ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1077/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
18 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI
VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định
này 13 (mười ba) thủ tục hành chính áp dụng chung cho cơ quan nhà nước
các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và bãi bỏ 09 (chín) thủ tục hành
chính đã được công bố theo Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính
áp dụng chung cho cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, Quyết định số
1169/QĐ-UBND ngày 08/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc
công bố mới và bãi bõ thủ tục hành chính áp dụng chung cho cấp xã trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh
mục, nội dung thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1077/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5
năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
1. Danh mục TTHC mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước cấp tỉnh
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. Lĩnh vực bồi
thường nhà nước cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục giải quyết bồi
thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
2
|
Thủ tục chuyển giao
quyết định giải quyết bồi thường
|
3
|
Thủ tục trả lại tài
sản
|
4
|
Thủ tục chi trả tiền
bồi thường
|
II. Lĩnh vực bồi
thường nhà nước cấp huyện
|
1
|
Thủ
tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
|
2
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
|
3
|
Thủ
tục trả lại tài sản
|
4
|
Thủ
tục chi trả tiền bồi thường
|
III.
|
Lĩnh vực bồi thường
nhà nước cấp xã
|
1
|
Thủ
tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
2
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
|
3
|
Thủ
tục trả lại tài sản
|
4
|
Thủ
tục chi trả tiền bồi thường
|
5
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung cho cấp huyện và cấp xã
STT
|
Số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
1. Lĩnh vực hành
chính tư pháp
|
1
|
T-TVH-285223-TT
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường.
|
2
|
T-TVH-285224-TT
|
Thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường
|
3
|
T-TVH-285225-TT
|
Thủ tục trả
lại tài sản
|
4
|
T-TVH-285226-TT
|
Thủ tục chi
trả tiền bồi thường
|
5
|
T-TVH-284976-TT
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường
|
6
|
T-TVH-284977-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
|
7
|
T-TVH-284978-TT
|
Thủ tục trả
lại tài sản
|
8
|
T-TVH-284979-TT
|
Thủ tục chi
trả tiền bồi thường
|
9
|
T-TVH-284980-TT
|
Thủ tục giải
quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
|
PHẦN 2. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
I. Lĩnh vực Bồi thường
nhà nước của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
1. Thủ tục Giải quyết
bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a) Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức khi cho rằng mình bị thiệt hại do người
thi hành công vụ gây ra thì có quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại xem xét, kết luận hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ. Trong
thời hạn do pháp luật về khiếu nại, tố cáo quy định, người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại phải xem xét, kết luận bằng văn bản về hành vi trái pháp luật
hoặc không trái pháp luật của người thi hành công vụ. Thủ tục xác định hành vi
trái pháp luật của người thi hành công vụ được áp dụng theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
Bước 2. Khi nhận được văn bản xác định hành vi trái pháp luật của
người thi hành công vụ thì người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ
quan có trách nhiệm bồi thường (kèm theo hồ sơ).
Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết.
Bước 4. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại.
Bước 5. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường thương lượng việc bồi
thường.
Bước 6. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết
bồi thường.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn yêu cầu bồi thường
(Mẫu 01a hoặc 01b
hoặc 01c ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP);
- Bản sao văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ (là một trong các văn bản sau đây):
+
Quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật
theo quy định của pháp luật;
+ Kết
luận nội dung tố cáo của cơ quan hoặc người có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật;
- Tài liệu, chứng cứ
có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính:
- Thụ lý đơn: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ
việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời
hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày;
- Thương lượng bồi thường:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp
vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài
nhưng không quá 25 ngày;
- Quyết định giải quyết
bồi thường: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng. Quyết
định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại
nhận được quyết định, trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện
ra Toà án.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
g) Phí, lệ phí thực
hiện thủ tục hành chính: không
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn yêu cầu bồi thường
(đối với cá nhân bị thiệt hại) - Mẫu số 01a ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08 /2011/TTLT-BTP-BQP);
- Đơn yêu cầu bồi thường
thiệt hại (đối với trường hợp người bị thiệt hại chết) - Mẫu số 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013);
- Đơn yêu cầu bồi thường
(đối với tổ chức bị thiệt hại) - Mẫu số 01c (Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013).
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Có văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái
pháp luật;
- Hành vi trái pháp luật
của người thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều
13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Có thiệt hại thực tế
xảy ra;
- Có mối quan hệ nhân
quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành
công vụ.
