BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
******
Số:
04/2003/QĐ-BTNMT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***********
Hà
Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ vào Luật Bảo vệ môi
trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường và Vụ
trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh
giá tác động môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định
này thay thế Quyết định số 1806/QĐ-MTg ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Khôi Nguyên
|
QUY CHẾ
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMTngày 21/8/2003 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1:
Điều 1. Hội đồng thẩm định
Hội đồng thẩm
định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi tắt là Hội đồng) có chức
năng tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân tỉnh) xem xét, đánh giá tính trung thực, tính khoa học của nội dung
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi tắt là Báo cáo ĐTM), đặc biệt
là tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
của Dự án tới môi trường, làm căn cứ cho việc phê chuẩn Báo cáo ĐTM theo quy định
của pháp luật.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc
1. Hội đồng
làm việc theo phương thức thảo luận công khai giữa các thành viên Hội đồng và
chủ dự án, chủ đầu tư (sau đây gọi chung là chủ dự án) cũng như những người
tham gia khác và kết luận theo đa số ý kiến thảo luận trong phiên họp Hội đồng.
2. Hội đồng tự
giải thể sau khi Báo cáo ĐTM của dự án được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường phê chuẩn.
Điều 3. Thành phần Hội đồng
Thành phần Hội
đồng bao gồm các nhà khoa học, các nhà quản lý có kinh nghiệm, trình độ chuyên
môn phù hợp với nội dung liên quan đến dự án. Trong trường hợp cần thiết, thành
phần Hội đồng có thêm đại diện các tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư nơi thực hiện
dự án.
Điều 4. Kinh phí hoạt động
Kinh phí chi
cho hoạt động của Hội đồng được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật.
Chương 2:
TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG
Điều 5. Thành lập Hội đồng
Hội đồng được
thành lập ở cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh.
1. Hội đồng cấp
Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này.
2. Hội đồng cấp
tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập theo mẫu quy định tại
Phụ lục 2 của Quy chế này.
Điều 6. Số lượng thành viên Hội đồng
Số lượng
thành viên Hội đồng từ 7 đến 9 người.
Điều 7. Cơ cấu Hội đồng
Hội đồng gồm
có Chủ tịch, Thư ký và các ủy viên.
Điều 8. Cơ quan thường trực Hội đồng
1. Giúp và bảo
đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Hội đồng là Cơ quan thường trực Hội
đồng.
2. Cơ quan
thường trực Hội đồng ở Trung ương là Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, ở địa phương và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chương 3:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG,
CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
Điều 9.
Trách nhiệm và quyền hạn chung của các thành viên Hội đồng
1. Yêu cầu
cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu cần thiết liên quan đến dự án để tham khảo,
nghiên cứu phục vụ cho phiên họp chính thức của Hội đồng.
2. Đề nghị Cơ
quan thường trực Hội đồng tiến hành khảo sát địa điểm liên quan đến dự án trước
khi tiến hành phiên họp chính thức của Hội đồng nếu xét thấy cần thiết.
3. Yêu cầu chủ
dự án, Cơ quan thường trực Hội đồng trả lời trực tiếp hoặc gián tiếp bằng văn bản
về các vấn đề cần được làm rõ liên quan đến dự án; đối thoại trực tiếp với các
bên tham gia tại phiên họp chính thức của Hội đồng.
4. Tham gia
các hoạt động của Hội đồng trước khi tiến hành phiên họp chính thức của Hội đồng
khi có yêu cầu và theo sự bố trí của Cơ quan thường trực Hội đồng.
5. Nghiên cứu
kỹ các tài liệu liên quan đến dự án bao gồm: Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo
cáo ĐTM, các tài liệu liên quan khác và viết Bản nhận xét theo mẫu quy định tại
Phụ lục 3 của Quy chế này gửi Cơ quan thường trực Hội đồng trước phiên họp
chính thức của Hội đồng ít nhất (01) ngày làm việc.
6. Trường hợp
ủy viên Hội đồng không thể đến tham dự phiên họp chính thức của Hội đồng, Bản
nhận xét của ủy viên vắng mặt được đọc trong phiên họp Hội đồng và có giá trị
tương đương như Bản nhận xét của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp.
7. Thực hiện
nhiệm vụ tại phiên họp Hội đồng một cách trung thực, khoa học, khách quan. Viết
phiếu đánh giá tại phiên họp Hội đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Quy
chế này.
8. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những ý kiến nhận xét, đánh giá của mình về Báo cáo
ĐTM của dự án.
9. Giữ bí mật
về các thông tin và tư liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật, nộp lại
toàn bộ hồ sơ, tài liệu được cung cấp sau khi hết nhiệm vụ.
10. Bảo lưu
những ý kiến khác với kết luận chung của Hội đồng.
11. Được hưởng
thù lao theo chế độ tài chính hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ, kể cả trường hợp
viết nhận xét quy định tại khoản 6 Điều này.
Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
Ngoài trách
nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 9 của Quy chế này, còn có trách nhiệm và
quyền hạ sau:
1. Điều khiển
phiên họp Hội đồng theo đúng các quy định của pháp luật và của Quy chế này.
2. Cử ủy viên
Hội đồng làm thay chức danh Thư ký Hội đồng nếu chức danh này vắng mặt tại
phiên họp Hội đồng.
3. Tổng hợp, xử
lý các ý kiến trao đổi thảo luận tại phiên họp Hội đồng, chuẩn bị ý kiến kết luận
để đưa ra Hội đồng thông qua và công bố kết quả đánh giá của Hội đồng.
4. Chịu trách
nhiệm về các hoạt động của Hội đồng cho đến khi Hội đồng giải thể.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của Thư ký Hội đồng
Ngoài trách
nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 9 của Quy chế này, còn có trách nhiệm và
quyền hạn sau:
1. Ghi Biên bản
phiên họp Hội đồng một cách đầy đủ, trung thực theo mẫu quy định tại Phụ lục 5
của Quy chế này.
2. Cung cấp
Phiếu đánh giá cho các thành viên Hội đồng.
3. Giúp Chủ tịch
Hội đồng dự thảo kết luận phiên họp của Hội đồng.
4. Quản lý
các tài liệu, văn bản liên quan đến phiên họp Hội đồng trước khi chuyển giao
cho Cơ quan thường trực Hội đồng theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ quan thường trực
Hội đồng
1. Tiếp nhận,
nghiên cứu và xử lý hồ sơ thẩm định do chủ dự án gửi tới. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc nếu thấy hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định thì phải trả lại
cho chủ dự án để hoàn chính.
2. Tiến hành
các thủ tục cần thiết để thành lập Hội đồng trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chuẩn bị
và cung cấp cho các thành viên Hội đồng những tài liệu cần thiết liên quan đến
dự án như Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo ĐTM, mẫu của Bản nhận xét Báo cáo
ĐTM và các văn bản liên quan khác.
4. Chuẩn bị
điều kiện cần thiết trước phiên họp chính thức của Hội đồng, bao gồm:
a) Phối hợp với
chủ dự án tổ chức khảo sát thực tế tại điểm liên quan đến dự án nếu xét thấy cần
thiết;
b) Tổ chức để
các thành viên Hội đồng nghiên cứu tài liệu phục vụ cho phiên họp chính thức của
Hội đồng;
c) Tổ chức
các cuộc họp trù bị nếu xét thấy cần thiết.
5. Chuẩn bị địa
điểm, các điều kiện cần thiết khác cho Hội đồng tiến hành họp.
6. Triệu tập
phiên họp chính thức của Hội đồng theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng.
7. Mời một số
nhà khoa học, nhà quản lý, đại diện cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án và các
đại biểu khác tham dự phiên họp chính thức của Hội đồng trong trường hợp cần
thiết.
8. Lập danh
sách những người có mặt tại phiên họp chính thức của Hội đồng và danh sách những
thành viên Hội đồng có Bản nhận xét Báo cáo ĐTM của dự án thành hai (02) bản theo
mẫu quy định tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 của Quy chế này để theo dõi và thanh,
quyết toán.
9. Dự trù,
làm thủ tục xin cấp, quản lý sử dụng và thanh, quyết toán các chi phí theo quy
định của pháp luật.
10. Tiếp nhận,
xử lý hồ sơ thẩm định do Hội đồng chuyển giao để xử lý và tiến hành các thủ tục
cần thiết trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê chuẩn Báo cáo ĐTM.
11. Lưu giữ,
quản lý toàn bộ hồ sơ thẩm định và các chứng từ, tài liệu khác liên quan đến dự
án.
12. Thông báo
kết quả thẩm định cho chủ dự án.
Chương 4:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 13. Hoạt động trước phiên họp chính thức của Hội đồng
Các hoạt động
trước phiên họp chính thức của Hội đồng gồm:
1. Nghiên cứu
các tài liệu, số liệu liên quan đến dự án.
