ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2021/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu
tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của luật
quản lý, sử dụng tài sản công.
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số
16/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 440/TTr-SNV ngày 12 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức năng của Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh Bến Tre
1. Làm chủ đầu tư các dự án
xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn ngân
sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách do người quyết định đầu tư giao; là đơn vị
mua sắm tập trung của tỉnh;
2. Tiếp nhận
và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;
3. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của
chủ đầu tư, Ban quản lý dự án quy định tại Điều 68, Điều 69 của Luật Xây dựng
và quy định của pháp luật có liên quan;
4. Thực hiện các chức năng
khác khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Ban quản lý dự án giao
và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án theo quy định tại Điều 8 của
Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng;
5. Bàn giao công trình xây dựng
hoàn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng
hoặc trực tiếp quản lý, khai thác sử dụng công trình hoàn thành theo yêu cầu của
người quyết định đầu tư;
6. Nhận ủy thác quản lý dự
án, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và thực hiện các hoạt động tư
vấn đầu tư xây dựng khác đối với tất cả các loại công trình (gồm: dân dụng,
công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật và các loại công trình khác) khi được yêu cầu và
có đủ năng lực để thực hiện trên cơ sở đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ quản lý các
dự án đã được giao.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
của chủ đầu tư gồm:
a) Lập kế hoạch dự án: Lập, trình
phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn
lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và
tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện;
b) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn
bị đầu tư xây dựng: Thực hiện các thủ tục liên quan đến quy
hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có
liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án
khác;
c) Các nhiệm vụ thực hiện dự án:
Thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt
hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
(theo phân cấp); chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức
liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư và
thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết
hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải
ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần
thiết khác;
d) Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng,
bàn giao công trình để vận hành, sử dụng: Tổ chức nghiệm thu, bàn giao công
trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành
công trình;
đ) Các nhiệm vụ quản lý tài chính
và giải ngân: Tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài
chính, tài sản của Ban quản lý dự án theo quy định;
e) Các nhiệm vụ hành chính, điều
phối và trách nhiệm giải trình: Tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban quản
lý dự án; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật
đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội
bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về
hoạt động của Ban quản lý dự án theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá
và báo cáo: Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ
đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý
dự án gồm:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung
quản lý dự án theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật Xây dựng;
b) Phối hợp
hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để bảo đảm yêu cầu về
tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường;
c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý
dự án khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư giao hoặc ủy quyền thực hiện.
3. Nhận ủy thác quản lý dự án đối
với tất cả các loại công trình theo hợp đồng ký kết với
các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu, phù hợp với năng lực
hoạt động của mình.
4. Giám sát thi công xây dựng công
trình và thực hiện hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng khác đối với tất cả các loại
công trình theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện công tác mua sắm tài
sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre; mua thuốc tập trung
cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh.
6. Thực hiện dịch vụ tư vấn mua sắm
tài sản tập trung cho các tổ chức, đơn vị ngoài công lập khi có yêu cầu.
7. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh giao hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình dân dụng và công nghiệp có trách nhiệm sắp xếp, bố trí, điều động,
kiện toàn nhân sự để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 4 năm 2021 và bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 2 Điều 2 và Điều 3
của Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bến Tre về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre.
b) Điều 1 của Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|