HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2016/NQ-HĐND
|
Quảng
Bình, ngày 24 tháng 10 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13, ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
ban hành Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của
đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 89/TTr-TTHĐND
ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông
qua Nghị quyết ban hành Quy định một số chế độ, định mức bảo đảm cho hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số
chế độ, định mức bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng
Bình, bao gồm: Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã; Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn.
(Có Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành triển
khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện nếu có những
vấn đề phát sinh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung.
Điều 3. Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016 về việc quy định một số chế
độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng
Bình.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 24 tháng
10 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 24 tháng 10 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, Chủ tọa kỳ họp Hội đồng nhân dân, Thư ký kỳ họp Hội đồng nhân
dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên
trách và không chuyên trách ở cấp tỉnh, huyện, xã;
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các đối tượng
có liên quan tham gia, phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân (sau đây viết
tắt là HĐND) các cấp tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Chế độ, định mức bảo
đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng
Bình, bao gồm:
1. Chi hoạt động giám sát tại kỳ họp HĐND;
2. Chi hoạt động giám sát các văn bản quy phạm
pháp luật, giám sát chuyên đề, khảo sát;
3. Chi hoạt động giám sát tại các cuộc họp, hội
nghị của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND;
4. Chi hoạt động tiếp xúc cử tri;
5. Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho đại biểu HĐND;
6. Một số điều kiện đảm bảo cho hoạt động của
HĐND;
7. Một số chế độ chi đặc thù khác.
Điều 3. Nguyên tắc
thực hiện:
1. Sử dụng có hiệu
quả kinh phí hoạt động của HĐND, thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà
nước, Luật Phòng chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
2. Các quy định về chế độ,
định mức hỗ trợ hoạt động của HĐND các cấp được thực hiện từ kinh phí được giao
hàng năm. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo, được
đưa vào dự toán ngân sách hàng năm và quyết toán với ngân sách cùng cấp;
3. Định mức hỗ
trợ tại Quy định này là mức chi tối đa. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân
sách của từng địa phương, dự toán được giao hàng năm và
các quy định hiện hành của Nhà nước, Thường trực HĐND, Ủy ban nhân dân các cấp
quyết định nội dung chi, mức chi phù hợp và không dưới 50% so với mức chi tại
Quy định này, đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp có hiệu quả;
4. Các chế độ chi khác đảm bảo cho hoạt động của
HĐND các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành
của Nhà nước và của tỉnh Quảng Bình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chi hoạt động
giám sát tại các kỳ họp HĐND
1. Hỗ trợ hoạt động
giám sát của đại biểu HĐND các cấp:
a) Giám sát của đại
biểu HĐND các cấp tại kỳ họp:
- Cấp tỉnh:
150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện:
100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000
đồng/người/ngày.
b) Hỗ trợ tổng kết kỳ họp (nếu có) bằng 2 (hai)
lần mức chi quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.
c) Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện có trách nhiệm bố trí địa điểm ăn, nghỉ của đại biểu HĐND và khách mời ở
xa để đảm bảo an ninh, thuận tiện cho việc tham dự kỳ họp. Thường trực HĐND cấp
xã có trách nhiệm bố trí địa điểm ăn, nghỉ của đại biểu HĐND và khách mời ở địa
bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn tham dự kỳ họp.
Mức chi tiền ăn, nghỉ của đại biểu HĐND và khách
mời thực hiện theo Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài
chính.
2. Chế độ chi cho Chủ tọa kỳ họp, Thư ký kỳ họp:
a) Chủ tọa kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Thư ký kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Xây dựng và hoàn thiện nghị quyết trình tại kỳ họp:
a) Đối với
xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật do Thường trực HĐND
trình: Áp dụng theo Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của
liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
b) Đối với
xây dựng nghị quyết cá biệt do Thường trực HĐND trình:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện:
300.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: 200.000
đồng/nghị quyết.
c) Hoàn thiện và ban hành các nghị quyết của
HĐND theo sự phân công của Thường trực HĐND:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: 100.000 đồng/nghị quyết.
4. Đại biểu HĐND nghiên cứu nghị quyết, đề án
trình HĐND tại kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/nghị quyết, đề án;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/nghị quyết, đề án;
- Cấp xã: 30.000 đồng/nghị quyết, đề án.
5. Xây
dựng báo cáo thẩm tra các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp:
- Cấp tỉnh:
500.000 đồng/1 báo cáo, nghị quyết;
- Cấp huyện: 300.000
đồng/1 báo cáo, nghị quyết;
- Cấp xã: 200.000
đồng/1 báo cáo, nghị quyết.
