ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2022/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 07 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông
tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3713/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 12
năm 2021 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2866/TTr-SNV ngày 24 tháng 12
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 và
thay thế Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ
chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải Bình Thuận và Quyết
định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Thuận sửa đổi Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ
máy và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải Bình Thuận ban hành kèm
theo Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND .
Điều 3. Thủ trưởng
các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó CTUBND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, ĐT&QHXD, NCKSTTHC, SNV. Ngân
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Phong
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 07/02/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bình Thuận là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Thuận, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước
về: đường bộ, đường thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai
thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông, giao thông đô thị, gồm: cầu đường bộ,
cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ,
đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường
bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Sở Giao thông
vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo,
quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu
sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao
thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình Ủy ban
nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định,
quy định, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao
thông vận tải và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về giao thông vận tải
trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý Nhà nước được giao.
b) Dự thảo quyết
định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giao thông vận tải
cho Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Dự thảo quyết
định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giao thông vận tải.
d) Quyết định các
dự án đầu tư về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các
văn bản về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo phân công.
b) Dự thảo quyết
định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giao
thông vận tải.
c) Dự thảo quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở Giao thông vận tải.
d) Quyết định xếp
hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý
theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực giao
thông vận tải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ
tầng giao thông
a) Tổ chức thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp
luật.
b) Tổ chức quản
lý, bảo trì bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản
lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện các
hoạt động bảo đảm an toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức
phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
d) Trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường
khác và công bố tải trọng, khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản
lý theo quy định của pháp luật.
e) Trình Ủy ban
nhân dân tỉnh thỏa thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan
đến đường thủy nội địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa và các hoạt động trên đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các
tuyến đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được
phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
g) Tổ chức thực
thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý Nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng
nghỉ và cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa
phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Về phương tiện
và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích
quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao
thông vận tải
a) Tổ chức thực
hiện việc đăng ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ
vui chơi giải trí dưới nước; đăng ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ
chức và cá nhân ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực
hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện
giao thông đường bộ, đường thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo
quy định của pháp luật.
c) Thẩm định thiết
kế kỹ thuật trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết
bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội
địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức thực
hiện và chịu trách nhiệm về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy
chứng nhận, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển
vận tải hành khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức thực
hiện việc quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường
thủy nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành
cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được
phân cấp theo quy định của pháp luật.
c) Hướng dẫn, kiểm
tra xây dựng và công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa
bàn theo quy hoạch được phê duyệt.
7. Về an toàn
giao thông
a) Là cơ quan thường
trực của Ban An toàn giao thông tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ trì hoặc
phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng
không, xử lý tai nạn giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật
và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tổ chức thực
hiện các biện pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông; ngăn chặn và xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn
theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
d) Thẩm định an
toàn giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
đ) Chủ trì hoặc
phối hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường
bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
e) Chủ trì hoặc
phối hợp xử lý đột xuất điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao
thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được
phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
g) Chủ trì hoặc
phối hợp thực hiện kiểm tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi
quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực
hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý theo
quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh
tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở
Giao thông vận tải.
10. Hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn
về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
11. Hướng dẫn thực
hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực
quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
12. Thực hiện hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và
phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý Nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Kiểm tra,
thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá
nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm
vi quản lý của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và theo sự
phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
15. Quản lý tổ chức
bộ máy, vị trí việc làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người
làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính
sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức,
viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật
và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Quản lý và chịu
trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo
sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Thực hiện
công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ
được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn
giao thông Quốc gia.
18. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Giao thông
vận tải có Giám đốc Sở và các Phó Giám đốc Sở. Số lượng Phó Giám đốc Sở Giao
thông vận tải thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về khung số lượng
cấp phó người đứng đầu các sở, cơ quan ngang sở.
b) Giám đốc Sở là
người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở
và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
c) Phó Giám đốc Sở
là người giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc
Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được
Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám
đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
d) Việc bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ
chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó
Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng,
pháp luật và quy định về phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các tổ chức,
phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Quản lý
kết cấu hạ tầng giao thông;
d) Phòng Quản lý
Vận tải, Phương tiện và Người lái.
3. Các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở:
a) Ban Quản lý bảo
trì đường bộ;
b) Bến xe Bình
Thuận;
c) Ban Quản lý Cảng
Phú Quý;
d) Trung tâm Đăng
kiểm xe cơ giới Bình Thuận.
4. Việc thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải
thực hiện theo phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy hiện hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
5. Việc bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ,
chính sách khác đối với công chức, viên chức, người lao động trong các phòng
chuyên môn và đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải được thực hiện theo quy định
pháp luật và quy định về quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Biên chế và số lượng người làm việc
Biên chế công chức,
số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Sở
Giao thông vận tải được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm
vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số lượng người
làm việc trong các cơ quan, tổ chức của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện đúng các nội
dung của Quy định này.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Sở Giao thông vận tải đề xuất,
kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền./.