- Nhà nước không bồi thường
đối với thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại; trường hợp
người thi hành công vụ và người bị thiệt hại cùng có lỗi thì Nhà nước chỉ bồi
thường một phần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi hành công vụ. Việc
xác định thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi hành công vụ được thực
hiện theo quy định tại Điều 308 và Điều 617 Bộ luật Dân sự năm 2005 và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
j) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Luật 35/2009/QH12 Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước
Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính
B.Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 01a
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP , ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
..........................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về
việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo
quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại
do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:
........................................................................................................
Đặc điểm của
tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản,
nơi mua tài sản …):
............................................................................................................................
Tình trạng tài
sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng): ..........................................
Giá trị tài sản
khi mua:
.......................................................................................
Giá trị tài sản
khi bị xâm phạm: .........................................................................
Thiệt hại do
việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): ............................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi
thường: ...................................................................................
2. Thu nhập
thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
(Kèm theo
tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Thiệt hại
do tổn thất về tinh thần (nếu có)
a) Trường hợp
bị tạm giữ, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm
giữ/bị đưa vào trường giáo dưỡng/cơ sở giáo dục/cơ sở chữa bệnh (từ ngày…. đến
ngày …………..): ......................................... ngày.
Số tiền yêu cầu
bồi thường:
...............................................................................
b) Trường hợp
sức khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe
bị tổn hại:
................................................................................
Số tiền yêu cầu
bồi thường:
................................................................................
4. Thiệt hại
về vật chất do bị tổn hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp
lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm
sút, bao gồm:
..............................................................................................................................
(Kèm
theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
b) Chi phí hợp
lý và thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời
gian điều trị (nếu có):
..................................................................................................
(Kèm
theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
c) Trường hợp
người bị thiệt hại mất khả năng lao động
- Chi phí hợp
lý cho người thường xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):
................................................................................................................................
- Khoản tiền cấp
dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
(nếu có):
............................................................................................................
(Kèm theo
giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
5. Tổng cộng
số tiền đề nghị bồi thường .........................................................................
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định
của pháp luật.
|
…….. ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký, và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối với trường hợp người bị
thiệt hại chết)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
..............................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
...............................................................................................................................
Là: ……………..
(Ghi rõ quan hệ với người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi,
mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người
được người bị thiệt hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy
quyền của những người sau (nếu có):
............................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về
việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo
quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tổn
thất về tinh thần .............................................
2. Chi phí cho việc
cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có)........................................................................................................................
(Kèm theo hồ
sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
3. Khoản tiền cấp
dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu
có) ..............................................................................
(Kèm theo giấy
tờ chứng minh những khoản tiền cấp dưỡng trên)
4. Chi phí mai táng............................................................................
(Kèm theo giấy
chứng tử)
5. Tổng cộng số tiền
đề nghị bồi thường
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi
thường và người bị thiệt hại đã chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…….. ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký, và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01c
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức:
........................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về
việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo
quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt
hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:
.........................................................................................................
Đặc điểm của
tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản,
nơi mua tài sản …):
...................................................................
Tình trạng
tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng): ...........................................
Giá trị tài
sản khi mua:
........................................................................................
Giá trị tài
sản khi bị xâm phạm:
..........................................................................
Thiệt hại
do việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có):
.............................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu
bồi thường:
...................................................................................
2. Thu
nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)………………….
(Kèm
theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng
cộng số tiền đề nghị bồi thường ………………
Đề nghị Quý
Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường về những thiệt hại trên theo quy định của
pháp luật.
|
…….. ngày … tháng … năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
|
2. Thủ tục Chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a) Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Người thực hiện việc
chuyển giao phải trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người
bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận
quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính
là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính
c) Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Quyết định giải quyết
bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ
giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Đại diện của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bồi thường
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao
nhận quyết định giải quyết bồi thường.
g) Phí, lệ phí thực
hiện thủ tục hành chính: không
h) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
không
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: không
j) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Luật 35/2009/QH12 Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước
Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính
Nghị định 16/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Thông tư liên tịch 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP Hướng
dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính
B.Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: không
3. Thủ tục Trả lại
tài sản
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a) Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Người thực hiện việc
chuyển giao phải trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người
bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận
quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính
là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính
c) Hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Thông báo về việc trả
lại tài sản.
