THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC KHÍ
TƯỢNG THỦY VĂN TRỰC THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí
tượng Thủy văn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn là tổ
chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu, giúp
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp
luật về khí tượng thủy văn trong phạm vi cả nước; quản lý
và tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Tổng cục theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Khí tượng Thủy văn có tư
cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng; trụ sở tại thành
phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của
Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự
thảo nghị định của Chính phủ, nghị quyết của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ
thị của Thủ tướng Chính phủ; cơ chế, chính sách và các văn bản khác thuộc phạm
vi quản lý của Tổng cục;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ và công trình quan trọng quốc
gia về khí tượng thủy văn;
c) Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
2. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
4. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
5. Về mạng lưới trạm khí tượng thủy
văn:
a) Quản lý các hoạt động quan trắc,
điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn; theo dõi hoạt động
của các trạm khí tượng thủy văn thuộc các công trình bắt
buộc phải quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
b) Thẩm định nội dung về khí tượng thủy
văn trong quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án đầu tư
xây dựng trọng điểm quốc gia và trong quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án
đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; thẩm định các dự án xây dựng, cải
tạo, nâng cấp công trình khí tượng thủy văn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Xây dựng, quản lý, khai thác mạng
lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, quan trắc định vị sét, giám sát biến đổi
khí hậu; tổ chức thực hiện các hoạt động quan trắc, điều tra, khảo sát khí tượng
thủy văn;
d) Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức bảo vệ công trình, hành
lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới
trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
6. Về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn:
a) Quản lý các hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn, truyền phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; hướng
dẫn việc cung cấp, sử dụng thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai trên phạm vi cả
nước;
b) Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo và truyền, phát tin khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng
thủy văn theo quy định;
c) Thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quyết định cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật;
d) Thẩm định, trình Bộ trưởng Tài
nguyên và Môi trường phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết; tổ chức thực hiện
hoặc giám sát việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
đ) Xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia; tổ chức thực hiện các hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; truyền phát tin dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn; phát tin chính thức cảnh báo
thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
e) Xây dựng bộ chuẩn khí hậu quốc
gia; triển khai Khung toàn cầu về dịch vụ khí hậu (GFCS) ở Việt Nam theo quy định;
g) Xây dựng các chương trình phát
thanh, truyền hình về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định của
pháp luật.
7. Về thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn:
a) Quản lý, hướng dẫn việc lưu trữ,
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
b) Quản lý, hướng dẫn việc trao đổi
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước
ngoài theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện các hoạt động
lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; xây dựng, quản
lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia;
d) Tổ chức tiếp nhận, sử dụng thông
tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân
cung cấp theo quy định của pháp luật;
đ) Xây dựng, quản lý hệ thống thông
tin phục vụ điều tra, khảo sát, dự báo khí tượng thủy văn, cảnh báo thiên tai
trong mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia;
e) Thực hiện việc trao đổi thông tin,
dữ liệu khí tượng thủy văn với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ trong hoạt động điều tra, khảo sát, xây dựng, quản lý mạng lưới
trạm, dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
9. Về hợp tác quốc tế:
a) Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
việc tham gia tổ chức quốc tế, ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế về khí tượng
thủy văn; làm nhiệm vụ đầu mối tham gia các tổ chức quốc tế,
diễn đàn quốc tế, thực hiện các điều ước quốc tế về khí tượng thủy văn theo
phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Hợp tác với các tổ chức quốc tế về
trao đổi chuyên gia, đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao về khí tượng thủy văn;
c) Tổ chức, thực hiện các hoạt động hợp
tác quốc tế khác về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.
10. Quản lý, hướng dẫn, theo dõi hoạt
động khí tượng thủy văn của các bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật.
11. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện các hoạt động phục vụ, dịch vụ công về khí tượng thủy văn theo quy định của
pháp luật.
12. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.
13. Thực hiện cải cách hành chính
theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí thuộc phạm vi quản lý của
Tổng cục,
14. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức,
viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường; thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng,
kỷ luật và tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức,
viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý của Tổng cục theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
15. Quản lý tài chính, tài sản và các
nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường và theo
quy định của pháp luật.
16. Quản lý và tổ chức thực hiện các
dự án đầu tư trong lĩnh vực khí tượng thủy văn theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
17. Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy
văn.
2. Vụ Quản lý mạng lưới khí tượng thủy
văn.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác
quốc tế.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
5. Vụ Tổ chức cán bộ.
6. Văn phòng Tổng
cục.
7. Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy
văn.
8. Trung tâm Dự báo khí tượng thủy
văn quốc gia.
9. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí
tượng thủy văn.
10. Trung tâm Ứng dụng công nghệ khí
tượng thủy văn.
11. Tạp chí Khí tượng Thủy văn.
12. Liên đoàn Khảo sát khí tượng thủy
văn.
13. Đài Khí tượng cao không.
14. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
Tây Bắc.
15. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Việt
Bắc.
16. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
Đông Bắc.
17. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng
bằng Bắc Bộ.
18. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc
Trung Bộ.
19. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
Trung Trung Bộ.
20. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
Nam Trung Bộ.
21. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
Nam Bộ.
22. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
Tây Nguyên.
Tại Điều này, các tổ chức quy định từ
khoản 1 đến khoản 6 là các tổ chức giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy
văn thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 7 đến
khoản 22 là các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục.
Văn phòng Tổng cục Khí tượng Thủy văn
có 03 phòng.
Điều 4. Lãnh đạo
Tổng cục
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn có Tổng
cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng
Thủy văn chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Khí
tượng Thủy văn chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về
lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng
Thủy văn trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Tổng cục; bổ nhiệm,
miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Tổng cục theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 09 tháng 3 năm 2018.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 77/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc
gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Khí tượng Thủy văn;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).KN
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|