HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/2018/NQ-HĐND
|
Bắc
Ninh, ngày 17 tháng 04 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
V/V HỖ
TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG NGHỈ CÔNG TÁC THEO NGUYỆN VỌNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP
ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày
09/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức và lao động
hợp đồng nghỉ công tác theo nguyện vọng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng của tỉnh
Bắc Ninh, hưởng lương từ ngân sách địa phương nghỉ công tác theo nguyện vọng, cụ
thể như sau:
1. Đối tượng
áp dụng:
a) Cán bộ, công chức trong biên chế
các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh
đến cấp xã;
b) Công chức, viên chức trong biên chế
các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ
cấp tỉnh đến cấp huyện;
c) Giáo viên, nhân viên hành chính
làm việc theo chế độ hợp đồng lao động liên tục trong các trường mầm non công lập,
từ trước ngày 20/12/2009 (thời điểm chốt danh sách để chuyển từ trường mầm non
bán công sang công lập);
d) Người làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ, về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
đ) Người làm việc trong biên chế được
cơ quan có thẩm quyền giao tại các hội đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện;
e) Người làm việc trong khung biên chế
tự chủ được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các đơn vị sự nghiệp công lập có thứ
tự đảm bảo một phần hoặc toàn bộ chi thường xuyên.
2. Đối tượng
không áp dụng:
a) Các đối tượng thuộc diện tinh giản
biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế;
b) Cán bộ đã hưởng chế độ, chính sách
theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ,
chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ
các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
c) Cán bộ, công chức, viên chức, lao
động hợp đồng còn thời gian công tác dưới 12 tháng đến thời điểm nghỉ hưu theo
quy định của pháp luật;
d) Cán bộ, công chức, viên chức có
trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, cấp II, dược
sĩ chuyên khoa cấp I, cấp II, bác sĩ nội trú;
đ) Các đối tượng đang trong thời gian
bị xem xét kỷ luật, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; chưa hoàn thành việc
thanh toán các khoản tiền, tài sản và các nghĩa vụ khác thuộc trách nhiệm của
cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Điều kiện áp
dụng:
Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều
này được hưởng chính sách hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức, lao
động hợp đồng còn thời gian làm việc từ đủ 12 tháng trở lên, tính từ thời điểm
cơ quan có thẩm quyền nhận được đơn xin nghỉ công tác theo nguyện vọng;
b) Các đối tượng quy định tại Khoản 1
Điều này có nguyện vọng nghỉ công tác (thôi việc; nghỉ hưu trước tuổi nếu đủ điều
kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014);
c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đang
làm việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy (sáp nhập, hợp nhất, giải thể) hoặc
tinh giản biên chế, số chỉ tiêu biên chế của cơ quan, tổ
chức, đơn vị sẽ bị cắt giảm tương ứng với số được nghỉ công tác theo Nghị quyết
này;
d) Được Thường trực Tỉnh ủy (đối với
khối Đảng, đoàn thể và cán bộ, công chức, viên chức thuộc
diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý) hoặc Chủ tịch UBND tỉnh (đối với khối chính
quyền) đồng ý bằng văn bản.
4. Mức hỗ trợ:
Đối tượng nghỉ công tác theo nguyện vọng,
ngoài được hưởng các chế độ thôi việc hoặc nghỉ hưu theo quy định của pháp luật,
còn được tỉnh hỗ trợ một lần với mức 1.000.000 đồng/01 tháng làm việc được tính
đóng bảo hiểm xã hội (kể cả thời gian làm việc ngoài tỉnh). Mức hỗ trợ tối đa
không quá 300 triệu đồng/người.
5. Kinh phí thực
hiện:
a) Kinh phí chi hỗ trợ đối với đối tượng
quy định tại các điểm a, b, c, d, đ Khoản 1 Điều này do ngân sách tỉnh đảm bảo;
b) Kinh phí chi hỗ trợ đối với đối tượng
quy định tại các điểm e Khoản 1 Điều này lấy từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết
quả tại phiên họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 17/4/2018 và có hiệu lực
kể từ ngày 01/5/2018 đến hết ngày 31/12/2021./.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCP,
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Lao động-Thương binh và Xã hội (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Báo BN, Đài PTTH, TTXVN tại BN;
- VP: + LĐVP;
+ Các phòng CM;
+ Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|