BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1196/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT THỰC HIỆN LUẬT PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
96/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1521/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
thực hiện Kết luận số 80 -KL/TW ngày 20 tháng 6 năm 2020 của Ban Bí thư về tiếp
tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật của cán bộ, nhân dân;
Căn cứ Quyết định số
36/QĐ-BTP ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Phổ biến, giáo dục pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết thực
hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp
luật, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều 4.
Đề nghị Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước,
Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, Hội Luật
gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp với Bộ Tư
pháp thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, 4 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng TTCP Phạm Bình Minh (để báo cáo);
- Bộ trưởng Lê Thành Long (để báo cáo);
- Tổ chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác PBGDPL của bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan
Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, Hội Luật gia Việt Nam, Liên
đoàn Luật sư Việt Nam; Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, PBGDPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN LUẬT PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số 1196/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Đánh giá khách quan, toàn
diện những kết quả đạt được, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL).
1.2. Nhận diện những bất cập,
mâu thuẫn, chồng chéo, khoảng trống (nếu có) nhằm đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật
PBGDPL và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thực hiện Luật cũng như các
văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả thực hiện Luật PBGDPL trong thời gian tới.
1.3. Phát hiện, khen thưởng những
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 10 năm thực hiện Luật PBGDPL và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Yêu cầu
2.1. Việc tổng kết Luật PBGDPL
phải được tiến hành nghiêm túc, khách quan, thực chất, toàn diện từ trung ương
đến địa phương; đảm bảo đúng mục đích và tiến độ đề ra, tiết kiệm, hiệu quả,
phù hợp với tình hình thực tế. Đồng thời, bám sát các nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 2216/QĐ-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch
triển khai thực hiện Luật.
2.2. Bám sát Đề cương tổng kết,
kèm theo số liệu chứng minh cụ thể; chú trọng phân tích tồn tại, hạn chế, vướng
mắc của Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu có) và đề xuất giải
pháp cụ thể.
2.3. Bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình tổng kết các văn bản,
phát huy vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp trong hướng dẫn, chỉ đạo
việc tổng kết.
II. PHẠM VI,
NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TỔNG KẾT
1. Phạm vi, nội dung tổng kết
1.1. Phạm vi tổng kết:
a) Việc tổng kết được thực hiện
trên phạm vi toàn quốc, tại tất cả các bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa
phương.
b) Mốc thời gian thông tin, số
liệu tổng kết: Tính từ tháng 01/2013 đến hết tháng 6/2022.
1.2. Nội dung tổng kết: Theo Đề
cương Báo cáo tổng kết thực hiện Luật PBGDPL và các biểu mẫu thống kê kèm theo
Kế hoạch này (Phụ lục I và II của Kế hoạch).
2. Hình thức tổng kết
2.1. Căn cứ tình hình thực tế,
điều kiện cụ thể, bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương và các địa phương chủ động
lựa chọn hình thức tổ chức tổng kết thực hiện Luật PBGDPL phù hợp.
2.2. Căn cứ tình hình thực tế,
Bộ Tư pháp sẽ tổ chức tổng kết thực hiện Luật PBGDPL bằng hình thức phù hợp.
III. CÁC HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI VIỆC TỔNG KẾT
1. Tổ chức
kiểm tra kết quả triển khai Luật PBGDPL gắn với các Đoàn kiểm tra của Hội đồng
phối hợp PBGDPL trung ương
1.1. Chủ trì thực hiện: Vụ
PBGDPL, Bộ Tư pháp.
1.2. Phối hợp thực hiện: Tổ chức
pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác PBGDPL của các bộ, cơ quan, tổ chức
ở trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
1.3. Thời gian thực hiện: Quý
II, III/2022.
1.4. Sản phẩm: Các đoàn kiểm
tra được tổ chức; báo cáo kết quả kiểm tra.