2. Khảo sát địa
điểm liên quan đến dự án, làm việc với chủ dự án, chính quyền địa phương, cộng
đồng dân cư ở khu vực thực hiện dự án nếu xét thấy cần thiết.
3. Họp trù bị
trước phiên họp chính thức của Hội đồng đối với những trường hợp có nhiều vấn đề
phức đề phức tạp về công nghệ, môi trường, địa điểm thực hiện dự án hoặc những
vấn đề khác.
Điều 14. Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức
Phiên họp
chính thức của Hội đồng chỉ được tiến hành khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có mặt ít
nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập;
2. Có mặt chủ
dự án (hoặc cấp phó). Trong trường họp không tthể tham dự, chủ dự án (hoặc cấp
phó) phải có văn bản ủy quyền cho người có trách nhiệm của dự án tham dự và phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm về những ý kiến của người được ủy quyền. Văn bản ủy
quyền phải có đầy đủ chức danh, tên và chữ ký của người ủy quyền kèm theo dấu
cơ quan.
Điều 15. Nội dung phiên họp chính thức
Nội dung
phiên họp chính thức của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ vào
tình hình cụ thể của dự án và sau khi tham khảo ý kiến của các thành viên Hội đồng,
nhưng phải bao gồm những phần chính và theo trình tự như sau:
1. Phần trình
bày Báo cáo ĐTM của chủ dự án (hoặc cơ quan tư vấn được chủ dự án ủy quyền);
2. Phần đặt
câu hỏi của các thành viên Hội đồng, các dại biểu và phần trả lời của chủ dự án
(nếu có);
3. Phần trình
bày nhận xét của từng thành viên Hội đồng đối với Báo cáo ĐTM của dự án;
4. Phần giải
trình và đối thoại của chủ dự án với các thành viên Hội đồng và các đại biểu
tham dự;
5. Phần chuẩn
bị kết luận và công bố kết luận của Hội đồng.
Trong trường
hợp cần thiết, sau phần trao đổi công khai, Hội đồng có thể họp riêng thảo luận
và thống nhất về những kết luận để công bố.
Điều 16. Biên bản họp Hội đồng
Ý kiến thảo
luận tại phiên họp chính thức của Hội đồng phải được ghi một cách đầy đủ, trung
thực vào biên bản. Biên bản phải được Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng ký
trước khi chuyển giao cho Cơ quan thường trực Hội đồng.
Điều 17. Phiếu đánh giá
Tại phiên họp
chính thức của Hội đồng, ngoài Bản nhận xét được chuẩn bị trước, các thành viên
Hội đồng phải viết Phiếu đánh giá. Phiếu đánh giá chỉ có giá trị khi có đóng dấu
treo của cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp tương đương với cấp
Hội đồng và có chữ ký của thành viên Hội đồng.
Điều 18. Kết luận của Hội đồng
Kết luận của
Hội đồng phải chỉ rõ mức đánh giá: Thông qua; Thông qua nhưng cần sửa đổi, bổ
sung; Không thông qua. Kết luận của Hội đồng chỉ có giá trị khi được ít nhất
hai phần ba (2/3) tổng số thành viên Hội đồng tham dự phiên họp nhất trí. Các
thành viên Hội đồng nhất trí, không nhất trí, xin bảo lưu ý kiến phải được phản
ánh trong Biên bản phiên họp.
Điều 19. Thông qua Báo cáo ĐTM
1. Trong thời
hạn hai (02) ngày làm việc sau khi kết thúc phiên hộp, Chủ tịch Hội đồng (thông
qua Thư ký Hội đồng) chuyển giao cho Cơ quan thường trực Hội đồng toàn bộ những
hồ sơ liên quan đến phiên họp chính thức của Hội đồng, bao gồm:
a) Biên bản
phiên họp Hội đồng;
b) Bản nhận
xét Báo cáo ĐTM của các thành viên Hội đồng;
c) Phiếu đánh
giá của các thành viên Hội đồng;
d) Các tài liệu
liên quan khác.