- Biên bản có chữ ký của
người nhận lại tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê
biên, tịch thu tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản và
thủ kho nơi bảo quản tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện của
cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bồi thường.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Biên bản trả lại tài sản.
g) Phí, lệ phí thực
hiện thủ tục hành chính: không
h) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
không
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:Tài sản bị
thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu
giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
j) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Luật 35/2009/QH12 Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước
Nghị định 16/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
B.Mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: không
4. Thủ tục Chi trả
tiền bồi thường
A. Nội dung thủ tục
hành chính:
a) Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
- Bước 1. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường
có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ
đề nghị bồi thường đến cơ quan tài chính cùng cấp; trường hợp là cơ quan hưởng
kinh phí từ ngân sách trung ương thì chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên.
- Bước 2. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh
phí hoặc có văn bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị cấp kinh phí bồi thường;
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ
sung hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ
sung hồ sơ không quá 15 ngày.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp kinh phí cho cơ quan
có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại;
- Bước 4. Sau
khi nhận được kinh phí do cơ quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho
người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
- Bước 5. Trường hợp bản án, quyết định giải quyết bồi thường của Toà
án có hiệu lực pháp luật mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không tự nguyện
thi hành thì người được bồi thường có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự
thi hành theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự..
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp
bồi thường kinh phí;
- Bản sao văn bản, quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ;
- Bản án, quyết định
giải quyết bồi thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn: 13
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp lệ;
- Trường hợp phải bổ
sung hồ sơ thì thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 10 ngày.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: cơ quan có trách nhiệm bồi thường
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Biên bản giao nhận tiền
bồi thường phù hợp với hình thức giao nhận tiền.
g) Phí, lệ phí thực
hiện thủ tục hành chính: không
h) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
không
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:không
j) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Luật 35/2009/QH12 Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước
Thông tư liên tịch
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
Thông tư liên tịch
71/2012/TTLT-BTC-BTP Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
II. Lĩnh vực Bồi thường nhà nước cấp huyện
1. Thủ tục Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường.
A. Nội dung
thực hiện TTHC
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ đúng và đủ theo quy định.
- Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Nếu hồ sơ hợp
lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn đối với trường hợp trả kết quả qua ngày hôm
sau.
- Bước 4: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận
kết quả thì người nhận phải mang theo và trả lại giấy hẹn trả kết quả (nếu có).
+ Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17
giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu
bồi thường;
- Văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ và tài liệu,chứng cứ có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường cấp huyện
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
h) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
j) Yêu cầu
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là
trái pháp luật và thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật TNBTCNN;
- Có thiệt hại
thực tế do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người
bị thiệt hại;
- Có mối quan
hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ.
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính
-Thông
tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa Bộ Tư pháp,
Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng
dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính
B.Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
2. Thủ tục
Chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
A. Nội dung
thực hiện TTHC
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ đúng và đủ theo quy định.
- Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Nếu hồ sơ hợp
lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn đối với trường hợp trả kết quả qua ngày hôm
sau.
- Bước 4: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận
kết quả thì người nhận phải mang theo và trả lại giấy hẹn trả kết quả (nếu có).
+ Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17
giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ:
- Quyết định
giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc
sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: không quy định
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Đại diện của cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
+ Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú, tổ chức
bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi
thường thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Những người khác do pháp luật quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi
thường.
h) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:không
j) Yêu cầu
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ Tư
pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ
hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính
-Thông
tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa Bộ Tư pháp,
Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng
dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính
B.Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
3. Thủ tục
Trả lại tài sản
A. Nội dung
thực hiện TTHC
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ đúng và đủ theo quy định.
- Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Nếu hồ sơ hợp
lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn đối với trường hợp trả kết quả qua ngày hôm
sau.
- Bước 4: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận
kết quả thì người nhận phải mang theo và trả lại giấy hẹn trả kết quả (nếu có).
+ Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17
giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ:
- Thông báo về
việc trả lại tài sản.
- Biên bản có
chữ ký của người nhận lại tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm
giữ, kê biên, tịch thu tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài
sản và thủ kho nơi bảo quản tài sản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện của cơ quan tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm bồi thường.
f) Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản cấp huyện.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Biên
bản trả lại tài sản.
h) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu cầu
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tài sản bị thu
giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ,
tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính
-Thông
tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa Bộ Tư pháp,
Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng
dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính
B.Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
4. Thủ tục
Chi trả tiền bồi thường
A. Nội dung
thực hiện TTHC
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ đúng và đủ theo quy định.
- Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Nếu hồ sơ hợp
lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn đối với trường hợp trả kết quả qua ngày hôm
sau.
- Bước 4: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận
kết quả thì người nhận phải mang theo và trả lại giấy hẹn trả kết quả (nếu có).
+ Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17
giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức
thực hiện thủ tục hành chính: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện hoặc qua đường bưu chính.
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề
nghị cấp bồi thường kinh phí
- Bản sao văn
bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp
luật của người thi hành công vụ
- Bản án, quyết
định giải quyết bồi thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường
hợp lệ
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân
f) Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan có trách nhiệm bồi thường cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với hình
thức giao nhận tiền.
h) Phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu cầu
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính
- Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa
Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11
năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động
quản lý hành chính
B.Mẫu đơn,
mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
III. Lĩnh vực
Bồi thường nhà nước cấp xã
1. Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường
A. Nội dung
thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức
khi cho rằng mình bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra thì có quyền
yêu cầu người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận hành vi trái
pháp luật của người thi hành công vụ. Trong thời hạn do pháp luật về khiếu nại,
tố cáo quy định, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải xem xét, kết luận
bằng văn bản về hành vi trái pháp luật hoặc không trái pháp luật của người thi
hành công vụ. Thủ tục xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Khi nhận được
văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thì người bị
thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường (kèm
theo hồ sơ).
- Cơ quan có
thẩm quyền thụ lý giải quyết.
- Cơ quan có
trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại.
- Cơ quan có
trách nhiệm bồi thường thương lượng việc bồi thường.
- Cơ quan có
trách nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc 01b hoặc
01c ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP);
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ (là một trong
các văn bản sau đây):
+ Quyết
định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật theo
quy định của pháp luật;
+ Kết
luận nội dung tố cáo của cơ quan hoặc người có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật;
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: Tổng thời gian thụ lý và giải
quyết là 33 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp
lệ; Đối với những vụ việc phức tạp có thể kéo dài thêm nhưng không quá 50 ngày làm việc
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và các giấy
tờ hợp lệ
- Xác minh thiệt hại: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường;
Trường hợp vụ việc phức tạp hoặc phải xác minh nhiều nơi thì thời hạn xác minh
thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày
- Thương lượng bồi thường: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc
xác minh thiệt hại; Trường hợp vụ việc phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể
kéo dài nhưng không quá 25 ngày
- Quyết định giải quyết bồi thường: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
kết thúc thương lượng. Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15 ngày
kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được Quyết định, trừ trường hợp người
bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra Tòa án.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp xã
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ
tục hành chính: Mẫu 1a hoặc 1b hoặc 1c ban hành kèm theo TTLT số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người
thi hành công vụ là trái pháp luật
- Hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thuộc
phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước;
- Có thiệt hại thực tế xảy ra
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi trái
pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà nước
không bồi thường đối với thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại;
trường hợp người thi hành công vụ và người bị thiệt hại cùng có lỗi thì Nhà nước
chỉ bồi thường một phần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi hành
công vụ. Việc xác định thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi hành công
vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 308 và Điều 617 Bộ luật Dân sự năm
2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm
bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính
- Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa
Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11
năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động
quản lý hành chính
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính:
Mẫu số 01a
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 24/2011/TTLT-BTP-BQP
ngày 15 tháng 12 năm 2011của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi:...........................(Tên cơ quan có
trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi
là:………………………………………………………………….
Địa chỉ:....................................................................................................
Theo Quyết định/Bản
án số .............. ngày ........ tháng ......
năm ...........
của
.....……………............................ về việc
.........................................
..................................................................................................,
Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định
của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại
do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:.......................................................................................................
Đặc điểm của
tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản,
nơi mua tài sản…):...................................................................
Tình trạng tài
sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng):………………………
Giá trị tài sản
khi
mua:.....................................................................................
Giá trị tài sản
khi bị xâm phạm:.....................................……………………
Thiệt hại do
việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có):..........................
………………………………………………………………………………
(Kèm theo
tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi
thường:...................................................................
................................................................................
2. Thu nhập
thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
...........................................................................................................................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Thiệt hại
khác (nếu có)..........................................................................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh – nếu có)
4. Tổng cộng
số tiền đề nghị bồi thường................................
....................................... Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết
bồi thường cho tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
…….. ngày….. tháng….. năm……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký, và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối với trường hợp người bị
thiệt hại chết)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
..............................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
...............................................................................................................................
Là: ……………..
