qua kỳ kiểm tra sát hạch cuối khóa chuẩn hóa lương y
do Bộ Y tế tổ chức theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT nhưng chưa được
cấp Giấy chứng nhận là lương y;
- Về việc xác nhận
ý kiến đồng ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm
vi hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày
12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận là lương y;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương
mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp
giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành
nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12
tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……22….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi:
……………23…………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………
Nam/Nữ: …………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 24 ………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……………………………………………………..
Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ………………………………………..
Điện thoại: ………………………………….. Email (nếu có): …………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2.
|
Bản khai quá trình hành nghề có xác
nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy xác
nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần kèm
theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn bằng, chứng
chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần hoặc
Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh
độ cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập
KBCB bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
Mẫu Giấy xác nhận quá trình thực tập
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2015/TT-BYT ngày ….. tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
………25………
………26……….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXNTT
|
…27…., ngày tháng
năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP KHÁM BỆNH, CHŨA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
…………………………28………………………..
xác nhận:
Ông/bà:
……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: 29 ………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……………………………………………………..
Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp: ……………………………………………..
đã thực tập tại …………………30………………………………………………………………
Số giấy phép hoạt động …………………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:
…………………………………………………..
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả
thực tập:
1. Thời gian thực
tập: 31 …………………………………………………………………………
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: 32 …………………………………………………………
3. Đạo đức nghề nghiệp: 33 ……………………………………………………………………..
5. Thủ tục: Cấp lại
Giấy chứng nhận là lương y
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tỉnh Cà Mau (Địa
chỉ: số 155A, đường Bùi Thị Trường, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời
gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Công chức Tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, xử lý như sau: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận là lương y hợp lệ (nếu không hợp lệ phải có văn bản yêu cầu
bổ sung), Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận là lương y, nếu không cấp
lại phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4. Theo thời gian ghi trong phiếu tiếp nhận người đề nghị cấp giấy liên hệ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
b. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2015/TT-BYT ;
+ 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trên nền
trắng (không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
+ 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ người nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
đ. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận là lương y.
g. Phí thẩm định: Không có.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
i. Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y, theo Phụ lục 07.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009.
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày
12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
PHỤ
LỤC SỐ 07
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…34…, ngày tháng năm 20…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi:
…………………35…………………….
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: 36 ………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……………………………………………………..
Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: …………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Email (nếu có): ………………………………………
Số Giấy chứng nhận là lương y cũ: ……………
Ngày cấp: ………….. Nơi cấp: …………
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất
□
2. Do bị hư hỏng
□
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
3
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
4
Tên cơ quan chủ quản của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
8
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
10 Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày
..... tháng ..... năm
..... đến ngày ..... tháng ..... năm ..... theo Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
11
Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên
môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
12
Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử, đạo đức của người thực
tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
14
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y.
15
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
17
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
18
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
20
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
21
Người đứng đầu cơ sở KCB bằng YHCT hợp pháp (nếu người hành nghề
thực tập tại cơ sở KCB theo quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 9 Thông tư này).
23
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
24
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
25
Tên cơ quan chủ quản của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
26
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
29
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
31 Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày
..... tháng ..... năm
..... đến ngày ..... tháng ..... năm ..... theo Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư này
32
Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên
môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
33
Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử, đạo đức của người thực
tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
35
Tên cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận là lương y.
36
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.