2. Tổ chức
các hoạt động truyền thông về kết quả tổ chức thực hiện các văn bản
2.1. Xây dựng, đăng tải các tin
bài, phóng sự; phát hành sản phẩm truyền thông về kết quả thực hiện Luật PBGDPL
trên Trang Thông tin điện tử PBGDPL của Bộ Tư pháp (hoặc Cổng Thông tin điện tử
PBGDPL quốc gia sau khi được vận hành), Cổng/Trang Thông tin điện tử của bộ, cơ
quan, tổ chức ở trung ương và địa phương.
a) Chủ trì thực hiện: Vụ
PBGDPL, Văn phòng (Bộ Tư pháp); Tổ chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách
công tác PBGDPL của các bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
b) Phối hợp thực hiện: Báo Pháp
luật Việt Nam, Cục Công nghệ thông tin, cơ quan báo chí ở trung ương, địa
phương và các cơ quan, tổ chức liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý
III, IV/2022.
d) Sản phẩm: Các tin, bài,
phóng sự, sản phẩm truyền thông được đăng tải, phát hành.
2.2. Tổ chức sưu tầm, cung cấp
tài liệu PBGDPL, phóng sự, băng, đĩa, video clip, tư liệu, hình ảnh... phục vụ
công tác PBGDPL trong 10 năm thực hiện Luật PBGDPL. Các thông tin, tư liệu sưu
tầm bảo đảm chất lượng, tiêu chuẩn về hình ảnh và âm thanh để có thể sử dụng
vào việc sản xuất các chương trình phát thanh - truyền hình (theo tiêu chuẩn
HD). Chú trọng thông tin về những sáng kiến, mô hình, cách làm hay, hiệu quả,
những tập thể, cá nhân tiêu biểu, có thành tích xuất sắc trong công tác này.
a) Chủ trì thực hiện: Tổ chức
pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác PBGDPL của các bộ, cơ quan, tổ chức
ở trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Thời gian thực hiện: Đề nghị
gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, đồng chí Đỗ Thị Nhẫn,
email: [email protected]) trước ngày 15/8/2022.
c) Sản phẩm: Tài liệu PBGDPL,
phóng sự, băng, đĩa, video clip, tư liệu, hình ảnh... được gửi về Vụ PBGDPL.
2.3. Xây dựng phóng sự tổng kết
10 năm thực hiện Luật PBGDPL gắn với tổng kết 10 năm tổ chức hưởng ứng Ngày
Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) Chủ trì thực hiện: Vụ
PBGDPL, Bộ Tư pháp.
b) Phối hợp thực hiện: Văn
phòng Bộ Tư pháp; Tổ chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác PBGDPL
của các bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 8
- 10/2022.
d) Sản phẩm: Phóng sự tổng kết
được xây dựng.
3. Tổ chức
Hội thảo nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất hoàn thiện thể chế về công
tác PBGDPL
3.1. Chủ trì thực hiện: Vụ
PBGDPL, Bộ Tư pháp.
3.2. Phối hợp thực hiện: Tổ chức
pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác PBGDPL của các bộ, cơ quan, tổ chức
ở trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
3.3. Thời gian thực hiện: Quý
II, III/2022.
3.4. Sản phẩm: Hội thảo được tổ
chức.
4. Xây dựng
dự thảo các báo cáo tổng kết
4.1. Xây dựng báo cáo tổng kết
của các bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương
a) Chủ trì thực hiện: Các bộ,
cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương chủ động hướng dẫn và xây dựng báo
cáo tổng kết thực hiện Luật PBGDPL (đề nghị cập nhật, bổ sung các thông tin,
số liệu trong phần Phụ lục theo mốc thời gian quy định tại điểm b Mục II.1.1 của
Kế hoạch này. Các thông tin, số liệu đã có trong các báo cáo tổng kết về công
tác PBGDPL, gồm: Báo cáo tổng kết việc thực hiện Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày
25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 -
2021; Báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW sẽ được Bộ Tư pháp
chủ động tổng hợp trong Báo cáo tổng kết toàn quốc).
b) Thời gian hoàn thành: Đề nghị
gửi báo cáo tổng kết về Bộ Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật) và
email: [email protected] trước ngày 30/8/2022.
c) Sản phẩm: Báo cáo tổng kết
các văn bản.
4.2. Xây dựng Báo cáo toàn quốc
tổng kết 10 năm thực hiện Luật PBGDPL
a) Chủ trì thực hiện: Vụ
PBGDPL, Bộ Tư pháp.
b) Phối hợp thực hiện: Văn
phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin, một số đơn vị chức năng của Bộ Tư pháp; các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng
10/2022.
d) Sản phẩm: Báo cáo tổng kết
được ký ban hành.
