ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1174/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 15 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 750/TTr-SXD, ngày 06 tháng 5 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hạ tầng kỹ
thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh Kiên Giang;
- LĐVP, Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, phmanh.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thanh Bình
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển
cây xanh
|
Không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật xây dựng ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày
11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
- Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 16/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban
hành Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
|
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
1. Cấp giấy phép chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh
1.1. Trình tự thực hiện
- Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan
được phân cấp quản lý cây xanh cấp giấy phép theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị nêu rõ vị trí chặt hạ,
dịch chuyển; kích thước, loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị;
- Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt
hạ, dịch chuyển;
- Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC
- Giấy phép (Theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm thủ tục)
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị (Theo mẫu tại Phụ lục 1
đính kèm thủ tục)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Xây dựng số ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh
đô thị;
- Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND
ngày 16/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
về việc ban hành Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi:
Cơ quan cấp giấy phép
Tên tổ chức/cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Xin được chặt hạ dịch chuyển cây ……………………………………………………….
tại đường, …………………………….. xã, (phường): …………………………, huyện (thành phố, thị xã): …………………………………………………………………..
Loại cây: ……………………….., chiều cao (m): ………………….. đường kính (m): ……..
Mô tả hiện trạng cây xanh: …………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Lý do cần chặt hạ
dịch chuyển, thay thế ……………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng
quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên
quan.
- Tài liệu kèm theo
- Ảnh chụp hiện trạng;
- Sơ đồ vị trí
cây (nếu có).
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH
Số: /GPCX
Căn cứ Quyết định số / /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của UBND tỉnh/thành phố quy định về quản
lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố ………….
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh của ………………………………….
1. Cấp cho: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………
Được phép chặt hạ, dịch chuyển cây ……………..
tại đường ……………….., xã (phường):
………….. , huyện (thành phố, thị xã): ……………………………..
Loại cây: ………………………, chiều cao (m): ……………………. đường kính (m): ……………
Hồ sơ quản lý: ……………………………………………………………………
Lý do cần chặt hạ, dịch chuyển: ………………………………………………..
2. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch
chuyển: ………………………………..
3. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép là 30 ngày kể từ ngày được cấp phép. Quá thời hạn này mà chưa thực hiện việc
chặt hạ, dịch chuyển thì giấy phép này không còn giá trị.
4. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh có trách nhiệm:
- Thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển
đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật và tuyệt đối an toàn.
- Thực hiện đúng thời gian quy định.
- Thông báo cho chính quyền địa phương biết thời gian thực hiện việc chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan cấp giấy;
- Lưu.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .....
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|