ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 10
tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2019 - 2023
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020), Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi, bổ sung bởi
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020);
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của
Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại Công văn số 969/VPCP-PL ngày
17/02/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật kỳ 2019 - 2023;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 -
2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định cụ thể nội dung các
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ
2019-2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Bảo đảm công bố đầy đủ, chính
xác, kịp thời tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực tính đến hết ngày
31/12/2023 và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa kỳ 2019-2023;
trên cơ sở đó giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu
quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật;
cập nhật kịp thời thông tin của văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm việc thực hiện hệ
thống hóa và công bố kết quả hệ thống hóa được triển khai đồng bộ, có hiệu quả
trên địa bàn toàn tỉnh.
- Bảo đảm sự phối hợp thường
xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan trong việc tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản.
- Bảo đảm thời gian, tiến độ
hoàn thành công việc, tuân thủ trình tự thực hiện hệ thống hóa theo quy định
tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
154/2020/NĐ-CP).
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ
THỐNG HÓA
Các văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 (gồm cả văn bản được ban hành
trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 nhưng chưa có hiệu lực) và các văn bản quy
phạm pháp luật được ban hành trước kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của
các cơ quan theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
(đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (đã được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; phòng Tư pháp cấp huyện;
- Thời gian hoàn thành: Quý
III/2023.
2. Tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian hoàn thành: Tháng
01/2024.
3. Công bố kết quả hệ thống
hóa văn bản
- Cơ quan thực hiện: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các cấp;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan;
- Thời gian hoàn thành: Trước
ngày 01/03/2024.
4. Báo cáo kết quả hệ thống
hóa văn bản
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
và các cơ quan có liên quan.
5. Đăng tải các văn bản
thuộc trách nhiệm hệ thống hóa của ngành, địa phương mình trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của cơ quan thực hiện hệ thống hóa văn bản
- Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan;
- Thời gian hoàn thành: Tháng
3/2024.
6. Đăng tải kết quả hệ thống
hóa văn bản
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan;
- Thời gian hoàn thành: Tháng
3/2024.
7. Cập nhật văn bản trên Cơ
sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
3/2024.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn
các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản theo đúng tiến
độ, chất lượng, hiệu quả.
- Tổng hợp, lập các danh mục văn
bản trình cấp có thẩm quyền công bố kết quả hệ thống hóa văn bản theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh có trách nhiệm
Thực hiện hệ thống hóa văn bản
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh có nội dung điều chỉnh những vấn
đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình và gửi kết quả
hệ thống hóa văn bản về Sở Tư pháp trước ngày 15/01/2024.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm
- Trên cơ sở Kế hoạch này, xây
dựng Kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản bảo đảm đúng
tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định.
- Gửi báo cáo kết quả hệ thống
hóa văn bản của địa phương mình về Sở Tư pháp trước ngày 05/3/2024.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 của Bộ Tài chính
quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật.
Trong
quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị
kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ; Để báo cáo
- Bộ Tư pháp; Để báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh; Để báo cáo
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh; Để báo cáo
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT của tỉnh;
- Trang TTĐT của Sở Tư pháp;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|