5. Tổ chức
khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 10 năm thực hiện
Luật PBGDPL
5.1. Chủ trì thực hiện: Vụ Thi
đua khen thưởng, Bộ Tư pháp.
5.2. Phối hợp thực hiện: Vụ PBGDPL,
Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
5.3. Thời gian hoàn thành:
Tháng 10/2022.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Bộ Tư pháp
a) Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị đầu mối của các bộ, cơ quan, tổ chức
ở trung ương và địa phương; các đơn vị có liên quan thuộc Bộ triển khai thực hiện
Kế hoạch này; tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ Tư pháp hướng dẫn, đôn đốc việc tổ chức
các hoạt động tổng kết; kịp thời báo cáo về khó khăn, vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện Kế hoạch này.
b) Các đơn vị thuộc Bộ chủ động
triển khai thực hiện các nội dung công việc được phân công theo Kế hoạch này;
chủ động bố trí hoặc lập dự toán kinh phí gửi Văn phòng Bộ theo quy định để tổng
hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
c) Vụ Thi đua - Khen thưởng chủ
trì, phối hợp với Vụ PBGDPL và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan tham mưu, xét
khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 10 năm thực
hiện Luật PBGDPL và tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam.
1.2. Bộ Tư pháp đề nghị các bộ,
cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương thực hiện các nhiệm vụ (quy định tại
mục III của Kế hoạch) bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện
Kinh phí phục vụ hoạt động tổ
chức tổng kết thực hiện Luật PBGDPL tại các bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương
và địa phương được lấy từ nguồn kinh phí thường xuyên năm 2022 của cơ quan, đơn
vị dành cho công tác PBGDPL và các nguồn hỗ trợ khác (nếu có).
Kinh phí phục vụ các hoạt động
tổng kết Luật PBGDPL của Bộ Tư pháp được bố trí trong kinh phí hoạt động của Hội
đồng phối hợp PBGDPL trung ương và các nhiệm vụ đặc thù trong công tác PBGDPL của
Bộ Tư pháp năm 2022 và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có).
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để được
hướng dẫn, giải đáp (Phòng Quản lý công tác PBGDPL, Vụ PBGDPL: điện thoại:
024.62739480)./.
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số 1196/QĐ-BTP ngày 20 / 5 /2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN LUẬT
PBGDPL
1. Thực hiện trách nhiệm quản
lý nhà nước trong công tác PBGDPL
a) Việc ban hành văn bản để chỉ
đạo, hướng dẫn thực hiện Luật (văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt).
b) Tình hình quán triệt, phổ biến
Luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành đến các đối tượng
liên quan.
c) Hoạt động hướng dẫn, chỉ đạo
những vấn đề mới, nóng, dư luận xã hội quan tâm; hoạt động hướng dẫn nghiệp vụ;
công tác kiểm tra, giám sát; công tác thi đua, khen thưởng; việc thực hiện
trách nhiệm của bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương theo quy định của
Luật PBGDPL.
2. Đánh giá kết quả hoạt động
của Hội đồng phối hợp PBGDPL và thành viên Hội đồng
3. Kết quả triển khai hoạt động
hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4. Kết quả tổ chức các hoạt
động PBGDPL
a) Nội dung PBGDPL:
Nêu rõ kết quả PBGDPL theo các
nội dung quy định tại Điều 10 Luật PBGDPL; số lượng văn bản
được PBGDPL.
b) Hình thức PBGDPL:
- Nêu rõ kết quả triển khai thực
hiện trên thực tế các hình thức PBGDPL quy định tại Điều 11 Luật
PBGDPL (đối với từng hình thức, đề nghị nêu rõ tình hình thực hiện thường
xuyên hay không thường xuyên; tính khả thi, phù hợp, hiệu quả áp dụng từng hình
thức; thống kê số liệu cụ thể việc thực hiện tại Phụ lục 2);
- Nêu rõ các mô hình mới, cách
làm hiệu quả, sáng tạo được áp dụng.
c) Kết quả triển khai PBGDPL
cho đối tượng đặc thù quy định tại Mục 2 Chương II Luật PBGDPL.
