CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
67/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác
chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ kèm theo Nghị quyết này.
Điều
2. Giao Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành có liên quan trong phạm
vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời
hạn quy định tại Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ
thông qua tại Điều 1 của Nghị quyết này.
Trong quá trình triển
khai thực hiện, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm
quyền hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về các
luật, pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có
quy định về thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ để thực hiện Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông
qua tại Điều 1 của Nghị quyết này.
Điều
3. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong luật, pháp lệnh cần
phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa
nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thừa ủy quyền Thủ
tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ, trước ngày 31 tháng 12 năm 2010, báo cáo
Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị của Chính phủ về việc cho phép bổ sung dự án
luật, pháp lệnh để thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã
được Chính phủ thông qua vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011,
2012 theo hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản và áp dụng trình tự, thủ tục
rút gọn theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008.
Căn cứ chương trình
xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua, giao Văn phòng Chính phủ chủ
trì, phối hợp với Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thời hạn hoàn
thành việc soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh nêu trên gửi Bộ Tư pháp tổng hợp
thành văn bản chung để trình Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều
4. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy
bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ
Khoa học và Công nghệ áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản theo
trình tự, thủ tục rút gọn để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ ban hành. Trường hợp cần áp dụng một văn bản để sửa một văn
bản, giao Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
Điều
5. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ
nội dung văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan trung ương ban hành để thực
thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Nghị định này,
thực hiện ngay việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan tại các văn bản thuộc thẩm quyền, ban hành để bảo đảm thi hành khi
các văn bản của trung ương nói trên có hiệu lực.
Điều
6. Giao Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng
mắc của Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành, địa phương có liên quan để kịp
thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi các phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều
7. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- TCTCT: các Tổ phó;
- HĐTV: các thành viên HĐTV;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính
phủ)
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ
1. Nhóm các thủ tục:
- Tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc các chương trình khoa
học công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 -B-BKC-004106-TT;
- Tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn thuộc các chương trình khoa học
xã hội trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 -B-BKC-086897-TT;
- Tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
dự án sản xuất thử nghiệm thuộc các chương trình khoa học công nghệ trọng điểm
cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 -B-BKC-107903-TT;
a) Sửa đổi tên nhóm
thủ tục tương ứng như sau: Thủ tục Tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ
trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc các chương
trình khoa học công nghệ trọng điểm cấp nhà nước; Tuyển chọn, xét chọn tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn thuộc
các chương trình khoa học xã hội trọng điểm cấp nhà nước; Tuyển chọn, xét chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm thuộc các chương
trình khoa học công nghệ trọng điểm cấp nhà nước.
b) Về thành phần
hồ sơ:
- Từ năm 2012 áp
dụng việc giảm số lượng bộ hồ sơ phải nộp từ 16 bộ xuống còn 01 bộ kèm 01 bản sao
điện tử;
- Bỏ yêu cầu
"đại diện Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn" tham dự khi
mở hồ sơ dự tuyển.
2. Nhóm các thủ tục:
- Tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
đề tài khoa học công nghệ độc lập cấp nhà nước -B-BKC-107940-TT;
- Tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn độc lập cấp nhà nước
-B-BKC-107962-TT.
- Tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp nhà nước -B-BKC-107982-TT.
Từ năm 2012 áp dụng
việc giảm số lượng bộ hồ sơ phải nộp từ 16 bộ xuống còn 01 bộ kèm 01 bản sao
điện tử.
3. Thủ tục Đăng ký thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản trong
khoa học tự nhiên -B-BKC-106041-TT
Sửa đổi Mẫu Tờ khai
về năng lực nghiên cứu và cơ sở vật chất phục vụ đề tài nghiên cứu cơ bản: Bỏ
mục 2 và mục 3 phần A.
4. Thủ tục Đăng ký đề nghị tài trợ tổ chức hội nghị, hội thảo
khoa học quốc tế tại Việt Nam -B-BKC-107081-TT
- Quy định số lượng
bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
- Bổ sung các mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị tài trợ của cơ quan, tổ chức chủ trì tổ chức hội
nghị, hội thảo khoa học quốc tế tại Việt Nam; Dự toán kinh phí tổ chức hội nghị,
hội thảo.
5. Thủ tục Đăng ký đề nghị tài trợ tham dự hội nghị, hội thảo
khoa học ở nước ngoài -B-BKC-107096-TT
- Quy định số lượng
bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
- Bổ sung các mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị tài trợ; Lý lịch khoa học của người nộp đơn đề
nghị tài trợ; Dự toán kinh phí đề nghị tài trợ.
6. Thủ tục Đăng ký đề nghị tài trợ thực tập, hợp tác nghiên
cứu ngắn hạn ở nước ngoài -B-BKC-107104-TT
- Quy định số lượng
bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
- Bổ sung các mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị tài trợ; Thư giới thiệu; Lý lịch khoa học của người
nộp đơn đề nghị tài trợ; Dự toán kinh phí đề nghị tài trợ.
7. Thủ tục Đăng ký đề nghị tài trợ công bố công trình khoa
học -B-BKC-107109-TT
- Quy định số bộ
hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
- Bổ sung các mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị tài trợ; Lý lịch khoa học của tác giả, tập thể
tác giả.
8. Thủ tục Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp nhà nước và cấp Bộ - B-BKC-002549-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Thay "Báo
cáo tổng kết" bằng "Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện
sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ)";
- Bỏ yêu cầu nộp
Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Bỏ yêu cầu nộp
bản giấy các báo cáo chuyên đề, báo cáo nhánh trong hồ sơ đăng ký, chỉ cần gửi bản
điện tử;
- Quy định đóng bìa
cứng, gáy vuông kèm theo bản điện tử đối với 02 sản phẩm là: Báo cáo tổng hợp
kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát. Bỏ quy định
về đóng bìa cứng đối với bản đồ, bản vẽ, ảnh;
- Quy định bản điện
tử sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc), Excel (phần mở rộng là
xls)hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel
phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman) theo TCVN 6009:2001;
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục là 05 ngày làm việc.
c) Về mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Sửa đổi nội dung
Mẫu Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Bỏ Mục 12
"Bảo mật thông tin";
- Bỏ yêu cầu liệt
kê một số sản phẩm như: phiếu đăng ký; biên bản họp nghiệm thu; báo cáo tóm
tắt; phim; băng video; đĩa mềm trong Mục 13 về "Sản phẩm giao nộp".
