ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 07 tháng 7 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 30c/NQ-CP; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; thực hiện
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015
- 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo
Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ
cải cách hành chính nhà nước trong giai đoạn II (2016 - 2020), trong đó tập
trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm là: cải cách thể chế; cải cách thủ tục
hành chính (TTHC); ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong cải cách hành
chính; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; nâng
cao chất lượng, hiệu quả của công tác cải cách hành chính, góp phần cải thiện
môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
- Khắc phục những tồn tại, hạn
chế, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính
của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh; 100% TTHC phù hợp được
đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; phấn đấu đến năm
2020 mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về giải
quyết TTHC đạt trên 80%.
- 100% cơ quan
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và 80% cơ quan hành hành chính cấp xã thực hiện
có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông; phấn đấu đến năm 2020 có 7/7
huyện, thành phố thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại.
- 100% cơ quan
hành chính nhà nước thực hiện cơ cấu
cán bộ, công chức theo vị trí việc làm; 100% đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh bố trí viên chức theo vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp; 100%
công chức cấp xã đạt tiêu chuẩn theo chức danh.
- 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện quản lý văn bản
trên môi trường mạng, đồng thời triển khai áp dụng đến cấp xã; 100% văn bản
không mật trình UBND tỉnh; 80% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới
dạng điện tử; 100% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được
nộp qua mạng; 95% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng; 90% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện
thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; tỷ lệ cấp đăng
ký doanh nghiệp qua mạng đạt 20%; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư
qua mạng đạt 10%; 30% hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến tại mức độ 4; duy trì
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008, ưu tiên triển khai ISO điện tử theo chỉ đạo, hướng
dẫn của Trung ương; mở rộng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO vào hoạt động của cơ quan hành chính cấp xã; xây dựng cơ chế, chính sách
thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
II. YÊU CẦU
1. Nâng cao chất lượng toàn diện
triển khai cải cách hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến
cơ sở. Tăng cường sự chỉ đạo, phối hợp giữa các sở, ban, ngành và UBND các cấp
trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 đảm bảo chất
lượng, hiệu quả.
2. Đôn đốc triển khai các nhiệm vụ
trọng tâm trong cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020, bảo đảm nâng cao
năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức
nghề nghiệp; gắn cải cách hành chính với ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách
tư pháp, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh (PCI) của tỉnh.
3. Xác định rõ vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong triển khai thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính. Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
là một trong những tiêu chí để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng của các
cơ quan, đơn vị hàng năm.
4. Kế thừa và phát huy những kết quả, kinh nghiệm trong cải cách hành
chính giai đoạn 2011 - 2015 để triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách hành chính
giai đoạn 2016 - 2020.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Cải
cách thể chế
a) Đổi mới, nâng cao chất lượng
công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của địa
phương được xây dựng và ban hành kịp thời, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng
bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch.
b) Triển khai thực hiện kịp thời
các chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp
tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
c) Triển khai thực hiện kịp thời,
có hiệu quả các cơ chế, chính sách liên quan trực tiếp đến người dân, phát huy
quyền làm chủ của nhân dân, tổ chức lấy ý kiến của nhân dân tham gia vào một số
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định; đảm bảo quyền giám sát của
nhân dân đối với hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
d) Thường
xuyên thực hiện công tác kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ các văn bản không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và điều kiện thực tế của
địa phương.
2. Cải
cách thủ tục hành chính
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; thực hiện kiểm soát chặt chẽ
TTHC ngay từ khâu soạn thảo. Thực hiện nghiêm túc trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC theo đúng Chỉ
thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh.
b) Đẩy mạnh đơn giản hóa TTHC,
cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC trên
tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, xã hội; ưu tiên các TTHC phục
vụ hội nhập quốc tế, TTHC ảnh hưởng trực tiếp đến người
dân và doanh nghiệp trên một số lĩnh vực trọng tâm: đầu tư, đất đai, xây dựng, thuế, y tế, quản lý thị trường…, bảo đảm điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của các thành phần kinh tế trong
môi trường kinh doanh thông thoáng, bình
đẳng, góp phần giải phóng nguồn lực xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
c) Chú trọng việc
công bố TTHC thuộc phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền giải
quyết của địa phương; công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trên trang thông
tin điện tử; niêm yết công khai TTHC tại trụ sở cơ quan,
đơn vị nơi trực tiếp giải quyết TTHC. Triển khai vận hành
Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
và tình hình, kết quả giải quyết TTHC tại các cơ
quan, đơn vị theo hướng dẫn của Trung ương.
d) Tiếp tục tổ chức
thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các
cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020.