2. Trong trường
hợp Báo cáo ĐTM không được Hội đồng thông quan, trên cơ sở văn bản đề nghị của
chủ dự án, Cơ quan thường trực Hội đồng đề nghị Chủ tịch Hội đồng cho tiến hành
phiên họp chính thức khác của Hội đồng vào thời điểm thích hợp mà không cần phải
có quyết định thành lập Hội đồng khác. Chủ dự án phải chịu mọi chi phí cần thiết
cho phiên họp (hoặc các phiên họp) này của Hội đồng theo quy định của pháp luật
về tài chính.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng
thẩm định Báo cáo ĐTM đối với các dự án thuộc diện quản lý của Bộ Công an và Bộ
Quốc phòng có quy định riêng.
2. Quy chế
này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý và thực tế áp
dụng.
PHỤ LỤC 1
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo
Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số
04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
*******
Số:
…………/QĐ-BTNMT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Hà
Nội, ngày …… tháng …… năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN “………………………………….”
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Đơn đề nghị thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường ngày ………
tháng ……… năm ……… của (tên Chủ Dự án) ………………………;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH :
Điều 1. Thành
lập Hội đồng cấp Trung ương thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của
Dự án “………………………………………………….” bao gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
Số
thứ tự
|
Họ
và tên
|
Học
hàm học vị
|
Nơi
công tác
|
Chức
danh trong
Hội đồng
|
1
|
|
|
|
Chủ
tịch
|
2
|
|
|
|
Ủy
viên thư ký
|
3
|
|
|
|
Ủy
viên
|
4
|
|
|
|
Ủy
viên
|
5
|
|
|
|
Ủy
viên
|
6
|
|
|
|
Ủy
viên
|
7
|
|
|
|
Ủy
viên
|
8
|
|
|
|
Ủy
viên
|
9
|
|
|
|
Ủy
viên
|
Điều 2. Hội
đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự
án nêu trên để làm căn cứ cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định
phê chuẩn. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các
chi phí hoạt động của Hội đồng được lấy từ nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế
cho bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Vụ
trưởng Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch – Tài chính và các thành viên Hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4,
- Chủ Dự án,
- Bộ, ngành chủ quản (hoặc quản lý lĩnh vực liên quan),
- UBND tỉnh, thành phố nơi thực hiện dự án,
- Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện dự án,
- Lưu HS, VT, Vụ TĐ.
|
BỘ
TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
PHỤ LỤC 2
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo
Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số
04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH /
THÀNH PHỐ ……
*******
Số:
…………/QĐ-UB
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
(Địa
danh), ngày …… tháng …… năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH / THÀNH PHỐ ……………………..VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN “………………………………….”
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ………………………
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày ……. tháng …… năm
……..;
Căn cứ Đơn đề nghị thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường ngày ………
tháng ……… năm ……… của (tên Chủ Dự án) ………………………;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH :
Điều 1. Thành
lập Hội đồng cấp tỉnh thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án
“………………………………………………….” bao gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
Số
thứ tự
|
Họ
và tên
|
Học
hàm học vị
|
Nơi
công tác
|
Chức
danh trong
Hội đồng
|
1
|
|
|
|
Chủ
tịch
|
2
|
|
|
|
Ủy
viên thư ký
|
3
|
|
|
|
Ủy
viên
|
4
|
|
|
|
Ủy
viên
|
5
|
|
|
|
Ủy
viên
|
6
|
|
|
|
Ủy
viên
|
7
|
|
|
|
Ủy
viên
|
8
|
|
|
|
Ủy
viên
|
9
|
|
|
|
Ủy
viên
|
Điều 2. Hội
đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự
án nêu trên để làm căn cứ cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố quyết định
phê chuẩn. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các
chi phí hoạt động của Hội đồng được lấy từ nguồn ngân sách cho bảo vệ môi trường
của địa phương theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh Văn phòng Ủy ban và các thành viên Hội đồng
có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4,
- Chủ Dự án,
- Bộ Tài nguyên và Môi trường,
- Bộ, ngành liên quan,
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
- Lưu HS, VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ………
CHỦ TỊCH
|
PHỤ LỤC 3
MẪU BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quy chế về Tổ chức và Hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo
Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số
04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN
NHẬN XÉT
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Họ và tên người nhận xét:
……………………………………………………………….
2. Học hàm, học vị, chức vụ
công tác: ………………………………………….………….
3. Nơi công tác (tên, địa
chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail): ……………………...….…………
4. Tên dự án:
……………………………………………………………………..………….
5. Nhận xét về nội dung Báo
cáo Đánh giá tác động môi trường: ………………..………
5.1 Những nội dung đạt yêu
cầu (nêu cụ thể từng nội dung): ……………….….……….
……………………………………………………………………………………………..