9. Thủ tục Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành - B-BKC-08010-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Thay "Báo
cáo tổng kết" bằng "Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện
sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ)";
- Bỏ yêu cầu nộp
Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Quy định các báo
cáo chuyên đề, báo cáo nhánh trong hồ sơ đăng ký, chỉ cần gửi bản điện tử;
- Quy định đóng bìa
cứng, gáy vuông kèm theo bản điện tử đối với 02 sản phẩm là: Báo cáo tổng hợp
kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát. Bỏ quy định
về đóng bìa cứng đối với bản đồ, bản vẽ, ảnh;
- Quy định bản điện
tử sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc), Excel (phần mở rộng là
xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel
phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman) theo TCVN 6009:2001;
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Thời hạn giải
quyết thủ tục là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Về mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Sửa đổi nội dung Mẫu Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ:
- Bỏ Mục 12
"Bảo mật thông tin";
- Bỏ yêu cầu liệt
kê một số sản phẩm như: phiếu đăng ký; biên bản họp nghiệm thu; báo cáo tóm
tắt; phim; băng video; đĩa mềm trong Mục 13 về "Sản phẩm giao nộp".
10. Thủ tục Chấp thuận chuyển giao công nghệ đối với công
nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao - B-BKC-105336-TT
Quy định số bộ hồ
sơ phải nộp là 01 bộ.
11. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp
đồng chuyển giao công nghệ - B-BKC-105340-TT
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 03 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.
- Quy định thời hạn
cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ là
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Bổ sung Mẫu đơn
đề nghị đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ.
12. Thủ tục Đăng ký sáng chế - B-BKC-004139-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ tối thiểu. Sửa đổi quy định
nộp chứng từ phí và lệ phí theo hướng chỉ yêu cầu nộp bản sao chụp trong trường
hợp nộp qua bưu điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
- Đối với các tài
liệu khác trong đơn, bổ sung chú thích: Các tài liệu liên quan (nếu có) mà người
nộp đơn muốn nộp nhưng không bắt buộc nhằm làm rõ thêm các thông tin nêu trong
đơn, giúp cho việc xử lý đơn được tiến hành một cách thuận lợi.
b) Về mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Sửa đổi nội dung
Mẫu Tờ khai đăng ký sáng chế như sau: Ô số (6): sửa thành "Yêu cầu thẩm
định nội dung"; Ô số (9) trong phần tài liệu tối thiểu: Bỏ mục Chứng từ
phí, lệ phí;
- Trong mục
"Phân loại sáng chế quốc tế" bổ sung chú thích: Việc phân loại là không
bắt buộc. Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại sai thì phải nộp
phí phân loại theo quy định.
13. Nhóm các thủ tục:
- Đăng ký sáng chế theo Hiệp ước PCT có chỉ định Việt Nam
- B-BKC-106890-TT
- Đăng ký sáng chế theo Hiệp ước PCT có chọn Việt Nam -
B-BKC-106898-TT
a) Xây dựng Đề án
nghiên cứu đánh giá và xác định lộ trình để thực hiện bảo hộ đơn sáng chế dạng
sử dụng (Use Claim) trình Chính phủ xem xét, quyết định trong quý II năm 2011.
Nội dung nghiên cứu tập trung vào đánh giá tác động chính sách của bảo hộ, các
định hướng và lộ trình thực hiện bảo hộ đơn sáng chế sử dụng tại Việt Nam.
b) Về thành phần
hồ sơ:
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ tối thiểu. Quy định nộp bản
sao chụp chứng từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ
phí qua bưu điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ;
- Đối với các tài
liệu khác trong đơn, bổ sung chú thích: Các tài liệu liên quan (nếu có) mà người
nộp đơn muốn nộp nhưng không bắt buộc nhằm làm rõ thêm các thông tin nêu trong
đơn, giúp cho việc xử lý đơn được tiến hành một cách thuận lợi.
- Không yêu cầu người
nộp đơn phải xin xác nhận của cơ quan thụ lý đơn đầu tiên để chứng minh quyền
ưu tiên, chỉ yêu cầu họ nộp bản sao chụp đơn đầu tiên là đủ.
c) Về mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Sửa đổi nội dung
Mẫu Tờ khai đăng ký sáng chế như sau: Ô số (6): sửa thành "Yêu cầu thẩm
định nội dung"; Ô số (9) trong phần tài liệu tối thiểu: Bỏ mục Chứng từ
phí, lệ phí;
- Trong mục
"Phân loại sáng chế quốc tế" bổ sung thêm chú thích: Việc phân loại là
không bắt buộc. Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại sai thì phải
nộp phí phân loại theo quy định.
14. Thủ tục Đăng ký kiểu dáng công nghiệp - B-BKC-004345-TT
- Quy định nộp 04
bộ ảnh.
- Quy định chủ đơn
có thể tùy chọn, không bắt buộc nộp Phần mô tả chi tiết kiểu dáng công nghiệp
trong Bản mô tả.
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ tối thiểu. Quy định nộp bản
sao chụp chứng từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ
phí qua bưu điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
- Trong mục
"Phân loại quốc tế kiểu dáng công nghiệp" bổ sung chú thích: Việc phân
loại là không bắt buộc. Nếu người nộp đơn không tự phân loại được thì phải nộp
phí phân loại theo quy định.
15. Thủ tục Đăng ký chỉ dẫn địa lý - B-BKC-004356-TT
Bỏ "Chứng từ
nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ tối thiểu. Quy định nộp bản sao
chụp chứng từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí
qua bưu điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
16. Thủ tục Đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn -
B-BKC-004338-TT
Bỏ "Chứng từ
nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ tối thiểu. Quy định nộp bản sao
chụp chứng từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí
qua bưu điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ;
17. Thủ tục Đăng ký nhãn hiệu - B-BKC-004360-TT
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ tối thiểu. Quy định nộp bản
sao chụp chứng từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ
phí qua bưu điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
- Quy định nộp kèm
theo đơn 05 mẫu nhãn hiệu.
