ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 29
tháng 03 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2019 - 2023
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định
số 154/2020/NĐ- CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục
đích
a) Xác định cụ thể nội dung các
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các đơn vị trong việc
tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 tại địa phương.
b) Bảo đảm công bố đầy đủ,
chính xác, kịp thời Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực tính đến hết ngày
31/12/2023 và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa kỳ 2019 -
2023; trên cơ sở đó giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu
quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật; cập
nhật kịp thời thông tin của văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Việc rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL phải được tiến hành nghiêm túc, đảm bảo tính khách quan, khoa học,
toàn diện, đầy đủ và chính xác; nội dung, trình tự rà soát, hệ thống hóa văn bản
phải thực hiện theo đúng Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 và Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan và các điều kiện cần thiết bảo đảm
cho việc triển khai thực hiện hoạt động rà soát, hệ thống hóa theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI
1. Đối tượng
Đối tượng hệ thống hóa văn bản
kỳ 2019 - 2023 được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 167 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ), bao gồm:
a) Các văn bản trong Tập hệ thống
hóa của kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 và các văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống
hóa 2019 - 2023 (gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 -
2023 nhưng chưa có hiệu lực) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương.
b) Chỉ thị là văn bản QPPL của
UBND các cấp được ban hành hành trước ngày Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015 có hiệu lực (ngày 01/7/2016) và còn hiệu lực tính đến hết
ngày 31/12/2023.
2. Phạm
vi
Phạm vi hệ thống hóa là tất cả
các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành đến hết ngày 31/12/2023 thuộc
trách nhiệm hệ thống hóa của UBND các cấp.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN PHỤC VỤ VIỆC HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
1. Xây dựng
tài liệu hướng dẫn triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản trong toàn tỉnh kỳ
2019 - 2023
a) Nội dung: Nghiên cứu xây dựng
tài liệu hướng dẫn triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 -
2023, để tạo thuận lợi cho các sở, ban, ngành; UBND các cấp tham khảo, triển
khai thực hiện việc hệ thống hóa văn bản đồng bộ, thống nhất, hiệu quả.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Đơn vị phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
d) Thời gian hoàn thành: Quý
II/2023.
2. Tổ chức
Hội nghị tập huấn nghiệp vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023
a) Nội dung: Tổ chức Hội nghị tập
huấn nhằm trao đổi, hướng dẫn về nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ
triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 cho công chức trực tiếp
được giao thực hiện nhiệm vụ này tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Đơn vị phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
d) Thời gian thực hiện: Quý
II/2023.
3. Tổng kết
việc thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023, biểu dương, khen thưởng các
cá nhân cơ quan, đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 -
2023
a) Nội dung: Trên cơ sở điều kiện
thực tiễn địa phương và kết quả hệ thống hóa văn bản, tổ chức tổng kết việc thực
hiện hệ thống hóa văn bản và biểu dương, khen thưởng các cá nhân, cơ quan, đơn
vị thực hiện tốt nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
chủ trì tham mưu với UBND tỉnh tổ chức tổng kết; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
xác định số lượng, lựa chọn các cá nhân cơ quan, đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ
hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.
c) Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Quý
II/2024.
IV. HỆ THỐNG
HÓA VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH
1. Tập hợp
đầy đủ các văn bản QPPL và rà soát văn bản để phục vụ hệ thống hóa
a) Yêu cầu công việc
- Tập hợp đầy đủ các văn bản
QPPL do cơ quan mình chủ trì tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh ban hành để phục vụ hệ
thống hóa, bao gồm:
+ Các văn bản trong Tập hệ thống
hóa của kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018.
+ Các văn bản được ban hành từ
ngày 01/01/2019 đến hết ngày 30/8/2023 (bao gồm cả văn bản còn hiệu lực và
văn bản hết hiệu lực).
- Tổng hợp kết quả rà soát các
văn bản đã được tập hợp để phục vụ hệ thống hóa. Trường hợp kết quả rà soát văn
bản không cập nhật tình trạng pháp lý của văn bản hoặc phát hiện văn bản chưa
được rà soát theo quy định thì thực hiện rà soát ngay các văn bản đã được tập hợp
theo quy định tại Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính
phủ.