đ) Thực hiện đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Trung ương; nhân rộng mô hình, cách làm mới trong thực hiện cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
e) Tập trung cải cách TTHC trong
nội bộ các cơ quan nhà nước, tổ chức sự
nghiệp công lập, dịch vụ công và các TTHC liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện;
rà soát, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập; khắc phục sự trùng lặp, chồng
chéo về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển;
giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của tỉnh.
b) Phân loại các
cơ quan hành chính làm cơ sở xác định tổ chức, bộ máy phù hợp với yêu cầu quản
lý và nâng cao chất lượng cung ứng các nhu cầu cơ bản thiết yếu phục vụ nhân
dân. Những nhiệm vụ mà cơ quan nhà nước không cần thiết
phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu quả thì chuyển sang tổ chức
ngoài nhà nước thực hiện.
c) Nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
theo quy định; xác định rõ ràng, minh bạch các mục tiêu, yêu cầu, điều kiện và
chế tài các quy định phân cấp.
d) Tiếp tục cải
cách và triển khai diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị
sự nghiệp dịch vụ công; nâng cao chất lượng dịch vụ
công trong các lĩnh vực y tế, giáo
dục, khoa học và công nghệ, bảo đảm
sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
cung cấp đạt mức trên 80% vào năm 2020.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức
a) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi
hành công vụ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; đề cao trách nhiệm và đạo đức công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong
chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
b) Tiếp
tục tổ chức thực hiện việc đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật, gắn với chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu, gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và các nội dung của
công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
c) Thực hiện đổi mới phương thức tuyển dụng công
chức, viên chức theo quy định và hướng dẫn của Trung ương; tổ chức tuyển dụng,
quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo vị trí việc làm.
Áp dụng công nghệ thông tin
trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Trung ương; đổi mới công tác thống kê, báo cáo và quản lý hồ sơ công chức,
viên chức.
d) Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế,
Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch
số 03-KH/TU ngày 29/12/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI thực hiện Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 15/KH-UBND
ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh.
đ) Đổi mới, nâng cao chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Cải cách tài chính công
a) Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công
theo hướng dẫn của Trung ương. Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối
với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp.
b) Đẩy mạnh xã hội hóa và khuyến
khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch vụ công
trong các lĩnh vực: y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể
thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng.
c) Chuẩn hóa
chất lượng dịch vụ giáo dục, đào tạo, y tế trên cơ sở xác định rõ các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo hướng dẫn của
Trung ương.
6. Hiện đại hóa hành chính
a) Triển khai xây dựng Chính quyền điện tử theo Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh
Tuyên Quang về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quy trình xử lý
công việc của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính nhà
nước với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân. Phát
triển, tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, tạo lập môi trường mạng, chia
sẻ thông tin rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước; nâng cao
chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan hành chính thông qua việc sử
dụng hiệu quả mạng thông tin điện tử hành chính; chú trọng
công tác bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức, đảm bảo 100% cán bộ, công chức cấp tỉnh và trên 80% cán bộ,
công chức cấp huyện thường xuyên sử dụng thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản
và điều hành phục vụ công tác chuyên môn.
b) Phát triển các hệ thống thông tin thiết yếu ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh
nghiệp trong việc tra cứu thông tin và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; triển khai ứng dụng công nghệ thông tin thống
nhất, toàn diện, hiệu quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước
và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện; trong năm 2016, triển khai thực hiện mô hình Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hiện đại tại UBND huyện Sơn Dương. Triển khai thực hiện thí điểm
mô hình Trung tâm hành chính công tại Thành phố Tuyên Quang và huyện Chiêm Hóa.
c) Nâng cao chất lượng phục vụ và tính công khai, minh bạch trong hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước thông qua đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người
dân, tổ chức, đặc biệt dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4.
d) Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
đ) Đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đến năm 2020 trụ sở của các cơ quan
hành chính nhà nước đảm bảo đầy đủ trang thiết bị, phương tiện làm việc đáp ứng
yêu cầu phục vụ nhân dân, tổ chức và hoạt động công vụ của cơ quan hành chính
nhà nước.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016
- 2020 gắn với vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị. Tiếp tục thực hiện nghiêm
túc Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực
hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 26/3/2014 của UBND tỉnh về đẩy mạnh công tác
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các chỉ đạo của Trung
ương, của tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải
cách TTHC.
b) Thực hiện công tác theo dõi, đánh giá, lấy ý kiến của người dân, tổ chức về kết
quả cải cách hành chính; xác định và công bố kết quả cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hàng
năm.
c) Đổi mới, nâng cao chất lượng
điều tra xã hội học xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
(SIPAS); chỉ số hài lòng về chất lượng y tế công, chỉ số hài lòng về chất lượng
giáo dục công lập theo hướng dẫn của Trung ương.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về cải cách hành chính; nâng cao chất lượng
công tác kiểm tra, tự kiểm tra việc tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020; đánh giá, sơ kết, tổng kết
việc thực hiện để kịp thời khắc phục những tồn tại hạn chế, đề ra mục tiêu, nhiệm
vụ tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách hành chính trong thời gian tiếp
theo.