- Đối với Mục 7 của
Tờ khai "Phân nhóm hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu": Quy định người
nộp đơn chỉ cần liệt kê danh mục hàng hóa/dịch vụ và việc phân nhóm là tùy
chọn, nếu người nộp đơn không phân nhóm thì phải nộp phí phân nhóm.
18. Nhóm các thủ tục:
- Duy trì hiệu lực
văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp - B-BKC-006662-TT;
- Gia hạn hiệu lực
văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp - B-BKC-006718-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Bỏ yêu cầu nộp
giấy ủy quyền, thư lệnh trong trường hợp duy trì hiệu lực thông qua người đại diện
đối với trường hợp người đại diện cho chủ văn bằng sáng chế trong các thủ tục
xác lập quyền và thủ tục duy trì hiệu lực văn bằng đồng thời là một người hoặc
một tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp;
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao chụp chứng
từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí qua bưu điện
hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
b) Bổ sung quy định
về thời hạn xử lý yêu cầu duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ như sau: "Cục
Sở hữu trí tuệ xem xét yêu cầu duy trì thực hiện, kiểm tra lệ phí duy trì hiệu
lực và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu và lệ phí duy trì”.
c) Sửa đổi nội dung
Mẫu Tờ khai gia hạn văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp như sau:
- Bổ sung một ô mới
kê khai về "Số nhóm và số phương án yêu cầu gia hạn", gồm 02 tiểu mục:
"Số nhóm (ghi cụ thể các nhóm cần gia hạn)" và "Số phương án
(ghi cụ thể số phương án cần gia hạn";
- Bỏ ô số (4) về
thời hạn gia hạn.
19. Thủ tục Cấp lại/cấp phó bản văn bằng bảo hộ sở hữu công
nghiệp - B-BKC-006752-TT
Bỏ "Chứng từ
nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao chụp chứng
từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí qua bưu
điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
20. Thủ tục Đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công
nghiệp (chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp và chuyển quyền sử dụng các đối
tượng sở hữu công nghiệp) - B-BKC-006762-TT
- Quy định nộp 01
bản hợp đồng đối với trường hợp đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công
nghiệp.
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao chụp chứng
từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí qua bưu
điện hoặc nộp vào tài khoản Cục Sở hữu trí tuệ.
21. Thủ tục Bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế -
B-BKC-006728-TT
Bỏ "Chứng từ
nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao chụp chứng
từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí qua bưu
điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
22. Thủ tục Ghi nhận việc sửa đổi thông tin về tổ chức dịch
vụ đại diện sở hữu công nghiệp - B-BKC-107007-TT
- Quy định chủ đơn
nộp bản sao chụp và mang bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động đã được sửa đổi của tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp
đến cơ quan quản lý kiểm tra, đối chiếu. Quy định nộp bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được
sửa đổi của tổ chức trong trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện.
- Bỏ yêu cầu nộp
"quyết định tuyển dụng hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người
đại diện sở hữu công nghiệp là thành viên của tổ chức (trường hợp thay đổi
thành viên trong danh sách người đại diện sở hữu công nghiệp của tổ chức)".
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao chụp chứng
từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí qua bưu
điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ;
- Quy định rõ số
bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
23. Thủ tục Đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu
công nghiệp - B-BKC-107003-TT
a) Quy định tổ chức
kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp định kỳ 02 năm một lần thay cho
việc chưa có quy định tổ chức định kỳ kiểm tra nghiệp vụ này, trừ trường hợp
không có thí sinh đăng ký tham dự kiểm tra.
b) Về thành phần
hồ sơ:
- Bỏ yêu cầu nộp
bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
Quy định người đăng ký kiểm tra nộp bản sao chụp và mang bản chính đến để cơ
quan quản lý kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện, quy định
nộp bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học;
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao chụp chứng
từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí qua bưu
điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ;
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Về mẫu tờ
khai:
Sửa đổi Mẫu Tờ
khai đăng ký tham dự kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp như sau: Bỏ
yêu cầu xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về địa chỉ thường trú
của chủ đơn và thay bằng việc xuất trình chứng minh nhân dân hoặc bản sao có
chứng minh nhân dân có chứng thực tại thời điểm nộp hồ sơ.
24. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu
công nghiệp - B-BKC-006905-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao chụp chứng
từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí qua bưu
điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ;
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Sửa đổi Mẫu Tờ
khai yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp như sau:
Bỏ yêu cầu xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về địa chỉ thường
trú của chủ đơn và thay bằng việc xuất trình chứng minh nhân dân hoặc bản sao
chứng minh nhân dân có chứng thực tại thời điểm nộp hồ sơ.
25. Thủ tục Đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu
công nghiệp - B-BKC-107010-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Bỏ yêu cầu nộp
bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học trong trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp này, quy định người đăng ký kiểm tra nộp bản sao
chụp và mang bản chính đến để cơ quan quản lý kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu điện, quy định nộp bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại
học hoặc sau đại học;
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao chụp chứng
từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí qua bưu
điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ;
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Quy định thời
hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện nghiệp vụ làm giám định viên sở hữu
công nghiệp là 05 năm kể từ ngày cấp.
26. Thủ tục Cấp thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp -
B-BKC-006913-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Thay thế yêu cầu
nộp bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện nghiệp vụ làm giám định sở
hữu công nghiệp bằng việc quy định nộp bản sao chụp và xuất trình bản gốc để cơ
quan quản lý kiểm tra, đối chiếu;
- Thay thế yêu cầu
nộp bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân bằng việc quy định nộp bản sao chụp
và xuất trình Chứng minh nhân dân để cơ quan quản lý kiểm tra, đối chiếu;
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao chụp chứng
từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí qua bưu
điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ;
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Về đối tượng thực
hiện: Bổ sung quy định miễn một số môn kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công
nghiệp hoặc đặc cách đối với người đại diện có những điều kiện, trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm công tác.
27. Thủ tục Cấp lại thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp -
B-BKC-107014-TT
- Bỏ yêu cầu nộp
bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện nghiệp vụ làm giám định sở hữu công nghiệp
trong trường hợp cấp lại thẻ do bị mất, bị lỗi, bị hỏng đến mức không thể sử dụng
được.