Điều 5. Chi hoạt động giám
sát các văn bản quy phạm pháp luật, giám sát chuyên đề, khảo sát
1. Giám sát các
văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và HĐND cấp dưới ban
hành:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/văn bản.
2. Xây
dựng và ban hành các văn bản phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh:
2.000.000 đồng/1 đợt giám sát, khảo sát;
- Cấp huyện:
1.000.000 đồng/1đợt giám sát, khảo sát;
- Cấp xã: 600.000
đồng/1 đợt giám sát, khảo sát.
3. Các thành phần
tham gia đoàn giám sát, khảo sát đi làm việc tại các cơ quan, địa phương:
a) Người chủ trì:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên, Tổ
giúp việc:
- Cấp tỉnh:
100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện:
70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000
đồng/người/buổi.
Điều 6. Chi hoạt động giám
sát tại các cuộc họp, hội nghị của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND
Đại biểu HĐND tham dự các cuộc họp, hội nghị của
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND chủ trì tổ chức bao gồm: Hội nghị, hội thảo
lấy ý kiến góp ý các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết quy phạm pháp luật;
phiên họp thường kỳ hàng tháng của Thường trực HĐND; các cuộc họp để lấy ý kiến
hoặc thông qua các báo cáo giám sát, khảo sát, thẩm tra; các cuộc giao ban định
kỳ giữa HĐND các cấp thì được chi trả chế độ giám sát:
- Cấp tỉnh, cấp huyện:
+ Người chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã:
+ Người chủ trì: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.
Điều 7. Chi hoạt động tiếp
xúc cử tri
1. Hỗ trợ cho các điểm tiếp xúc cử tri để: Trang trí, khánh tiết, hội trường, điện nước, âm thanh, nước uống,... và một số khoản chi khác:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp xã: 500.000 đồng/điểm tiếp xúc.
Mức hỗ trợ trên đã bao gồm chế độ bồi dưỡng cho
người chủ trì, thư ký cuộc tiếp xúc cử tri với mức chi:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện:
100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
2. Đại biểu HĐND các cấp thực hiện khoán chi tiếp
xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/đại biểu/năm;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/đại biểu/năm;
- Cấp xã: 500.000 đồng/đại biểu/năm.
Điều 8. Chi phụ cấp kiêm nhiệm
cho đại biểu HĐND
Đại biểu HĐND được hưởng phụ cấp trách nhiệm đối
với chức danh không chuyên trách hàng tháng (đối với đại biểu kiêm nhiệm nhiều
chức danh thì chỉ được hưởng một mức cao nhất):
1. Chủ tịch HĐND:
- Cấp tỉnh, cấp huyện: Thực hiện theo Thông tư
78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ về
việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức,
viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.
- Cấp xã: Thực hiện
theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm
2009 và Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ. Trong trường hợp không được hưởng phụ cấp do số lượng cán bộ, công chức
cấp xã đã đủ số lượng theo quy định tại Nghị định
92/2009/NĐ-CP thì được hỗ trợ phụ cấp trách nhiệm bằng 0,2
mức lương cơ sở.
2. Trưởng ban của HĐND:
- Cấp tỉnh: 0,4 mức lương cơ sở;
- Cấp huyện: 0,3 mức lương cơ sở;
- Cấp xã: 0,2 mức lương cơ sở.
3. Phó Trưởng ban của HĐND cấp xã: 0,1 mức lương
cơ sở.
4. Ủy viên các ban của HĐND:
- Cấp tỉnh: 0,2 mức lương
cơ sở;
- Cấp huyện: 0,15 mức lương cơ sở.
5. Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 0,3 mức lương cơ sở;
- Cấp huyện: 0,2 mức lương cơ sở.
- Trong trường hợp HĐND cấp xã
thành lập Tổ đại biểu HĐND xã thì Tổ trưởng được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng
0,1 mức lương cơ sở.
Điều 9. Một số
điều kiện đảm bảo cho hoạt động của đại biểu HĐND
Đại biểu HĐND tham gia HĐND nhiều
cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) thì chỉ được hỗ trợ một mức của đại biểu HĐND
cấp cao nhất đối với những quy định tại Điều 9 này:
1. Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu
HĐND các cấp được hỗ trợ may lễ phục đầu nhiệm kỳ:
- Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/người;
- Căn cứ tình hình ngân sách, Thường trực HĐND cấp
huyện, cấp xã quyết định mức hỗ trợ may trang phục của đại biểu HĐND cho phù hợp
nhưng không vượt quá mức chi của đại biểu HĐND cấp tỉnh.
2. Hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe
định kỳ cho đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/đại biểu/năm;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/đại biểu/năm;
- Cấp xã: 500.000 đồng/đại biểu/năm.
3. Đại biểu HĐND các cấp được hỗ
trợ tiền công tác phí hàng tháng:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/người/tháng.
4. Căn cứ khả năng ngân sách
và nhu cầu thực tế, Thường trực HĐND các cấp quyết định cung cấp cho mỗi đại biểu
Báo Đại biểu nhân dân, Báo Nhân dân, Báo Quảng Bình; thiết bị
công nghệ thông tin và các trang thiết bị khác phục vụ công việc.
Điều 10. Chi
tổng kết nhiệm kỳ
Kế hoạch tổng kết nhiệm kỳ do Thường
trực HĐND các cấp căn cứ điều kiện ngân sách và nhu cầu thực tế xem xét,
quyết định.
Điều 11. Một
số chế độ chi khác
1. Hỗ trợ khai thác, nghiên
cứu tài liệu cho đại biểu HĐND chuyên trách hàng
tháng (ngoài tài liệu, sách báo được cấp theo quy định):
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/tháng;
- Cấp huyện: 700.000 đồng/người/tháng;
- Cấp xã: 300.000
đồng/người/tháng.
2. Thuê chuyên gia, tư vấn phục vụ
hoạt động của HĐND (nếu có): Thường trực HĐND vận dụng các mức chi có nội dung
và tính chất công việc tương đương để chỉ đạo xây dựng dự toán phù hợp và phê
duyệt thực hiện.
3. Đại biểu HĐND đi tham quan, học tập kinh nghiệm
và trao đổi kỹ năng hoạt động: Thường trực HĐND các cấp căn cứ điều kiện kinh
phí và nhu cầu thực tiễn hàng năm để lập kế hoạch, dự toán cụ thể và phê duyệt
thực hiện.
Điều 12. Chi
cho hoạt động xã hội
1. Chế độ thăm hỏi, tặng quà đối với
các đối tượng chính sách và một số đối tượng khác nhân dịp lễ, tết cổ truyền
bao gồm:
- Những người có công với cách mạng được quy định
tại Khoản 1, Điều 2 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; các cá nhân có
thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất; gia đình và cá
nhân gặp rủi ro do thiên tai; các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như trại
điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, trường dân tộc
nội trú; các đơn vị lực lượng vũ trang, gia đình quân nhân công tác ở biên giới,
hải đảo…
- Hỗ trợ các cơ quan, địa phương tổ
chức các lễ hội cấp tỉnh và các lễ hội khác theo chủ trương chung của tỉnh.
Mức chi giá trị quà tặng do Thường
trực HĐND từng cấp quyết định nhưng không vượt quá quy định hiện hành của tỉnh.
2. Thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó
khăn đột xuất, tang chế đối với đại biểu HĐND, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng),
con của đại biểu HĐND do Thường trực HĐND từng cấp quyết định theo quy định hiện
hành của tỉnh.
Điều 13. Chế độ chi
cho cán bộ, công chức và một số đối tượng khác phục vụ hoạt động của HĐND:
1. Cán bộ, công
chức, người lao động của Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trực tiếp tham mưu, giúp việc và các đối tượng khác phục vụ
hoạt động của HĐND các cấp tại Khoản 1 Điều 4, Điều 5, Điều 6 tại Quy định này được hỗ trợ bằng mức 70% của
đại biểu HĐND cùng cấp.
2. Cán bộ, công
chức, người lao động của Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trực tiếp tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của HĐND
(có phân công bằng văn bản của cơ quan chủ quản) được hỗ trợ may trang phục bằng
50% mức chi cho đại biểu HĐND theo từng cấp quy định tại Khoản 1
Điều 9.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán
theo quy định của pháp luật. Việc chi phục vụ các đoàn công tác của Thường trực
HĐND, các Ban HĐND và các cá nhân tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập
đảm bảo.
Điều 15. Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu tài chính
hiện hành của nhà nước, của tỉnh và các định mức chi tiêu tại Nghị quyết này, Thường trực HĐND, UBND các cấp và các cơ quan
liên quan có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực
hiện đúng đối tượng, định mức, đảm bảo hiệu quả hoạt động
của HĐND các cấp./.