|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
62/2007/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2007/NQ-HĐND
|
Rạch
Giá, ngày 11 tháng 12 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH KIÊN GIANG NHIỆM KỲ
2004-2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số
127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC
ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày
10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định
mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc
hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và các Đoàn đại
biểu Quốc hội;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số
08/TTr-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Định mức chi hoạt động của Hội
đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-BKTNS
ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 08/TTr-HĐND ngày 30 tháng
11 năm 2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh
ban hành Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2004-2009, với định mức chi cụ thể như sau:
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
I. Chi cho công tác thẩm tra các báo cáo, tờ
trình và dự thảo nghị quyết trình kỳ họp HĐND
|
1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra và thuyết
trình.
|
đồng/báo cáo
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
2. Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra,
cho ý kiến về nội dung cần tập trung thảo luận
|
- Người chủ trì cuộc họp
|
đồng/người/cuộc
họp
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
- Thành viên dự họp (giấy mời)
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
- CBCC phục vụ trực tiếp
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
- CBCC phục vụ gián tiếp
|
20.000
|
20.000
|
10.000
|
II. Chế độ chi tiêu phục vụ các kỳ họp thường
kỳ, tổng kết, bất thường của HĐND
|
1. Chi tiền ăn cho đại biểu đang hưởng lương
từ NSNN.
|
đồng/người/ngày
|
60.000
|
50.000
|
30.000
|
2. Chế độ phòng nghỉ cho đại biểu đang hưởng
lương từ NSNN.
|
Thực hiện theo
Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang
|
3. - Bồi dưỡng cho đại biểu HĐND dự họp vào
các ngày làm việc. Riêng Chủ tọa kỳ họp được bồi dưỡng gấp 2 lần, Thư ký kỳ
họp được bồi dưỡng gấp 1,5 lần định mức.
|
đồng/người/ngày
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
- Bồi dưỡng đại biểu HĐND dự họp vào thứ bảy,
chủ nhật, lễ. Riêng Chủ tọa kỳ họp được bồi dưỡng gấp 2 lần, Thư ký kỳ họp
được bồi dưỡng gấp 1,5 lần định mức.
|
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
4. Chế độ khách mời
|
đồng/người/ngày
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
5. - Bồi dưỡng CBCC phục vụ trực tiếp.
- Bồi dưỡng CBCC phục vụ gián tiếp.
|
đồng/ngày/người
|
40.000
20.000
|
30.000
20.000
|
20.000
10.000
|
6. Bồi dưỡng CBCC Đài PTTH đưa tin truyền hình
trực tiếp.
|
đồng/ngày/người
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
III. Chi cho công tác giám sát của Thường trực
và các Ban của HĐND, bao gồm:
|
1. Bồi dưỡng chi xây dựng các văn bản: soạn
thảo quyết định, kế hoạch giám sát, xây dựng nội dung, tổ chức đoàn đi, xây
dựng báo cáo kết quả giám sát.
|
đồng/văn bản/ đợt
giám sát
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
2. Bồi dưỡng đoàn giám sát
|
đồng/người/ngày
|
|
|
|
- Bồi dưỡng Trưởng đoàn
|
80.000
|
60.000
|
50.000
|
- Bồi dưỡng thành viên đoàn
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
- CBCC phục vụ gián tiếp
|
30.000
|
30.000
|
20.000
|
3. Chi tổ chức cuộc họp thông qua báo cáo kết
quả giám sát
|
- Người chủ trì cuộc họp
|
đồng/ngày/người
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
- Thành viên tham dự
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
- CBCC phục vụ trực tiếp
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
- CBCC phục vụ gián tiếp
|
20.000
|
15.000
|
10.000
|
4. Chi bồi dưỡng các đoàn khảo sát bằng ½ mức
chi cho đoàn giám sát
|
IV. Chi tiếp xúc cử tri theo quy định
|
1. Chi hỗ trợ các địa phương (tại địa điểm
tiếp xúc cử tri): chi trang trí hội trường, chi thuê địa điểm, nước uống, các
khoản chi khác phục vụ cho việc tiếp xúc cử tri.
|
đồng/địa điểm/ lần
tiếp xúc
|
Tiếp xúc cử tri
3 cấp 300.000/ địa điểm (tỉnh chi)
|
Tiếp xúc cử tri
2 cấp 200.000/ địa điểm (huyện chi)
|
Tiếp xúc cử tri
1 cấp 100.000/ địa điểm (xã chi)
|
2. Bồi dưỡng tham gia tiếp xúc:
|
đồng/lần/người
|
|
|
|
- Đại biểu HĐND, đại diện chính quyền (Đảng
ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ).
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
- CBCC phục vụ trực tiếp.
|
30.000
|
30.000
|
20.000
|
- CBCC phục vụ gián tiếp
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
3. Chi bồi dưỡng người tổng hợp báo cáo tiếp
xúc cử tri gửi đến các cơ quan có thẩm quyền.
|
đồng/báo cáo
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
V. Chi bồi dưỡng tiếp công dân tại trụ sở HĐND
và Phòng Tiếp công dân chung
|
1. Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND tiếp công dân
theo định kỳ.
|
đồng/ngày/người
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
2. Bồi dưỡng việc viết báo cáo đề xuất giải
quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền.