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" trong yêu cầu thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao
chụp chứng từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí
qua bưu điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
- Quy định số hộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
28. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt
động giám định sở hữu công nghiệp - B-BKC-006915-TT
- Quy định nộp bản
sao chụp và mang bản chính đến kiểm tra, đối chiếu Quyết định tuyển dụng hoặc
hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp trong trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện, nộp bản sao có
chứng thực các tài liệu này.
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" trong yêu cầu thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao
chụp chứng từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí
qua bưu điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
29. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện
hoạt động giám định sở hữu công nghiệp - B-BKC-107017-TT
- Bỏ yêu cầu nộp
bản sao Giấy đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ và Quyết định tuyển dụng hoặc
hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp trong trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, bị lỗi, bị hỏng đến mức không thể sử
dụng được.
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" trong yêu cầu thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao
chụp chứng từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí
qua bưu điện hoặc nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
30. Thủ tục Công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo -
B-BKC-004436-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Đối với trường
hợp đề nghị công nhận lần đầu: Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Đối với trường
hợp đề nghị công nhận lại hoặc công nhận mở rộng: Sửa đổi thành phần hồ sơ như
sau:
+ Nộp báo cáo khả
năng kiểm định phương tiện đo nếu có thay đổi so với công nhận lần đầu;
+ Bỏ yêu cầu nộp
bản sao văn bản về tư cách pháp nhân của tổ chức;
+ Bỏ yêu cầu nộp
các biên bản kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong
thời gian được công nhận.
b) Về thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính:
- Quy định thời hạn
ra quyết định thành lập đoàn đánh giá tại chỗ là 10 ngày làm việc;
- Quy định thời hạn
ra quyết định công nhận khả năng kiểm định là 02 tháng và thời hạn thực hiện
đánh giá tại chỗ là 01 tháng;
- Quy định thời hạn
xử lý hồ sơ cho các trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp
lệ;
+ Hồ sơ hợp lệ và
cơ sở được miễn đánh giá tại chỗ;
+ Hồ sơ hợp lệ và
cơ sở phải đánh giá tại chỗ.
c) Quy định chế độ,
cách thức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của đoàn đánh giá tại chỗ.
31. Thủ tục Chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường -
B-BKC-004154-TT
- Hủy bỏ việc cấp
thẻ kiểm định viên đo lường (chỉ cần quyết định chứng nhận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền).
- Quy định nộp bản
sao chụp Giấy chứng nhận đào tạo kiểm định viên và Văn bằng tốt nghiệp phổ thông
trung học hoặc tương đương trở lên trong cả hai trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
- Bỏ yêu cầu nộp
sơ yếu lý lịch và 02 ảnh màu 3 x 4.
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
32. Thủ tục Phê duyệt mẫu phương tiện đo - B-BKC-004438-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
Đối với trường hợp
gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu, sửa đổi thành phần hồ sơ như
sau:
- Bỏ yêu cầu nộp
bản sao chụp quyết định phê duyệt mẫu đã cấp;
- Bỏ yêu cầu nộp
biên bản thanh tra, kiểm tra về đo lường;
- Quy định nộp 01
bộ hồ sơ.
b) Bỏ yêu cầu lập
báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo mỗi năm một lần và gửi về
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trước ngày 15/12.
33. Thủ tục Chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương
tiện đo - B-BKC-004154-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Đối với trường
hợp chứng nhận chuẩn đo lường: Quy định nộp bản sao chụp Giấy chứng nhận kiểm định
đo lường trong cả hai trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Đối với trường
hợp chứng nhận lại chuẩn đo lường:
+ Quy định lập hồ
sơ về chuẩn đo lường để kiểm định nếu có thay đổi so với chứng nhận lần đầu (nếu
chuẩn có thay đổi về đặc trưng kỹ thuật và đo lường chính);
+ Bỏ yêu cầu nộp
báo cáo về tình hình sử dụng, duy trì, bảo quản chuẩn đo lường;
+ Bỏ yêu cầu nộp
bản sao các biên bản thanh tra, kiểm tra về đo lường.
- Quy định nộp 01
bộ hồ sơ.
b) Sửa đổi Mẫu Hồ
sơ chuẩn đo lường để kiểm định (Phụ lục II Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN): Quy
định rõ ảnh chụp của chuẩn đo lường là 02 ảnh: ảnh tổng thể và ảnh chụp phần
nhãn mác của chuẩn.
c) Quy định thời
gian thực hiện thủ tục là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
34. Thủ tục Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn xây
dựng/đánh giá hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
đối với cơ quan hành chính nhà nước - B-BKC-003964-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Đối với trường
hợp cấp mới giấy xác nhận và thẻ chuyên gia đủ điều kiện hoạt động tư vấn/đánh giá
hệ thống quản lý chất lượng: Bỏ yêu cầu nộp Tóm tắt tiểu sử cá nhân. Quy định
nộp bản Tóm tắt quá trình công tác, kinh nghiệm hoạt động tư vấn/đánh giá hệ
thống quản lý chất lượng.
- Đối với trường
hợp cấp lại giấy xác nhận và thẻ chuyên gia đủ điều kiện hoạt động tư vấn/đánh giá
hệ thống quản lý chất lượng: Bỏ yêu cầu nộp lại bản sao các bằng cấp, chứng chỉ
(bằng tốt nghiệp đại học; chứng chỉ đào tạo về quản lý hành chính nhà nước; chứng
chỉ đào tạo về xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001 đối với chuyên
gia tư vấn; chứng chỉ đào tạo về đánh giá hệ thống quản lý chất lượng đối với
chuyên gia đánh giá).
- Đối với các trường
hợp cấp lại giấy xác nhận và thẻ chuyên gia đủ điều kiện hoạt động tư vấn/đánh
giá hệ thống quản lý chất lượng, cấp thẻ bổ sung cho các chuyên gia: Quy định
rõ số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Về mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Bổ sung các mẫu
đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận (của tổ chức và của chuyên
gia tư vấn độc lập); công văn đề nghị cấp thẻ (trường hợp cấp thẻ bổ sung).