- Lập danh mục các văn bản theo
quy định tại khoản 3,4,5,6 Điều 171 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ.
b) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban,
ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Trước ngày
20/9/2023 các cơ quan, đơn vị gửi danh mục văn bản đã lập tại tiết c điểm
1.1 khoản 1 Mục IV Kế hoạch này về Sở Tư pháp để tổng hợp.
2. Tập hợp,
rà soát bổ sung các văn bản thuộc đối tượng, phạm vi hệ thống hóa; hoàn thiện hồ
sơ, báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
a) Yêu cầu công việc
- Tập hợp bổ sung các văn bản
thuộc đối tượng, phạm vi hệ thống hóa đến hết ngày 31/12/2023.
- Kiểm tra lại kết quả rà soát
và rà soát bổ sung (nếu có).
- Báo cáo kết quả hệ thống hóa.
- Lập danh mục văn bản đầy đủ
theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều 171 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ.
b) Cơ quan chủ trì: Các sở,
ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Trước
ngày 10/01/2024, các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa,
danh mục các văn bản tại điểm 2.1 khoản 2 Mục IV Kế hoạch này về Sở Tư pháp để
tổng hợp.
3. Tổng hợp,
kiểm tra lại hồ sơ rà soát, kết quả hệ thống hóa của các sở, ban, ngành. Lập
danh mục văn bản do HĐND, UBND tỉnh ban hành và sắp xếp các văn bản còn hiệu lực
thành tập hệ thống hóa văn bản. Báo cáo UBND tỉnh kết quả hệ thống hóa văn bản
do HĐND, UBND tỉnh ban hành đến hết ngày 31/12/2023
a) Yêu cầu công việc
- Tổng hợp đầy đủ kết quả rà
soát văn bản và kết quả hệ thống hóa văn bản của tất cả các sở, ban, ngành.
- Kiểm tra lại hồ sơ rà soát và
kết quả hệ thống hóa.
- Trường hợp cần thiết khi có ý
kiến khác nhau giữa các cơ quan, đơn vị về kết quả rà soát văn bản thì tổ chức
Hội nghị hoặc các hình thức phù hợp để trao đổi, thống nhất về kết quả rà soát
văn bản.
- Lập danh mục văn bản do HĐND,
UBND tỉnh ban hành theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều 171 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP của Chính phủ .
- Sắp xếp các văn bản còn hiệu
lực thành tập hệ thống hóa văn bản theo các tiêu chí văn bản quy định tại Điều
168 Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả hệ
thống hóa văn bản do HĐND, UBND tỉnh ban hành đến hết ngày 31/12/2023.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
d) Thời gian hoàn thành trình
Chủ tịch UBND tỉnh: Trước ngày 25/02/2024.
4. Xem xét,
công bố và thực hiện đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản trên Trang thông tin
điện tử của tỉnh, công báo tỉnh Sơn La
a) Yêu cầu công việc
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét
ban hành Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản (bao gồm tập hệ thống
hóa văn bản (bản điện tử và các danh mục văn bản)).
- Đăng tải kết quả hệ thống hóa
trên Trang thông tin điện tử của tỉnh.
- Đăng tải danh mục văn bản hết
hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trên công báo tỉnh Sơn La.
b) Cơ quan chủ trì: Văn phòng
UBND tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
và các cơ quan có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Trước
ngày 01/3/2024.
5. Xây dựng
báo cáo kết quả hệ thống hóa, tổng hợp danh mục văn bản của HĐND, UBND các cấp
đến hết ngày 31/12/2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
a) Yêu cầu công việc
- Tổng hợp báo cáo kết quả hệ
thống hóa của UBND cấp huyện, cấp xã; xây dựng báo cáo kết quả hệ thống hóa văn
bản của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La đến hết ngày 31/12/2023.
- Tổng hợp danh mục văn bản của
HĐND, UBND các cấp tỉnh Sơn La đến hết ngày 31/12/2023.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Chậm
nhất ngày 20/3/2024.
