ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1169/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 13 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP VÀ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 36/TTr-STP ngày 8/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch
tư pháp và phổ biến giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp tỉnh Phú Yên. (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP VÀ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC(2)
|
I. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp
|
1
|
T-PYE-273521-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
|
2
|
T-PYE-273520-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
3
|
T-PYE-273519-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến
hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
|
II. Lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật
|
6
|
T-PYE-274031-TT
|
Công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
|
Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của
Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật
|
7
|
T-PYE-274032-TT
|
Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2) Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và
trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc sửa đổi, bổ sung thủ tục
hành chính.
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực lý lịch tư pháp
1. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên:
- Nộp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: sáng từ 7
giờ đến 11 giờ 30 phút - chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ thứ 7, chủ nhật,
ngày lễ, Tết).
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận
tiếp phận và trả kết quả của Sở Tư pháp Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố
Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Bản sao giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao sổ hộ
khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp.
(Trường hợp nộp bản sao thì phải xuất trình bản
chính để đối chiếu. Không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực
theo quy định của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong
trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy
quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan
hệ). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp trừ trường hợp cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu
cấp Phiếu cho người chưa thành niên.
- Bản sao chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công
dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người
nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Đối với trường hợp Sở
Tư pháp tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại phần mềm Hệ thống quản lý lý lịch
tư pháp dùng chung cho các đối tượng: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
có nơi cư trú duy nhất ở trong tỉnh có ngày sinh từ 01/7/1996 trở về sau; người
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện cư trú trong tỉnh, đã được cấp Phiếu từ
tháng 6/2012 trở đi; người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện cư trú ngoài
tỉnh, đã được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 6 tháng (tính đến ngày yêu cầu
cấp lại) giải quyết trong thời hạn 02 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan công an;
Tòa án; Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia; UBND xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có
liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Phiếu lý lịch
tư pháp số 1, số 2.
1.8. Lệ phí: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/lần/người.
Đối với sinh
viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc
chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 (một
trăm nghìn) đồng/lần/người.
- Trường hợp
người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư
pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.
* Các trường hợp miễn phí:
- Trẻ em theo quy định tại
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Người cao tuổi theo
quy định tại Luật người cao tuổi.
- Người khuyết tật theo quy
định tại Luật người khuyết tật.
- Người thuộc hộ nghèo theo
quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp
cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
- Người cư trú tại các xã đặc
biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân
trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là
cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2).
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10/5/2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/ 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và
mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
2. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng
là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn
người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên:
- Nộp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút - chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ thứ 7, chủ
nhật, ngày lễ, Tết).
2.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến Bộ phận tiếp phận và trả kết quả của Sở Tư pháp Phú Yên (68 Lê
Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
2.4. Thời hạn giải
quyết hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư
trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương
nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Đối với trường hợp Sở
Tư pháp tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại phần mềm Hệ thống quản lý lý lịch
tư pháp dùng chung cho các đối tượng: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
có nơi cư trú duy nhất ở trong tỉnh có ngày sinh từ 01/7/1996 trở về sau; người
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện cư trú trong tỉnh, đã được cấp Phiếu từ
tháng 6/2012 trở đi; người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện cư trú ngoài
tỉnh, đã được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 6 tháng (tính đến ngày yêu cầu
cấp lại) giải quyết trong thời hạn 02 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan công an;
Tòa án; Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia; UBND xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có
liên quan.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp).
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
3. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú tại Việt Nam)
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ
thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa
hợp lệ thì công chức hướng dẫn để người nộp
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng
từ 07 giờ đến 11giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức thực
hiện:
Văn bản gửi đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên). Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng
có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình
thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
3.4. Thời hạn giải
quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24
giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
- Đối với trường hợp Sở
Tư pháp tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại phần mềm Hệ thống quản lý lý lịch
tư pháp dùng chung cho các đối tượng: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
có nơi cư trú duy nhất ở trong tỉnh có ngày sinh từ 01/7/1996 trở về sau; người
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện cư trú trong tỉnh, đã được cấp Phiếu từ
tháng 6/2012 trở đi; người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện cư trú ngoài
tỉnh, đã được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 6 tháng (tính đến ngày yêu cầu
cấp lại) giải quyết trong thời hạn 02 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan tiến hành tố tụng.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan công an;
Tòa án; Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia; UBND xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có
liên quan.
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng.(ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp).
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về
việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
II. Lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật
4. Công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
4.1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp tỉnh, Công an,
Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Bộ chỉ
huy quân sự, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng và cơ quan nhà nước cấp tỉnh khác căn
cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực tế
chỉ đạo tổ chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác pháp chế, phổ biến,
giáo dục pháp luật của cơ quan, tổ chức mình lựa chọn cán bộ, công chức, viên
chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn làm báo cáo viên pháp luật có văn bản đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật gửi Sở Tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định, công nhận báo cáo viên pháp luật.
Bước 3: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật được gửi tới
đoàn thể, cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận và báo cáo viên pháp luật và được công bố công khai trên Cổng thông tin
điện tử/Trang thông tin điện tử hoặc niêm yết tại trụ sở của cơ quan,
tổ chức, đơn vị (trường hợp không có Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử).
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu
điện đến Bộ phận tiếp phận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn,
phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp
luật. Văn bản đề nghị phải đầy đủ các thông tin sau đây của người được đề nghị
công nhận:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác;
- Trình độ chuyên môn;
- Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự kiến
kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó tại Sở Tư pháp 03 ngày làm việc, tại UBND tỉnh 02
ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực
lượng vũ trang nhân dân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Phú Yên;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp: Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của
Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật.
5. Miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan
chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức thành viên của Mặt trận cấp tỉnh, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án
nhân dân, Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự, Bộ chỉ huy bộ đội
biên phòng và cơ quan nhà nước cấp tỉnh khác có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo
cáo viên pháp luật gửi đến Sở Tư pháp tổng hợp.
Bước 2: Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật tỉnh.
Bước 3: Quyết
định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được gửi tới đoàn thể, cơ quan, tổ chức
đề nghị miễn nhiệm và báo cáo viên pháp luật và được công bố công
khai trên Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử hoặc niêm yết
tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, đơn vị (trường hợp
không có Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử).
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận
tiếp phận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên (68 Lê Duẩn, phường 7,
thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp
luật. Văn bản đề nghị phải có đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên
pháp luật được đề nghị miễn nhiệm:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác;
- Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận
báo cáo viên pháp luật;
- Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: tại Sở tư pháp 03 ngày làm việc, tại UBND tỉnh 02
ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán
bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Phú Yên;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh
Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp: Không.
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.8. Lệ phí: không.
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
5.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực
hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự nguyện xin thôi làm báo
cáo viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý
do chính đáng khác;
- Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển
công tác khỏi cơ quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên
pháp luật;
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành
vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã
có hiệu lực pháp luật;
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của
Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.