- Sửa đổi "Mẫu
tóm tắt tiểu sử cá nhân, kinh nghiệm hoạt động tư vấn/đánh giá hệ thống quản lý
chất lượng của chuyên gia tư vấn/đánh giá" (Phụ lục III, Thông tư số
01/2010/TT-KHCN) thành "Mẫu tóm tắt kinh nghiệm hoạt động tư vấn/đánh giá
hệ thống quản lý chất lượng của chuyên gia tư vấn/đánh giá" và bỏ các
thông tin về tiểu sử cá nhân (ngày sinh, địa chỉ liên hệ, điện thoại, tốt
nghiệp đại học năm … ngành … trường … xếp loại tốt nghiệp …; năm, cơ quan cấp
chứng chỉ đào tạo về kiến thức quản lý hành chính nhà nước; năm, cơ quan cấp
chứng chỉ đào tạo về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001).
c) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, không
phải kiểm tra thực tế là 05 ngày; trường hợp phải kiểm tra thực tế là 15 ngày.
d) Trong trường hợp
phải kiểm tra thực tế, quy định rõ về việc thành lập đoàn kiểm tra; thành phần
đoàn kiểm tra; nội dung kiểm tra; chi phí phục vụ việc kiểm tra.
35. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng,
phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 cho cơ quan hành chính nhà nước -
B-BKC-039531-TT
- Quy định rõ số
bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Bổ sung các mẫu
đơn, mẫu tờ khai: công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận; công văn đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận; công văn đề nghị điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi của
giấy chứng nhận.
- Bỏ yêu cầu bắt
buộc tổ chức chứng nhận gửi công văn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cơ quan hành
chính nhà nước về Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Thống nhất một đầu
mối duy nhất gửi công văn đề nghị cấp Giấy chứng nhận chính là cơ quan hành chính
nhà nước, nơi đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
36. Thủ tục Đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp -
B-BKC-003960-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Quy định nộp bản
sao chụp các tài liệu có trong thành phần hồ sơ (Quyết định thành lập, giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư; văn bằng, chứng chỉ đào tạo; chứng
chỉ công nhận) và mang bản chính đến cơ quan quản lý kiểm tra, đối chiếu. Trường
hợp nộp hồ sơ qua bưu điện, cần nộp bản sao có chứng thực các tài liệu này.
- Sửa đổi thành phần
hồ sơ đối với các trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động: bỏ
yêu cầu nộp bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận và Dấu chứng nhận (đối với lĩnh vực hoạt động
chứng nhận); Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm (đối với lĩnh vực hoạt động thử nghiệm).
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Quy định thời
hạn xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận,
hoạt động thử nghiệm là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Xác định rõ yêu
cầu cần đáp ứng đối với chuyên gia đánh giá thuộc tổ chức chứng nhận sản phẩm,
hàng hóa phải "Được đào tạo về chứng nhận sản phẩm, hàng hóa" để
không nhầm lẫn với yêu cầu đối với chuyên gia đánh giá thuộc tổ chức chứng nhận
hệ thống quản lý (phải được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý).
d) Quy định tần suất
báo cáo (về kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã đăng ký) của tổ chức đánh
giá sự phù hợp đối với các cơ quan quản lý định kỳ hàng năm.
37. Thủ tục Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (thuộc lĩnh
vực quản lý chuyên ngành của Bộ Khoa học và Công nghệ) - B-BKC-004686-TT
- Quy định nộp bản
sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm
định, chứng nhận và mang bản chính đến để cơ quan quản lý kiểm tra, đối chiếu
trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện, nộp
bản sao có chứng thực các tài liệu này.
- Quy định rõ số
bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Quy định thời hạn
xử lý hồ sơ và ra quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp là 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy định tần
suất báo cáo (về kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định) của tổ
chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định đối với cơ quan quản lý (cơ quan đầu
mối) định kỳ hàng năm.
38. Thủ tục Cấp giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là
các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ - B-BKC-004431-TT
- Phân cấp cho các
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc
cấp giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất
ôxít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Quy định thời gian
xử lý hồ sơ và cấp phép là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
39. Thủ tục Khai báo nguồn bức xạ - B-BKC-003967-TT
- Sửa đổi tên thủ
tục thành "Khai báo chất phóng xạ"
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Quy định thời gian
giải quyết thủ tục là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
40. Thủ tục Khai báo chất thải phóng xạ, địa điểm cất giữ
chất thải phóng xạ - B-BKC-003995-TT
- Sửa đổi tên thủ
tục hành chính "Khai báo chất thải phóng xạ"
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Quy định thời gian
xử lý thủ tục là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Ban hành mẫu
tờ khai mới.
41. Thủ tục Khai báo thiết bị bức xạ (trừ thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế) - B-BKC-003997-TT
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Quy định thời gian
giải quyết thủ tục là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
42. Thủ tục Khai báo vật liệu hạt nhân - B-BKC-003998-TT
Bổ sung các quy định
hướng dẫn trình tự, hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục.
43. Thủ tục Khai báo thiết bị hạt nhân - B-BKC-004000-TT
Bổ sung các quy định
hướng dẫn trình tự, hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục.
44. Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xuất
nhập khẩu chất phóng xạ) - B-BKC-004002-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Tách riêng 02 loại
công việc bức xạ: Xuất khẩu và nhập khẩu chất phóng xạ.
- Quy định rõ thành
phần hồ sơ đối với từng loại công việc như sau:
+ Xuất khẩu: Đơn
đề nghị cấp giấy phép: Phiếu khai báo nguồn bức xạ; Báo cáo đánh giá an toàn đối
với việc xuất khẩu; Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề; Bản sao tài
liệu nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo nguồn
bức xạ; Bản sao hợp đồng mua bán hoặc văn bản thỏa thuận về việc chuyển giao,
tiếp nhận nguồn phóng xạ giữa tổ chức, cá nhân xuất khẩu phía Việt Nam với tổ
chức, cá nhân tiếp nhận nguồn ở nước ngoài; Bản sao giấy phép nhập khẩu của cơ
quan có thẩm quyền nước nhập khẩu cấp cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu đối với vật
liệu hạt nhân, chất phóng xạ có mức nguy hiểm trên trung bình.