Tập trung nêu rõ các nội dung,
hình thức PBGDPL đã được áp dụng, các hoạt động PBGDPL cụ thể được triển khai đối
với từng đối tượng đặc thù; từ đó phân tích những chuyển biến về hành vi, ý thức
tuân thủ, chấp hành pháp luật của các đối tượng này sau khi được PBGDPL. Đồng
thời làm rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong
triển khai thực hiện trách nhiệm PBGDPL cho đối tượng đặc thù.
5. Triển khai công tác giáo
dục pháp luật trong nhà trường: Nêu kết quả triển khai các hoạt động phối hợp
xây dựng các giáo trình, giáo cụ trong chương trình tại từng cấp học (giáo dục
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học); việc chuẩn hóa, xây dựng đội ngũ giáo viên; giáo dục ngoại
khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
6. Triển khai các Chương
trình, Đề án về PBGDPL: Nêu rõ các chương trình, đề án về PBGDPL mà bộ, cơ
quan, tổ chức ở trung ương và địa phương đang triển khai; hiệu quả của việc thực
hiện các chương trình, đề án về PBGDPL.
7. Bố trí nguồn lực cho tổ
chức thực hiện Luật PBGDPL
a) Về củng cố, kiện toàn tổ chức
bộ máy, cán bộ quản lý nhà nước về PBGDPL.
b) Xây dựng, quản lý, sử dụng đội
ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật và thuộc phạm vi quản
lý.
c) Về kinh phí cho công tác
PBGDPL: Nêu rõ mức kinh phí ngân sách nhà nước thường xuyên hàng năm bố trí cho
công tác PBGDPL và kinh phí triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ về
PBGDPL do bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương đang chủ trì thực hiện.
Đánh giá rõ mức độ bố trí kinh phí theo hàng năm (tăng hoặc giảm) từ khi có Luật
PBGDPL đến nay.
d) Huy động nguồn lực xã hội
cho công tác PBGDPL: Nêu rõ các hình thức, hoạt động huy động nguồn lực trong
xã hội (con người và kinh phí) triển khai công tác PBGDPL tại bộ, ngành, địa
phương, cơ quan, tổ chức; mức kinh phí huy động được.
8. Việc thực hiện trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong PBGDPL
Đánh giá chính xác việc thực hiện
trách nhiệm của các chủ thể cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật
PBGDPL (thực hiện đầy đủ chưa? Mức độ thực hiện như thế nào, có hiệu quả hay
không?).
9. Đánh giá về những tác động
cụ thể của việc thực hiện Luật PBGDPL: Đánh giá tác động trong việc nâng
cao hiểu biết, ý thức chấp hành pháp luật; tác động đối với phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh.
III. TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG
THỰC HIỆN LUẬT VÀ NGUYÊN NHÂN; BẤT CẬP TRONG CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT
PBGDPL (NẾU CÓ)
1. Tập trung đánh giá tồn tại,
hạn chế trong tổ chức thực hiện Luật trên thực tế; bất cập trong các quy định của
Luật PBGDPL (nếu có), trong đó tập trung vào một số nhóm vấn đề sau:
a) Các quy định chung trong
công tác PBGDPL (phạm vi điều chỉnh; chính sách, nguyên tắc về PBGDPL; nội dung
quản lý nhà nước về PBGDPL; những hành vi bị cấm).
b) Xã hội hóa trong công tác
PBGDPL.
c) Hội đồng phối hợp PBGDPL.
d) Ngày Pháp luật Việt Nam.
đ) Nội dung và hình thức
PBGDPL.
e) PBGDPL cho đối tượng đặc
thù.
g) Giáo dục pháp luật trong các
cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
h) Trách nhiệm của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân trong PBGDPL.
i) Báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia PBGDPL ở cơ sở.
k) Điều kiện bảo đảm cho công
tác PBGDPL.
l) Vấn đề khác (nếu có).
2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn
chế
a) Nguyên nhân từ thực tiễn thực
hiện Luật (nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan).
b) Nguyên nhân từ các quy định
của Luật.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị về sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện các quy định của Luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành (nếu có).
2. Kiến nghị về các biện
pháp tổ chức thi hành Luật.