V. HỆ THỐNG
HÓA VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Đối với
văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện
Chủ tịch UBND cấp huyện ban
hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện (đảm bảo tiến
độ về thời gian công bố kết quả hệ thống hóa, báo cáo kết quả hệ thống hóa theo
kế hoạch của UBND tỉnh), thực hiện hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định
tại mục V Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. Chỉ
đạo, theo dõi, đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện việc
hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp xã đảm bảo tiến độ và thời gian
theo quy định.
2. Đối với
văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp xã
Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Kế
hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp xã và thực hiện hệ thống hóa
văn bản QPPL theo quy định tại mục V chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ.
VI. KÍNH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước hiện
hành và các nguồn tài chính hợp pháp khác (Dự toán ngân sách năm 2023 giao tại
Quyết định số 2566/QĐ- UBND ngày 08/12/2022 của UBND tỉnh). Việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà
nước, Luật Kế toán, Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản pháp luật liên quan hiện hành.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trân
trọng đề nghị Thường trực HĐND tỉnh
Chỉ đạo Văn phòng Đoàn ĐBQH
& HĐND tỉnh, Ban pháp chế HĐND tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh
tập hợp và thực hiện hệ thống hóa các văn bản do HĐND tỉnh ban hành thuộc đối
tượng hệ thống hóa.
2. Các sở,
ban, ngành
a) Tổ chức hệ thống hóa và rà
soát văn bản QPPL do cơ quan mình tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh ban hành đảm bảo
đầy đủ, đúng quy định và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
về kết quả hệ thống hóa và rà soát văn bản của cơ quan mình.
b) Báo cáo kết quả rà soát, hệ
thống hóa, các danh mục văn bản về Sở Tư pháp định kỳ theo đúng tiến độ, thời
gian nêu tại Mục III Kế hoạch này.
c) Phối hợp với Sở Tư pháp thực
hiện các nội dung nêu tại khoản 3,4,5 Mục IV Kế hoạch này; cử cán bộ làm đầu mối
thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản.
d) Chủ động lập dự toán, bố trí
kinh phí thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản QPPL được giao tại Kế hoạch
này.
3. Sở Tư
pháp
a) Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, Ban pháp chế HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và
các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổ chức hệ thống hóa văn bản
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan mình.
c) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện hệ thống hóa theo đúng
trình tự, thủ tục pháp luật quy định và thời gian hoàn thành tại kế hoạch; báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ hướng
dẫn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đề nghị khen thưởng trong thực
hiện hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện
hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023, tổng hợp hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi
Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
4. Sở Nội
vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư
pháp hướng dẫn khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong thực hiện hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023; thẩm định trình Chủ tịch
UBND tỉnh khen thưởng theo quy định.
5. Văn
phòng UBND tỉnh
a) Phối hợp với Sở Tư pháp tham
mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công bố và đăng tải kết quả hệ thống hóa
văn bản trên Trang Thông tin điện tử của UBND tỉnh, Công báo tỉnh.
b) Phối hợp với các sở, ban,
ngành tập hợp các văn bản do UBND tỉnh ban hành thuộc đối tượng hệ thống hóa.
6. Sở Tài
chính
Tổng hợp thẩm định dự toán kinh
phí của các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan đơn vị được
phân công thực hiện các nhiệm vụ quy định trong Kế hoạch trình UBND tỉnh giao
chung vào dự toán ngân sách hàng năm của các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố để triển khai thực hiện.
7. UBND cấp
huyện, cấp xã
Thực hiện nhiệm vụ theo nội
dung tại Mục V Kế hoạch này; UBND cấp huyện báo cáo kết quả hệ thống hóa, các
văn bản hệ thống hóa trên địa bàn huyện (bao gồm kết quả của cấp xã) gửi
Sở Tư pháp trước ngày 05/3/2024 để tổng hợp, trình UBND tỉnh, báo cáo Bộ
Tư pháp (thời hạn báo cáo của UBND cấp xã theo yêu cầu của UBND cấp huyện).
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải
quyết.
Trên đây là Kế hoạch hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế - HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
-Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC, Duyên.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|