+ Nhập khẩu: Đơn
đề nghị cấp giấy phép; Phiếu khai báo nguồn bức xạ; Báo cáo đánh giá an toàn đối
với việc nhập khẩu; Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề; Bản sao tài
liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo nguồn
bức xạ; Bản sao hợp đồng mua bán hoặc văn bản thỏa thuận về việc chuyển giao,
tiếp nhận nguồn phóng xạ giữa tổ chức, cá nhân xuất khẩu phía Việt Nam với tổ
chức, cá nhân tiếp nhận nguồn ở nước ngoài; Bản sao hợp đồng ủy thác nhập khẩu
giữa tổ chức, cá nhân ủy thác và tổ chức, cá nhân nhận ủy thác trong trường hợp
nhập khẩu ủy thác.
- Đối với Báo cáo
đánh giá an toàn: Quy định rõ danh mục tài liệu cần thiết trong bản báo cáo đánh
giá an toàn cho từng loại công việc xuất khẩu và nhập khẩu.
- Quy định nộp bản
sao chụp tự xác nhận của tổ chức thay cho bản sao công chứng đối với các tài
liệu sau: Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề; Tài liệu của nhà sản xuất cung
cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo nguồn bức xạ; Hợp đồng mua bán
hoặc văn bản thỏa thuận về việc chuyển giao, tiếp nhận nguồn phóng xạ giữa tổ
chức, cá nhân xuất khẩu phía Việt Nam với tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn ở
nước ngoài; Giấy phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu cấp
cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu đối với vật liệu hạt nhân, chất phóng xạ có mức
nguy hiểm trên trung bình.
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Về mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Tách mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thành mẫu đơn riêng.
- Bổ sung những thông
tin sau trong mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu: Thông tin về
tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn phóng xạ tại Việt Nam/nước ngoài; Dự kiến ngày
xuất khẩu/nhập khẩu; Cửa khẩu xuất khẩu/nhập khẩu;
45. Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đóng
gói, vận chuyển vật liệu phóng xạ) - B-BKC-004016-TT
Quy định số lượng
bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ
46. Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (lưu
giữ, sử dụng chất phóng xạ) - B-BKC-004017-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Tách riêng hai
loại công việc bức xạ (lưu giữ và sử dụng chất phóng xạ).
- Đối với trường
hợp lưu giữ chất phóng xạ: Bỏ phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ; phiếu
khai báo nhân viên bức xạ; bản sao các văn bản kèm theo (hồ sơ nghiệm thu xây
dựng đối với các phòng đặt nguồn phóng xạ và thiết bị bức xạ, các tính toán che
chắn đối với các phòng này; tài liệu hướng dẫn sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng nguồn
bức xạ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp; chứng chỉ nguồn phóng xạ, thiết bị
bức xạ của nhà sản xuất; quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn bức xạ;
chứng chỉ đào tạo về an toàn bức xạ của người phụ trách an toàn bức xạ; giấy
phép làm công việc bức xạ đặc biệt của các nhân viên).
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Ban hành mẫu đơn
cho thủ tục này.
47. Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử
dụng thiết bị bức xạ, trừ thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) -
B-BKC-087196-TT
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Ban hành mẫu đơn
riêng cho thủ tục này.
48. Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (vận
hành thiết bị chiếu xạ) - B-BKC-087201-TT
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Ban hành mẫu đơn
riêng cho thủ tục này.
49. Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sản
xuất, chế biến chất phóng xạ) - B-BKC-087090-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Quy định thành
phần hồ sơ, gồm: Đơn đề nghị cấp giấy phép; Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người
phụ trách an toàn bức xạ; Bản sao quyết định thành lập tổ chức, đăng ký kinh
doanh hoặc đăng ký hành nghề; Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ
cá nhân; Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ.
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ
b) Về mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Ban hành mẫu đơn
đề nghị cấp phép sản xuất, chế biến chất phóng xạ.
- Bỏ Mẫu Phiếu khai
báo nguồn bức xạ.
- Ghép Mẫu Phiếu
khai báo nhân viên bức xạ và Mẫu Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ vào
một mẫu phiếu chung. Quy định khai báo những thông tin cần thiết sau đây của cả
người phụ trách và nhân viên bức xạ của cơ sở: Thông tin về cơ sở bức xạ nơi
nhân viên bức xạ làm việc; Họ và tên, năm sinh, giới tính nhân viên bức xạ; Số
giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, ngày cấp, nơi cấp; Số chứng chỉ nhân viên
bức xạ (nếu có), ngày cấp, nơi cấp; Chuyên môn, nghiệp vụ; Công việc đảm nhiệm;
Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ.
50. Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xử lý,
lưu giữ chất thải phóng xạ) - B-BKC-087185-TT
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Ban hành mẫu đơn
cho thủ tục này.
51. Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xử lý,
lưu giữ nguồn phóng xạ đã qua sử dụng) - B-BKC-087204-TT
- Đối với trường
hợp tự xử lý, lưu giữ nguồn phóng xạ: Bỏ yêu cầu nộp phiếu khai báo người phụ trách
an toàn bức xạ; phiếu khai báo nhân viên bức xạ; bản sao các văn bản kèm theo
(quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc giấy phép kinh doanh; hồ sơ nghiệm thu
xây dựng đối với các phòng đặt nguồn phóng xạ và thiết bị bức xạ, các tính toán
che chắn đối với các phòng này; tài liệu hướng dẫn sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng
nguồn bức xạ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp; chứng chỉ nguồn phóng xạ,
thiết bị bức xạ của nhà sản xuất; quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn
bức xạ; giấy phép làm công việc bức xạ đặc biệt của các nhân viên).
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Ban hành mẫu đơn
cho thủ tục này.
52. Thủ tục Sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ -
B-BKC-108360-TT
- Quy định số lượng
bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Quy định thời hạn
sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ (trừ giấy phép vận hành lò phản
ứng hạt nhân nghiên cứu) đối với nhập khẩu, xuất khẩu, thiết bị X-quang sử dụng
trong y tế; các công việc bức xạ khác là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
53. Thủ tục Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ -
B-BKC-106361-TT
Quy định số bộ hồ
sơ phải nộp là 01 bộ.