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU PHỤC VỤ TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số 1196/QĐ-BTP ngày 20 / 5 /2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
1. Các văn bản hướng dẫn triển
khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
STT
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
Các loại văn bản hành chính
|
Ghi chú
|
Chỉ thị
|
Kết luận/Thông báo
|
Chương trình
|
Quyết định
|
Kế hoạch
|
Công văn/ Hướng dẫn
|
Văn bản khác
|
|
Ghi rõ tên loại văn bản, số, ký hiệu và trích yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục các chương trình,
đề án về PBGDPL đang được triển khai
STT
|
Năm ban hành
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Tên đề án
|
Số/ngày/ tháng/năm ban hành
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp trình/ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hội đồng phối hợp PBGDPL
STT
|
Văn bản kiện toàn Hội đồng theo Quyết định số 21/2021/QĐ- TTg
(Số, ngày tháng)
|
Chủ tịch Hội đồng
(nêu rõ chức danh lãnh đạo tham gia)
|
Số lượng thành viên
|
Thành phần tham gia
(có theo thành phần của Hội đồng phối hợp PBGDPL trung ương
không? Bổ sung thành phần nào)
|
Kinh phí hoạt động của Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
4. Thống kê số lượng báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật hiện có
4.1. Ở trung ương
STT
|
Số lượng BCVPL hiện tại
|
Định kỳ rà soát, kiện toàn BCVPL của cơ quan
|
Đánh giá việc tham gia hoạt động PBGDPL của BCVPL hàng năm
|
|
|
Hàng năm
|
Theo giai đoạn
|
Hiệu quả
|
Tương đối hiệu quả
|
Không hiệu quả
|
Có báo cáo viên không tham gia hoạt động PBGDPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Ở địa phương
STT
|
Việc định kỳ rà soát: hàng năm/ theo giai đoạn
|
Báo cáo viên cấp tỉnh
|
Báo cáo viên cấp huyện
|
Tuyên truyền viên
|
Số lượng
|
Số lượng BCV PL là người dân tộc thiểu số
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động của BCVPL theo các mức: Hiệu
quả/Tương đối hiệu quả/Không hiệu quả/Có báo cáo viên không tham gia hoạt động
PBGDPL
|
Số lượng
|
Số lượng BCV PL là người dân tộc thiểu số
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động của BCVPL theo các mức: Hiệu quả/Tương đối
hiệu quả/Không hiệu quả/Có báo cáo viên không tham gia hoạt động PBGDPL
|
Số lượng
|
Số lượng TTVPL là người dân tộc thiểu số, già làng, trưởng bản
|
Số lượng TTVP L là luật gia, luật sư
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động của TTVPL theo các mức: Hiệu quả/Tương đối
hiệu quả/Không hiệu quả/Có tuyên truyền viên không tham gia hoạt động
PBGDPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thống kê kết quả hoạt động
PBGDPL
Hình thức PBGDPL có hiệu quả đang triển khai thực hiện
|
Việc xây dựng, vận hành Cổng/Trang thông tin điện tử PBGDPL
|
Số lượng trung bình tin, bài PBGDPL hàng năm được cập nhật trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của cơ quan, địa phương
|
Số tài liệu PBGDPL được phát hành trung bình hàng năm
|
Thống kê Chuyên trang, chuyên mục về pháp luật trên các phương tiện
thông tin đại chúng (đề nghị nêu rõ số lượng, tên chuyên trang, chuyên
mục trên báo viết, báo điện tử, kênh sóng phát thanh, truyền hình)
|
Số lượng các văn bản, tài liệu được dịch ra tiếng dân tộc thiểu số
|
|
Đã xây dựng
|
Chưa xây dựng
|
|
Tổng số
|
Trong đó: Số lượng tài liệu đăng tải trên Internet
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thống kê mô hình/biện
pháp PBGDPL hiệu quả (Nếu có)
Giai đoạn
|
Tên mô hình/biện pháp
|
Đối tượng áp dụng mô hình/biện pháp PBGDPL
|
Lĩnh vực, nội dung pháp luật áp dụng
|
Chủ thể tổ chức PBGDPL
|
Mô tả khái quát cách thức thực hiện PBGDPL cụ thể
|
Nguồn lực bảo đảm
|
Việc đánh giá, giám sát, rút kinh nghiệm
|
Kinh phí thực hiện (hàng năm hoặc theo hoạt động)
|
Người thực hiện trực tiếp (là ai, số lượng tham gia)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|