ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2023/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 27
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỨC
DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2018/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng
12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức
cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNV ngày 23 tháng
5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 1 của
Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 115/TTr-SNV ngày 22 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số
02/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như
sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định các ngành đào tạo trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã) làm căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng; điều động,
tiếp nhận, luân chuyển, bố trí các chức danh công chức cấp xã; quy hoạch, tạo
nguồn cán bộ; đánh giá, xếp lương, nâng lương và thực hiện các chế độ, chính
sách khác đối với công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như
sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với công chức cấp xã quy định tại khoản
3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
năm 2019, gồm: Chỉ huy trưởng quân sự, Văn phòng - Thống kê, Địa chính - Xây dựng
- Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp
- Xây dựng và Môi trường (đối với xã), Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch,
Văn hóa - Xã hội.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như
sau:
“Điều 3. Nguyên tắc xác định
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ của chức danh công chức cấp xã.
2. Việc xác định các ngành đào tạo phù hợp với các
chức danh công chức cấp xã phải căn cứ vào tên chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng
tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ.”
4. Bổ sung Điều 3a sau Điều 3
như sau:
“Điều 3a. Tiêu chuẩn cụ thể về trình độ chuyên
môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp
với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã đảm nhận theo quy định tại
Điều 6, 7, 8, 10 của Quyết định này. Riêng đối với chức danh công chức Chỉ huy
trưởng quân sự và Tư pháp - Hộ tịch cấp xã có trình độ chuyên môn theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như
sau:
“Điều 5. Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân
sự cấp xã
Tốt nghiệp các ngành quân sự cơ sở, các ngành quân
sự do các trường, học viện thuộc quân đội Nhân dân đào tạo và theo quy định của
pháp luật chuyên ngành đối với chức danh này.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như
sau:
“Điều 6. Chức danh công chức Văn phòng - Thống
kê
Tốt nghiệp các ngành: Luật, Nội vụ, Hành chính,
Hành chính - Văn phòng, Chính trị - Hành chính, Lưu trữ, Văn thư - Lưu trữ, Quản
trị văn phòng, Quản trị nguồn nhân lực, Quản lý nhà nước, Thống kê, Kinh tế, Quản
lý kinh tế, Thư viện, Ngữ văn, Văn học, Công nghệ thông tin.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như
sau:
“Điều 7. Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng
- Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp
- Xây dựng và Môi trường (đối với xã)
Tốt nghiệp các ngành: Địa chính, Trắc địa, Xây dựng,
Kiến trúc, Quy hoạch, Quy hoạch đô thị - nông thôn, Quản lý đất đai, Quản lý đô
thị, Kỹ thuật trắc địa, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kinh tế xây
dựng và quản lý dự án, Tài nguyên, Môi trường, Công nghệ môi trường, Kỹ thuật
môi trường, Giao thông, Kỹ thuật công trình giao thông, Nông nghiệp, Kỹ thuật
nông nghiệp, Kỹ thuật công - nông nghiệp, Nông học, Trồng trọt, Bảo vệ thực vật,
Chăn nuôi, Thủy sản, Thủy lợi, Phát triển nông thôn, Công nghệ sinh học, Sinh học
ứng dụng.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như
sau:
“Điều 8. Chức danh công chức Tài chính - Kế toán
Tốt nghiệp các ngành: Tài chính - Kế toán, Tài
chính nhà nước (Tài chính công), Tài chính doanh nghiệp, Tài chính ngân hàng, Kế
toán doanh nghiệp, Kế toán ngân hàng, Kế toán - Kiểm toán, Kế toán nhà nước
(Hành chính sự nghiệp), Kiểm toán.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như
sau:
“Điều 9. Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch
Tốt nghiệp các ngành Luật.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 10
như sau:
“Điều 10. Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội
Tốt nghiệp các ngành: Văn hóa, Văn hóa - Thông tin,
Quản lý văn hóa, Quản lý nghệ thuật, Quản lý du lịch, Thể dục - Thể thao, Báo
chí - Tuyên truyền, Phát thanh - Truyền hình, Ngữ văn, Hành chính, Luật, Quản
lý nhà nước, Lao động - Tiền lương, Kinh tế lao động, Công tác xã hội, Chính
sách xã hội, Quản lý xã hội, Xã hội học.”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi
bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Quy định các ngành đào tạo phù hợp
với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban
hành kèm theo Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Bỏ cụm từ “nâng ngạch” tại khoản 1 Điều 11.
2. Bãi bỏ Điều 4.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm
2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Tạ Anh Tuấn
|