54. Thủ tục Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ -
B-BKC-108362-TT
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ: Nhập khẩu,
xuất khẩu, thiết bị X-quang sử dụng trong y tế, các công việc bức xạ khác là 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Bãi bỏ yêu cầu
tổ chức, cá nhân phải khai báo với cơ quan cấp phép khi mất giấy đăng ký, giấy phép.
Quy định tổ chức, cá nhân khai báo với cơ quan công an và thông báo trên phương
tiện thông tin đại chúng.
55. Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng
dụng năng lượng nguyên tử (trừ dịch vụ kiểm tra thiết bị X-quang y tế) -
B-BKC-108363-TT
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Quy định thời gian
giải quyết thủ tục là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Ban hành mẫu đơn
cho thủ tục này.
- Xây dựng và ban
hành tiêu chí đánh giá các quy định đảm bảo chất lượng, quy trình kiểm tra chất
lượng trong thành phần hồ sơ.
56. Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng
dụng năng lượng nguyên tử (dịch vụ kiểm tra thiết bị X-quang y tế) -
B-BKC-108364-TT
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Quy định thời gian
giải quyết thủ tục là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Ban hành mẫu đơn
cho thủ tục này.
57. Thủ tục Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (trừ người phụ
trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) - B-BKC-108365-TT
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Quy định thời gian
giải quyết thủ tục là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy định thời hạn
hiệu lực của Chứng chỉ nhân viên bức xạ là 05 năm.
58. Nhóm các thủ tục:
- Cấp giấy phép xây dựng lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- B-BKC-108366-TT;
- Cấp giấy phép vận hành thử lò phản ứng hạt nhân nghiên
cứu - B-BKC-108367-TT;
- Cấp giấy phép vận hành lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu
- B-BKC-108368-TT
Xây dựng và ban hành
các quy định hướng dẫn cụ thể về trình tự, hồ sơ và thời hạn giải quyết các thủ
tục này.
59. Nhóm các thủ tục:
- Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc (gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh) - B-BKC-087338-TT
- Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
tại Khu công nghiệp cao Hòa Lạc (không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi
nhánh) - B-BKC-087329-TT
- Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc (gắn với thành
lập doanh nghiệp/chi nhánh) - B-BKC-004477-TT
- Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư trong nước
có đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc (không gắn
với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh) - B-BKC-107995-TT
- Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu
tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện tại
Khu công nghệ cao Hòa Lạc - B-BKC-087379-TT
- Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu
tư có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện tại Khu
công nghệ cao Hòa Lạc - B-BKC-088894-TT
Bổ sung mẫu Giải
trình công nghệ bằng tiếng Việt và tiếng Anh đối với các dự án sản xuất sản phẩm
công nghệ cao.
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH
1. Thủ tục Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương -
B-BKC-108331-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Thay "Báo
cáo tổng kết" bằng "Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện
sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ)";
- Bỏ yêu cầu nộp
Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Bỏ yêu cầu nộp
bản giấy các báo cáo chuyên đề, báo cáo nhánh trong hồ sơ đăng ký, chỉ cần gửi bản
điện tử;
- Chỉ quy định đóng
bìa cứng, gáy vuông kèm theo bản điện tử đối với 02 sản phẩm là: Báo cáo tổng
hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát. Bỏ quy định
về đóng bìa cứng đối với bản đồ, bản vẽ, ảnh;
- Quy định bản điện
tử sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc), Excel (phần mở rộng là
xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel
phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman) theo TCVN 6009:2001;
- Quy định rõ số
bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Quy định thời
hạn xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
c) Về mẫu tờ
khai:
Sửa đổi nội dung
Mẫu phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ như sau:
- Bỏ Mục 12
"Bảo mật thông tin";
- Mục 13 về
"Sản phẩm giao nộp": Bỏ yêu cầu liệt kê một số sản phẩm như: phiếu đăng
ký; biên bản họp nghiệm thu; báo cáo tóm tắt; phim; băng video; đĩa mềm.
2. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp
đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa
học và Công nghệ) - B-BKC-108374-TT
- Quy định nộp 03
bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ gốc và 02 bộ sao chụp.
- Quy định về thời
hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ
là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công
nghệ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Ban hành Mẫu Đơn
đề nghị đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ.
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động
giám định sở hữu công nghiệp - B-BKC-108402-TT
- Quy định nộp bản
sao chụp Giấy đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức và Quyết định
tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công
nghiệp và mang bản chính đến để cơ quan quản lý kiểm tra, đối chiếu trong trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện, nộp bản sao có
chứng thực.
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao chứng
từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí qua bưu điện
hoặc nộp vào tài khoản của cơ quan thu (Sở Khoa học và Công nghệ).
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
4. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ - B-BKC-108395-TT
a) Về thành phần
hồ sơ:
- Quy định nộp bản
sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mang bản chính đến để cơ quan quản
lý kiểm tra, đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp hồ sơ
qua bưu điện, nộp bản sao có công chứng;
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Về mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Sửa đổi Mẫu Giấy
đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
- Điểm 3: Bỏ mục
"Giới tính";
- Điểm 6: Sửa mục
"Nguồn gốc" thành "Nguồn gốc tài chính";
- Điểm 9 (Phần cam
đoan): Bỏ đại từ nhân xưng "tôi" và sửa theo hướng phải cam kết nhân
danh pháp nhân và trách nhiệm của pháp nhân (doanh nghiệp đang đề nghị được
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ), không nhân danh cá nhân và trách
nhiệm cá nhân của người đại diện doanh nghiệp;
- Phần chữ ký: Sửa
"Giám đốc doanh nghiệp" thành "Đại diện doanh nghiệp", đồng
thời, sửa "ký và ghi rõ họ tên" thành "ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu".
5. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt
động giám định sở hữu công nghiệp - B-BKC-108435-TT
- Bỏ bản sao
Giấy đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, quyết định tuyển dụng hoặc hợp
đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp trong trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, bị lỗ, bị hỏng đến mức không thể sử dụng
được.
- Bỏ "Chứng
từ nộp phí và lệ phí" ra khỏi thành phần hồ sơ. Quy định nộp bản sao chứng
từ phí và lệ phí trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí qua bưu điện
hoặc nộp vào tài khoản của cơ quan thu (Sở Khoa học và Công nghệ).