(Ghi rõ quan hệ với người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi,
mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người
được người bị thiệt hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền
của những người sau (nếu có):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về
việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy
định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tổn
thất về tinh thần
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Chi phí cho việc
cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ bệnh
án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
3. Khoản tiền cấp
dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
(nếu có)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ
chứng minh những khoản tiền cấp dưỡng trên)
4. Chi phí mai táng
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm theo giấy
chứng tử)
5. Tổng cộng số tiền
đề nghị bồi thường
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi
thường và người bị thiệt hại đã chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…….. ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký, và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01c
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức:
....................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về
việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo
quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài
sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:
........................................................................................................
Đặc điểm của tài sản
(hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi
mua tài sản …):
................................................................................
Tình trạng tài sản (bị
phát mại, bị mất, bị hư hỏng): .......................................... …
Giá trị tài sản khi
mua:
.......................................................................................
…
Giá trị tài sản khi bị
xâm phạm:
.........................................................................
Thiệt hại do việc
không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): ............................
............................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu
chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:
...................................................................................
............................................................................................................................
2. Thu nhập thực tế
bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu
chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng cộng số tiền
đề nghị bồi thường
................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của
pháp luật.
|
…….. ngày … tháng … năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
|
2. Thủ tục Chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
A. Nội dung thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
Người thực hiện việc chuyển giao phải trực tiếp chuyển giao quyết định
giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận
vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của
người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính
c) Hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:không quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp xã
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
+ Đại diện của cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
+ Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú, tổ chức
bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi
thường thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Những người khác do pháp luật quy định.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Biên bản
hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật trách nhiệm bồi thường nhà
nước;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm
bồi thường nhà nước.
- Thông tư 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: không
3. Thủ tục
Trả lại tài sản
A. Nội dung
thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
Người thực hiện việc chuyển giao phải trực tiếp chuyển giao quyết định
giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận
vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của
người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc trả lại tài sản.
- Biên bản có chữ ký của người nhận lại tài sản, đại diện cơ quan đã ra
quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản, công chức được giao thực
hiện việc trả lại tài sản và thủ kho nơi bảo quản tài sản.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản trả lại tài sản.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:Không
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Tài sản bị thu
giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ,
tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước.
B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Không
4. Thủ tục
Chi trả tiền bồi thường
A. Nội dung
thủ tục hành chính.
a) Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải
quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải
chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan tài chính có trách nhiệm bảo đảm
kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để cấp kinh phí chi trả bồi
thường.
- Trường hợp cơ quan có trách nhiệm bồi thường có cơ quan quản lý cấp
trên thì gửi hồ sơ để cơ quan quản lý cấp trên thẩm định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được kinh phí, cơ quan có
trách nhiệm bồi thường tổ chức chi trả cho người bị thiệt hại hoặc nhân thân
người bị thiệt hại. Việc chi trả được thực hiện một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản theo thỏa thuận.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh phí
- Bản sao văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
- Bản án, quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có thẩm quyền có
hiệu lực pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 22 ngày làm việc, trường hợp bổ sung hồ sơ thì thời hạn
bổ sung không quá 10 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: UBND cấp xã
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Biên bản
giao nhận tiền bồi thường phù hợp với hình thức giao nhận tiền.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:Không
j) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009;
-Thông
tư liên tịch 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 giữa Bộ Tư pháp,
Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng
dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính
-Thông
tư liên tịch 71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/12/2012 của Bộ tài chính, Bộ
Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
B.Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính: Không
5. Thủ tục Giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần đầu
A. Nội dung thực hiện TTHC
a. Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đúng và đủ
theo quy định.
- Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Nếu hồ sơ hợp
lệ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn đối với trường hợp trả kết quả qua ngày hôm
sau.
- Bước 4: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả thì người
nhận phải mang theo và trả lại giấy hẹn trả kết quả (nếu có).
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
UBND cấp xã hoặc qua hệ thống bưu điện
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Không quá 15 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 25 ngày, kể từ
ngày thụ lý.
+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại
không quá 25 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 30 ngày, kể từ
ngày thụ lý.
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu.
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính: không
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
j. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường
hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày,
tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên
quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu
nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
- Khi
có căn cứ cho rằng quyết định hành
chính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm
quyền trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt
động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp luật, xâm phạm trực
tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình
* Thời hiệu
khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm
hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là 90 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính,
hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo
đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc
vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy tờ hợp lệ làm căn cứ để chứng
minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN;
+ Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của Bộ
Tư pháp, Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu
nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án
dân sự;
+ Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
B. Mẫu đơn,
tờ khai thực hiện TTHC: Không