5.2 Những nội dung chưa đạt
yêu cầu (nêu cụ thể từng nội dung): …….………………
……………………………………………………………………………………………..
5.3 Những nội dung còn thiếu
cần bổ sung (nêu cụ thể từng nội dung): ………….……
……………………………………………………………………………………………..
5.4 Những điểm cần chỉnh sửa
(nêu cụ thể từng nội điểm): ………….……
……………………………………………………………………………………………..
6. Những vấn đề lưu ý khác
và/hoặc kiến nghị: ……………………….…………………..
…………………………………………………………………………………………………
7. Kết luận và đánh giá (nêu
rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý thông qua, lý do): …...…...
…..……………………………………………………………………………………………..
|
(Địa
danh nơi viết nhận xét), ngày …… tháng …… năm ……
Người
nhận xét
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo
Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT
ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(hoặc
Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
CỦA
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Theo
Quyết định thành lập Hội đồng số …… ngày …… tháng …… năm …… của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh / thành phố ……………)
1. Họ và tên:
………………………………………………………………………………….
2. Nơi công tác (tên, địa
chỉ, số điện thoại, Fax):………………………………….………….
3. Chức danh trong Hội đồng: ……………………...….…………………………………..
4. Tên dự án:
……………………………………………………………………..………….
….……………………………………………………………………………………………..
5. Đánh giá:
5.1 Đạt yêu cầu:
………………….……………………………………..………………...
5.2 Đạt yêu cầu, nhưng cần
chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể): ……….….………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
5.3 Không đạt yêu cầu
(nêu rõ lý do): ……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
|
(Địa
danh nơi họp), ngày …… tháng …… năm ……
Người
viết Phiếu
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo
Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số
04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa
danh nơi họp), ngày …… tháng …… năm ……
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Tên dự án ….……………………………………………………………………………...
2. Quyết định
thành lập Hội đồng: số …… ngày …… tháng …… năm …… của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.
3. Thành
phần tham dự phiên họp Hội đồng (ghi đầy đủ họ, tên, chức danh):
3.1 Phía Hội
đồng (ghi rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng):
- Thành viên
có mặt:
- Thành viên
vắng mặt: (lý do).
3.2 Phía
Chủ dự án:
3.3 Phía
Cơ quan tư vấn lập Báo cáo ĐTM (nếu có):
3.4 Đại biểu:
4. Nội
dung và diễn biến phiên họp:
Lưu ý: -
Ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp Hội đồng,
- Ghi một
cách đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của
các bên tham gia phiên họp Hội đồng.
5. Kết luận
và kiến nghị của Hội đồng
5.1 Những nội
dung đạt yêu cầu:
5.2 Những nội
dung chưa đạt yêu cầu:
5.3 Những nội
dung còn thiếu cần bổ sung:
5.4 Những điểm
cần chỉnh sửa:
5.5 Những kiến
nghị (nếu có):
5.6 Kết luận
chung (nêu rõ theo các mức và kết quả theo Phiếu đánh giá: Thông qua: Thông
qua với yêu cầu sửa đổi, bổ sung; Không thông qua).
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
THƯ
KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú: Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng ký tắt vào góc bên trái của từng
trang biên bản (trừ trang cuối).
PHỤ LỤC 6
MẪU
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo
Đánh giá tác động môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 04/2003/QĐ-BTNMT
ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
CỦA
DỰ ÁN …………………….………………………………………………………..
Ngày
…… tháng …… năm ……
Số
thứ tự
|
Họ
và tên
|
Nơi
công tác
|
Vai
trò tại phiên họp Hội đồng
|
Tiền
thù lao
|
Ký
tên
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
Chủ tịch
|
|
|
2
|
Trần Văn B
|
|
Ủy viên Thư ký
|
|
|
3
|
Phạm Văn C
|
|
Ủy viên
|
|
|
4
|
Vũ Văn T
|
|
Đại biểu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7
MẪU DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG CÓ BẢN NHẬN XÉT BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo
Đánh giá tác động môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số
04/2003/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
DANH
SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG CÓ BẢN NHẬN XÉT
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ
ÁN …………………….……………………………
Ngày
…… tháng …… năm ……
Số
thứ tự
|
Họ
và tên
|
Chức
danh trong Hội đồng
|
Tiền
thù lao
|
Ký
tên
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Chủ tịch
|
|
|
2
|
Trần Văn B
|
Ủy viên Thư ký
|
|
|
3
|
Phạm Văn C
|
Ủy viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|