|
đồng/văn bản
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
VI. Chi hỗ trợ ĐBHĐND, ngoài chế độ sinh hoạt
theo quy định, còn được hưởng các chế độ hỗ trợ sau:
|
- Phụ cấp trách nhiệm đối với các chức danh
HĐND kiêm chức
|
+ Chủ tịch HĐND
|
đồng/người/tháng
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
+ Trưởng các Ban của HĐND
|
150.000
|
120.000
|
|
+ Phó trưởng các Ban của HĐND
|
120.000
|
100.000
|
|
- Trang phục đại biểu HĐND
|
đồng/năm/ĐB
|
1.000.000
|
600.000
|
400.000
|
- Trang phục CBCC Văn phòng phục vụ hoạt động
của HĐND
|
đồng/năm/người
|
500.000
|
300.000
|
200.000
|
- Chi khoán điện thoại đại biểu HĐND
|
đồng/năm/người
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
- Đại biểu HĐND đương nhiệm không hưởng lương
từ NSNN được cấp thẻ BHYT (3% mức lương tối thiểu hiện hành); khi qua đời
được hưởng chế độ mai táng phí 1.500.000/trường hợp.
|
- Báo chí hàng tháng: báo Người đại biểu,
thanh toán theo hoá đơn của Cty Bưu chính & Phát hành báo chí.
|
- Chi phí đi lại cho đại biểu tham dự các kỳ
họp thanh toán theo hóa đơn giá cước của các tuyến đường nội tỉnh.
|
VII. Một số chế độ khác
|
1. Chế độ tặng quà cho các đối tượng chính
sách nhân dịp lễ, tết do Thường trực HĐND tổ chức (đối tượng được hưởng nêu
tại phần ghi chú của tờ trình)
|
- Đối với cá nhân
|
đồng/người
|
Tối đa 400.000
|
Tối đa 300.000
|
Tối đa 200.000
|
- Đối với tập thể
|
đồng/tập thể
|
Tối đa 2.000.000
|
Tối đa 1.500.000
|
Tối đa 1.000.000
|
2. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn
đột xuất do TT.HĐND tổ chức. Cụ thể:
|
a. Đối với đại biểu HĐND
|
- Trường hợp ốm đau
|
đồng/trường hợp
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
- Trường hợp phải nằm viện
|
đồng/trường hợp
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
- Trường hợp bệnh hiểm nghèo
|
đồng/trường hợp
|
2.000.000
|
1.000.000
|
500.000
|
- Đại biểu có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng),
con chết được trợ cấp
|
đồng/trường hợp
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị
nguyên là TT HĐND, Trưởng, Phó trưởng Ban chuyên trách, lãnh đạo VP qua các
nhiệm kỳ (đã nghỉ hưu) trong các ngày lễ, tết cổ truyền
|
đồng/lần (không
quá 2 lần/năm)
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
b. Đối với CBCC Văn phòng phục vụ hoạt động
của HĐND đương nhiệm và nghỉ hưu áp dụng như đối với đại biểu HĐND.
|
Mức chi cho hoạt động của HĐND các
cấp tại Nghị quyết này là mức chi tối đa, căn cứ tình hình thực tế và khả năng
ngân sách tại địa phương, HĐND cấp huyện và cấp xã điều chỉnh mức chi cho phù
hợp, nhưng không vượt quá mức chi nêu trên.
Căn cứ định mức chi hoạt động của
HĐND các cấp, ngân sách địa phương hàng năm cân đối trong dự toán chi ngân sách
cấp huyện đảm bảo kinh phí chi hoạt động của HĐND các cấp để thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao.
Kinh phí hoạt động của HĐND các
cấp thanh toán và quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định nghị
quyết của HĐND tỉnh.
Nếu là đại biểu HĐND 2 cấp thì
được hưởng hoạt động phí và các chế độ khác của cấp cao nhất.
* Đối tượng chính sách được tặng
quà nhân dịp lễ, tết và số lượng CBCC phục vụ cho hoạt động của HĐND như sau:
- Đối tượng chính sách được tặng
quà nhân dịp lễ, tết bao gồm:
+ Cá nhân: người có công với cách
mạng; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương bệnh binh; gia đình liệt sĩ; cán bộ hoạt
động trước cách mạng tháng 8 năm 1945, có thành tích xuất sắc trong chiến đấu,
trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai;
+ Tập thể: trại điều dưỡng thương
bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, Trường Dân tộc nội trú.
- Phục vụ công tác thẩm tra các
báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết: phục vụ trực tiếp 01 người, gián tiếp
02 người.
- Phục vụ các kỳ họp thường lệ,
bất thường, tổng kết của HĐND các cấp: phục vụ trực tiếp (thư ký thảo luận tổ,
tổng hợp ý kiến thảo luận tổ): tối đa 20 người đối với cấp tỉnh, 10 người đối
với cấp huyện, 05 người đối với cấp xã; gián tiếp: tối đa 10 người đối với cấp
tỉnh, 5 người đối với cấp huyện, 02 người đối với cấp xã.
- Phục vụ tham gia tiếp xúc cử
tri: phục vụ trực tiếp 01 người; gián tiếp: 01 người.
Điều 2. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Bãi bỏ Quyết định
số 1770/2000/QĐ-UB ngày 24/8/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về ban
hành bản quy định tạm thời chế độ, định mức chi hoạt động HĐND các cấp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho
Thường trực HĐND, UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân ba cấp
nhiệm kỳ 2004-2009.
Các Ban của Hội đồng nhân dân và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám
sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười bảy thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Tuấn
|
Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004-2009
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 62/2007/NQ-HĐND ngày 11/12/2007 Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004-2009
3.639
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|