(có biểu nội dung, phân công
trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị kèm
theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm:
a) Căn cứ Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016
- 2020 và kế hoạch hàng năm tại cơ
quan, đơn vị.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các
cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính; bố trí nguồn lực cho công tác cải cách hành chính; tập trung chỉ đạo và triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính đã đề ra, đưa cải cách hành chính thành một trong những nhiệm vụ trọng
tâm, thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức về
nội dung cải cách hành chính. Kịp thời phát hiện, phổ biến,
nhân rộng các điển hình tiên tiến, biểu dương những tập thể, cá nhân làm tốt;
phê phán, chỉ rõ những nơi có tiêu cực, thái độ, tác phong làm việc quan liêu,
hách dịch…Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của mỗi cơ
quan, đơn vị.
d) Các sở,
ban, ngành tăng cường công tác phối hợp,
đôn đốc UBND huyện, thành phố triển
khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của cơ quan, đơn vị.
đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác cải cách
hành chính tại các cơ quan, đơn vị để kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế.
e) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hàng quý, 6 tháng và hàng năm về công tác cải cách hành chính với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Sở Nội vụ
Là cơ quan thường
trực về công tác cải cách hành chính của tỉnh, giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm tra
các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 bảo đảm chất
lượng, hiệu quả, đúng thời gian quy định.
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính theo quy định. Tăng cường công tác kiểm
tra, theo dõi, đánh giá, đề xuất việc tổ chức sơ kết, tổng
kết thực hiện kế hoạch.
c) Hướng dẫn thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hiện đại cấp huyện; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
d) Phối hợp với Sở
Tài chính thẩm định kinh phí triển khai các đề án, nhiệm vụ trong kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
đ) Tham mưu, đề xuất về công
tác thi đua, khen thưởng đối với những cơ quan, đơn vị, cá nhân có thành tích
trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
3. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp với Sở Nội
vụ, các cơ quan liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện
và sơ kết, tổng kết các nhiệm vụ của Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2016 - 2020.
4. Sở Tư
pháp
a) Theo dõi, tổng
hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế; chủ
trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban
hành, rà soát văn bản quy phạm pháp
luật.
b) Chủ trì triển khai nội dung cải cách TTHC.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì tham mưu thực hiện các
nội dung về công tác cải cách tài chính công.
b) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
c) Tham mưu với UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính; thẩm định kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí theo quy định.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị tham mưu xây dựng, triển khai Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
lãnh đạo cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh
tranh.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì triển khai nội dung ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 với kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 -
2020. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016
- 2020.
8. Sở Y tế
Chủ trì tham mưu hướng dẫn việc thực
hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế
công theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì tham mưu hướng dẫn việc thực
hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
a) Chủ trì tham mưu hướng dẫn thực
hiện chính sách tiền lương, tiền công đối với người lao động trong các loại hình doanh nghiệp, chính sách bảo
hiểm xã hội và ưu đãi người có công.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn
thực hiện chế độ cải cách chính sách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định của Trung ương.
11. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ tham mưu đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ theo hướng dẫn của Trung ương.
b) Chủ trì triển khai nội dung áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001: 2008 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; tham mưu, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 02/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2008 vào
hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
12. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
tham mưu thực hiện đổi mới cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động
văn hóa, thể thao và du lịch theo hướng dẫn của Trung ương.
13. Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh
a)
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực
hiện các biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
b) Đẩy mạnh việc
thu hút đầu tư và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để phục vụ các công trình
trọng điểm trong tỉnh. Thường xuyên tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp.