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
6. Thủ tục Xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia -
B-BKC-108460-TT
Pháp lý hóa Bản
đăng ký.
7. Thủ tục Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế -
B-BKC-108369-TT
a) Quy định cụ thể
về trình tự, cách thức thực hiện, gồm: Bước kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, trong đó
cán bộ tiếp nhận phải viết giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; Bước giải
quyết thủ tục của cơ quan có thẩm quyền và bước trả kết quả giải quyết.
b) Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Phân cấp cơ quan
có thẩm quyền xác nhận khai báo đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
như sau:
- Tổ chức, cá nhân
có thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế sử dụng di động trên địa bàn từ hai
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên khai báo với Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh, nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
- Tổ chức, cá nhân
có thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế không thuộc trường hợp trên khai báo
với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh nơi thiết bị được lắp đặt, sử dụng.
đ) Bổ sung thông
tin về thông số kỹ thuật để tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin trên cả 3 bộ
máy X-quang là "cao áp, bóng và bàn (tủ) điều khiển" tại Mẫu
13/ATBX-CP, Phần III. Dành cho máy phát tia X.
8. Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng
máy X-quang chẩn đoán trong y tế) - B-BKC-108370-TT
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Bỏ nội dung: Nơi
sinh, quê quán và địa chỉ liên hệ tại Mẫu Phiếu khai báo người phụ trách an toàn
(Mẫu 12/ATBX-CP) và Mẫu Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (Mẫu 13/ATBX-CP).
- Bỏ phần khai báo
về cơ sở bức xạ (Mẫu 10/ATBX-CP).
- Bổ sung hướng dẫn,
giải thích cụ thể các mục trong "Bản đánh giá an toàn bức xạ" để các
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ dễ hiểu và
thực hiện.
9. Thủ tục Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an
toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) - B-BKC-108371-TT
- Quy định trình
tự, cách thức thực hiện, gồm: Bước kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, trong đó cán bộ tiếp
nhận phải viết giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; Bước giải quyết thủ tục
của cơ quan có thẩm quyền và bước trả kết quả giải quyết.
- Quy định số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Quy định thời gian
giải quyết thủ tục là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Quy định thời hạn
hiệu lực của chứng chỉ nhân viên bức xạ là 05 năm.
III.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN Ở TẤT CẢ CÁC CẤP (TÙY THEO LỰA CHỌN CỦA ĐỐI TƯỢNG
THỰC HIỆN)
Thủ tục "Đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước" - B-BKC-108305-TT:
Quy định thời hạn
xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I.
ĐỐI VỚI NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT,
PHÁP LỆNH
Giao Bộ Khoa học
và Công nghệ căn cứ thời hạn, tiến độ soạn thảo do Thủ tướng Chính phủ giao:
1. Chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ
tục hành chính nêu tại khoản 12, 14, 15, 16 và 17 mục I phần A Phương án đơn
giản hóa này, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, trình Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Xây dựng dự thảo
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14
tháng 02 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định
103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 12, 13, 14, 15,
16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và 24 mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa,
ban hành cùng thời điểm có hiệu lực của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 nêu tại khoản 1 mục I phần B của Phương án
đơn giản hóa.
II.
ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LUẬT, PHÁP LỆNH
Giao Bộ Khoa học
và Công nghệ:
1. Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành liên quan xây dựng dự thảo
các nghị định sau đây, trình Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm 2011:
- Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại
khoản 10, 11 mục I và khoản 2 mục II phần A của Phương án đơn giản hóa.
- Nghị định hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 để thực
hiện nội dung kiến nghị đối với thủ tục hành chính nêu tại khoản 58 mục I phần
A của Phương án đơn giản hóa.
2. Chủ trì, phối
hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính
phủ và các bộ, ngành liên quan nghiên cứu xây dựng Đề án đánh giá tác động,
định hướng và xây dựng lộ trình thực hiện bảo hộ đơn sáng chế dạng sử dụng (Use
Claim) tại Việt Nam theo đúng nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 13 phần A của
Phương án đơn giản hóa, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trước quý
II năm 2011.
3. Trước ngày 31
tháng 3 năm 2011, xây dựng, ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại:
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN
ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu
hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức điều kiện
hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
- Thông tư số 01/2010/TT-BKHCN
ngày 25 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
hoạt động tư vấn, đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu,
trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp;
- Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn yêu cầu, trình
tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp;
- Thông tư số 10/2008/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 8 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp
phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất hữu cơ và
các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục khai
báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động liên quan đến bức xạ;
- Thông tư số 11/2009/TT-BKHCN
ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng
Chất lượng Quốc gia
để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 25, 26, 27, 28, 29, 34, 35,
36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55,
56, 57 mục I và khoản 3, 5, 6, 7, 8, 9 mục II phần A của Phương án đơn giản hóa.
4. Trước ngày 31
tháng 3 năm 2011 xây dựng, ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ các quyết định sau đây:
- Quyết định số
10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc ban hành Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước;
- Quyết định số 11/2007/QĐ-BKHCN
ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy
định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học xã
hội và nhân văn cấp nhà nước;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN
ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy
chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ;
- Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy
định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo;
- Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy
định về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy
định về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo;
- Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN
ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy
định về việc chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo;
- Quyết định số 27/2006/QĐ-BKHCN
ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao
để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, 2, 8, 9, 30, 31, 32, 33, 59
mục I; khoản 1, mục II; mục III phần A của Phương án đơn giản hóa.
5. Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của
liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa
học và công nghệ theo nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại khoản 4
mục II phần A của Phương án đơn giản hóa, ban hành trước ngày 31 tháng 03 năm
2011.
6. Xây dựng dự thảo
Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan tại Quyết định
số 03/QĐ-HĐQLQ ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển
khoa học và công nghệ quốc gia ban hành Quy định về việc tổ chức thực hiện đề
tài nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên do Quỹ Phát triển khoa học và
công nghệ quốc gia tài trợ để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại khoản 3, 4, 5, 6, 7 mục I phần A của Phương án đơn giản hóa kèm
theo Nghị quyết này, ban hành trước ngày 31 tháng 3 năm 2011./.