CHÍNH
PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
08/2007/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2007
|
NGHỊ ĐỊNH
SỐ 08/2007/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 115/2003/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ
ĐỘ CÔNG CHỨC DỰ BỊ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp
lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 28 tháng
4 năm 2000 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công
chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị (sau đây gọi chung là Nghị định
số 115/2003/NĐ-CP), như sau:
1.
Sửa đổi, bổ sung các khoản 1 và 2 Điều
6:
"Điều 6. Ưu tiên
trong thi tuyển công chức dự bị
1. Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
được cộng 30 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
2. Con liệt sĩ, con thương
binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ
ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động,
người có học vị tiến sĩ về chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển dụng
được cộng 20 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
.......".
2.
Sửa đổi, bổ sung các khoản 3 và 5 Điều
7:
"Điều 7. Ưu tiên trong
xét tuyển công chức dự bị
.......;
3. Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh;
........;
5. Con thương binh, con bệnh binh,
con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm
1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động;
........".
3. Sửa
đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8:
“Điều 8. Kế hoạch tuyển dụng
công chức dự bị
…..;
3. Việc tuyển dụng công chức
dự bị được thực hiện đối với các ngạch thuộc công chức loại A hoặc loại B tuỳ
thuộc vào nhu cầu của từng cơ quan và phải được thể hiện trong kế hoạch tuyển dụng
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức dự bị. Khi triển khai thực hiện
kế hoạch tuyển dụng, công chức dự bị có thể được tuyển theo từng ngạch công chức
do cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức quyết định;
......”.
4. Sửa
đổi, bổ sung Điều 11:
"Điều 11. Hội đồng tuyển
dụng công chức dự bị
1. Hội đồng tuyển dụng công chức
dự bị do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra quyết định
thành lập.
2. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc
07 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng (trong đó có một ủy
viên kiêm thư ký Hội đồng).
3. Hội đồng tuyển dụng được
thành lập các bộ phận giúp việc, gồm: Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban
phách".
5.
Sửa đổi, bổ sung Điều 12:
"Điều 12. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng công chức dự bị
Hội đồng tuyển dụng làm việc
theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số, có nhiệm vụ và quyền hạn sau
đây:
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức thi
tuyển hoặc xét tuyển;
2. Thông báo
công khai: kế hoạch tổ chức tuyển dụng; tiêu chuẩn và điều kiện dự tuyển; các môn thi, hình thức và nội dung thi; nội quy kỳ thi; thời
gian, địa điểm thi và thu phí dự tuyển theo quy định;
3. Tiếp nhận và xét hồ sơ dự tuyển;
tổ chức sơ tuyển (nếu có); thông báo công khai danh sách những người đủ điều kiện
và tiêu chuẩn dự tuyển; gửi giấy báo tới người đăng ký dự tuyển
đến tham dự kỳ thi;
4. Thành lập Ban coi thi, Ban chấm
thi, Ban phách;
5. Tổ chức thu phí dự tuyển và
chi tiêu theo quy định;
6. Tổ chức thi tuyển hoặc xét
tuyển theo đúng quy chế;
7. Chỉ đạo và tổ chức chấm thi
theo đúng quy chế;
8. Báo cáo kết quả tuyển dụng
lên người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức để xem xét và ra quyết
định công nhận kết quả; công bố kết quả tuyển dụng;
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
của người dự tuyển".
6. Sửa
đổi, bổ sung Điều 16:
“Điều 16. Về thời gian thực
hiện chế độ công chức dự bị:
1. Thời gian thực hiện
chế độ công chức dự bị được quy định cụ thể như sau:
a) Công chức dự bị được
tuyển để bổ sung cho công chức loại A: 12 tháng;
b) Công chức dự bị được
tuyển để bổ sung cho công chức loại B: 06 tháng.
2. Trong thời gian thực hiện chế
độ công chức dự bị, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức có trách nhiệm tổ
chức cho công chức dự bị thực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan hành chính các cấp
và hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước theo
quy định”.
7. Sửa
đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18:
“Điều 18. Chế độ, chính
sách đối với công chức dự bị và người hướng dẫn công chức dự bị
…..
3. Khi được tuyển dụng chính
thức, công chức dự bị được bổ nhiệm vào ngạch đăng ký tuyển dụng và được hưởng
100% tiền lương của bậc hiện hưởng. Thời điểm này bắt đầu được tính để xét nâng
lương cho công chức theo quy định của pháp luật.
……”.
8.
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19:
“Điều 19. Đánh giá, bổ nhiệm
công chức dự bị vào ngạch công chức
1. Khi hoàn thành chế độ công chức
dự bị theo quy định, công chức dự bị phải làm bản báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ gửi người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức dự bị.
…….”.
Điều 2. Hiệu
lực và hướng dẫn thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
thi hành Nghị định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền của tổ
chức chính trị hướng dẫn việc áp dụng Nghị định này đối với các cơ quan thuộc tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương
về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Quản lý KKTCKQT Bờ Y;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCB (5b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|