c) Nắm bắt, tiếp
thu những ý kiến, kiến nghị của doanh nghiệp để tham mưu với UBND tỉnh có biện
pháp tháo gỡ khó khăn giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
14. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang
Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị xây dựng chuyên mục, chuyên trang tuyên truyền các nội dung về cải cách
hành chính và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội về
cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực
hiện công tác cải cách hành chính hàng năm được bố trí từ nguồn ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các cơ
quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch cải cách hành chính của đơn
vị mình, hàng năm lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Khuyến khích
việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách địa
phương để triển khai, thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trên
địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy; báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; thực hiện
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng TH&CB;
- Trưởng các phòng khối NCTH;
- Trưởng phòng HCTH;
- Lưu: VT, NC (P.Hà).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
|
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai tổ chức, thực hiện Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
do HĐND, UBND các cấp ban hành
|
Sở Tư pháp; các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thực hiện vào
Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch
|
|
3
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thực hiện vào
Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch
|
|
4
|
Tổ chức cập nhật văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh
ban hành trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành Quyết định của UBND tỉnh về việc thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp; các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Quý III/2016
|
|
2
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC hàng năm
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Tháng 12 hàng
năm
|
|
3
|
Trình công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã theo quy định và hướng dẫn
của Bộ Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành
|
Sở Tư pháp; Văn
phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Tổ chức rà soát, đơn giản hóa TTHC theo quy định
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp; các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên và theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp, UBND tỉnh
|
|
5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết công việc của tổ chức và cá nhân tại các cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ; các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Tiếp tục thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa
thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản
lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020.
|
Công an tỉnh, Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
1
|
Rà soát, kiện toàn tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo Nghị định
của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ; các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực hiện theo
Nghị định và văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành
|
|
2
|
Tổ chức rà soát, sắp xếp lại các đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ; các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Phân loại các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp theo hướng dẫn của Trung ương
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Theo quy định của
Trung ương
|
|
4
|
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý IV hàng năm
|
|
IV
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
1
|
Thực hiện Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày
17/02/2016 của UBND tỉnh Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Nội vụ
|
UBND huyện,
thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
|
Các cơ quan,
đơn vị
|
Sở Nội vụ; các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
|
3
|
Thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, phân công
nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực, sở trường của công chức, viên chức
theo vị trí việc làm.
|
Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ; các
cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực có
trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình
độ theo quy định của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Thực hiện Đề án tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp
phòng
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố;
|
Sau khi có hướng
dẫn của Bộ Nội vụ
|
|
6
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cải cách hành
chính cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2016
|
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả Nghị định số
130/2005/NĐ-CP; Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ
quan hành chính
|
Sở Tài Chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính
phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài Chính
|
Các đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Đẩy mạnh triển khai xây dựng và thực hiện xã hội
hóa trên các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế và thể dục thể thao
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế
|
Các sở, ban,
ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho các cơ
quan hành chính nhà nước theo quy định
|
Sở Tài Chính
|
Các Sở, ban,
ngành; các cơ quan liên quan
|
Thực hiện theo
hướng dẫn của Trung ương
|
|
VI
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hiện đại tại UBND cấp huyện (theo quy định tại Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ)
|
Sở Nội vụ; UBND
cấp huyện
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Theo chỉ đạo của
UBND tỉnh; năm 2016 thực hiện tại UBND huyện Sơn Dương.
|
|
2
|
Xây dựng mô hình điểm áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2016 - 2017
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Quý IV năm liền
kề năm kế hoạch
|
|
4
|
Triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông
tin kết hợp với hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) theo hướng dẫn
của Trung ương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; các sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện
|
Theo hướng dẫn của
Trung ương
|
|
5
|
Tiếp tục thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2008 tại các Sở, ban, ngành; UBND
huyện, thành phố.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Xây dựng chính Quyền điện tử theo Nghị quyết
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thực hiện theo
Nghị quyết 36a/NQ-CP và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
7
|
Xây dựng và thực hiện
mô hình Trung tâm hành chính công cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
|
8
|
Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước theo kế hoạch của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định
của UBND tỉnh; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Các sở, ban,
ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính hàng năm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Ban hành Kế hoạch
CCHC quý IV năm liền kề năm kế hoạch
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm
tra công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Trình UBND tỉnh
ban hành kế hoạch Quý I; Kiểm tra Quý III, Quý IV hàng năm
|
|
3
|
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
tuyên truyền cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
tổ chức thực hiện kế hoạch
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Ban hành Kế hoạch
quý I hàng năm
|
|
4
|
Thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính, làm tốt chức năng giám sát, phản ánh của báo chí đối với các cơ quan
hành chính và cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang; các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện hàng năm
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Quý I, II hàng
năm
|
|
6
|
Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 504/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh ban hành Bộ Chỉ số theo dõi,
đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Sau khi Bộ Nội
vụ sửa đổi Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 về phê duyệt Đề án xác định
chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
|
7
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức khảo sát mức độ
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Quý II hàng năm
|
|
8
|
Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của người dân
về chất lượng y tế công; về chất lượng giáo dục công lập
|
Sở Y tế; Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Theo hướng dẫn
của Bộ Y tế; Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
9
|
Đánh giá thực hiện chức trách, nhiệm vụ người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị gắn với kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Theo quy định của
UBND tỉnh
|
|
10
|
Đánh giá, khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị,
cá nhân có thành tích trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND
tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm và
giai đoạn 2016 - 2020
|
|