ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2364/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 21
tháng 10 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ ĐẦU TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật và Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp
quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP , UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) kỳ đầu trên địa bàn tỉnh,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Rà soát các VBQPPL do HĐND và
UBND các cấp ban hành kể từ ngày tỉnh Kon Tum được tái lập (tháng 10/1991) hoặc
kể từ ngày huyện (thành phố), xã (phường, thị trấn) được thành lập mới (đối
với địa phương thành lập mới sau ngày tái lập tỉnh) đến hết ngày 31/12/2013
theo quy trình quy định, nhằm phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định
trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp;
1.2. Lập danh mục tổng hợp VBQPPL;
danh mục VBQPPL còn hiệu lực thi hành; danh mục VBQPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc
một phần; danh mục VBQPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới hoặc
kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới;
1.3. Tập hợp, sắp xếp các VBQPPL
đã được rà soát, xác định còn hiệu lực nhằm thực hiện hệ thống hóa kỳ đầu thống
nhất trong cả nước là ngày 31/12/2013, trình Chủ tịch UBND công bố kết quả hệ
thống hóa vào ngày 01/3/2014;
1.4. In ấn Tập hệ thống hóa VBQPPL
các cấp và xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
2. Yêu cầu
2.1. Việc rà soát, hệ thống hóa kỳ
đầu phải được tiến hành nghiêm túc, đúng tiến độ, đúng nguyên tắc được quy định
tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ;
2.2. Đảm bảo chất lượng, hiệu quả,
tiết kiệm, có sự kế thừa kết quả của các lần rà soát, hệ thống hóa trước đây.
II. NỘI DUNG VÀ
THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng, phạm vi rà soát
Tất cả các VBQPPL do HĐND, UBND
các cấp ban hành kể từ ngày tỉnh, huyện (thành phố), xã (phường, thị trấn) được
thành lập đến hết ngày 31/12/2013.
Chú ý: Việc rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL trong trường hợp có sự điều chỉnh địa giới hành chính được thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
2. Phương thức thực hiện, thời
gian rà soát và báo cáo kết quả
2.1. Thu thập, tập hợp, phân loại
văn bản:
a) Cấp tỉnh: Các sở, ban, ngành tỉnh
phải tập hợp toàn bộ VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành từ tháng 10/1991 đến hết
ngày 31/12/2013 điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà
nước của sở, ban, ngành mình để tiến hành phân loại theo hình thức văn bản;
theo lĩnh vực, sắp xếp theo thứ tự thời gian ban hành, lập danh mục các VBQPPL
được tập hợp.
Thời gian thực hiện: Từ nay đến hết
ngày 31/12/2013.
b) Cấp huyện: UBND cấp huyện chỉ đạo
tập hợp toàn bộ VBQPPL do HĐND, UBND cùng cấp ban hành kể từ ngày tỉnh Kon Tum
được tái lập (tháng 10/1991) hoặc ngày huyện (thành phố) được thành lập (đối
với địa phương thành lập mới sau ngày tái lập tỉnh) đến hết ngày 31/12/2013
để tiến hành phân loại theo hình thức văn bản; theo lĩnh vực, sắp xếp theo thứ
tự thời gian ban hành.
Thời gian thực hiện: Từ nay đến hết
ngày 31/12/2013.
c) Cấp xã: UBND cấp xã tập hợp
toàn bộ VBQPPL do HĐND, UBND cùng cấp ban hành kể từ ngày tỉnh Kon Tum được tái
lập (tháng 10/1991) hoặc ngày xã, phường, thị trấn được thành lập (đối với địa
phương thành lập mới sau ngày tái lập tỉnh) đến hết ngày 31/12/2013 để tiến
hành phân loại theo hình thức văn bản; theo lĩnh vực, sắp xếp theo thứ tự thời
gian ban hành.
Thời gian thực hiện: Từ nay đến hết
ngày 31/12/2013.
2.2. Đối chiếu, rà soát:
Trên cơ sở VBQPPL đã được tập hợp,
phân loại, sắp xếp, các cơ quan, đơn vị, địa phương nói trên tiến hành đối chiếu,
rà soát các quy định trong các VBQPPL đã được tập hợp với các quy định hiện
hành có hiệu lực pháp lý cao hơn; đánh giá sự phù hợp của VBQPPL với điều kiện,
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương; trên cơ sở đó kiến nghị sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới VBQPPL.
Thời gian thực hiện: Từ ngày
01/01/2014 đến ngày 01/02/2014.
2.3. Lập danh mục VBQPPL:
Sau khi rà soát, xác định hiệu lực
pháp lý, đánh giá sự phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn lập
danh mục VBQPPL, cụ thể:
- Danh mục VBQPPL còn hiệu lực thi
hành;
- Danh mục VBQPPL hết hiệu lực
toàn bộ hoặc một phần (thông qua rà soát xác định được hết hiệu lực, trong đó
nêu rõ lý do hết hiệu lực, thời điểm hết hiệu lực; đối với văn bản hết hiệu lực
một phần cần nêu rõ phần hết hiệu lực, lý do hết hiệu lực một phần);
- Danh mục VBQPPL đề nghị sửa đổi,
bổ sung (nêu cụ thể điều, khoản cần sửa đổi, bổ sung, lý do cần sửa đổi, bổ
sung);
- Danh mục VBQPPL đề nghị ban hành
mới.
(Các biểu mẫu được quy định tại
Điều 23 Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp)
Thời gian thực hiện: Từ ngày
02/02/2014 đến ngày 08/02/2014
2.4. Gửi kết quả rà soát:
a) Cấp tỉnh: Sau khi đã lập đầy đủ
các danh mục VBQPPL được nêu tại điểm 2.3 Mục II Kế hoạch này, các sở, ban,
ngành gửi kết quả về Sở Tư pháp để lấy ý kiến về kết quả rà soát. Sở Tư pháp tổng
hợp kết quả rà soát của cấp tỉnh và phối hợp Ban Pháp chế HĐND tỉnh có ý kiến về
kết quả rà soát (đối với kết quả rà soát VBQPPL của HĐND tỉnh)
Thời gian thực hiện: Các sở, ban,
ngành gửi kết quả rà soát về Sở Tư pháp trước ngày 10/02/2014. Sở Tư pháp có ý
kiến về kết quả rà soát VBQPPL của UBND cùng cấp; chủ trì, phối hợp Ban Pháp chế
HĐND tỉnh kiểm tra, có ý kiến đối với kết quả rà soát VBQPPL của HĐND tỉnh trước
ngày 20/02/2014
b) Cấp huyện: UBND huyện, thành phố
chỉ đạo Phòng Tư pháp có ý kiến đối với kết quả rà soát VBQPPL của UBND cùng cấp;
chủ trì, phối hợp Ban Pháp chế HĐND huyện, thành phố có ý kiến đối với kết quả
rà soát VBQPPL của HĐND huyện, thành phố.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành việc
lấy ý kiến đối với kết quả rà soát trước ngày 20/02/2014.
c) Cấp xã: UBND cấp xã phối hợp Thường
trực HĐND cùng cấp thực hiện và có ý kiến đối với kết quả rà soát của cấp mình.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành việc
lấy ý kiến đối với kết quả rà soát trước ngày 20/02/2014.
2.5. Thống nhất kết quả rà
soát:
a) Cấp tỉnh: Sở Tư pháp chủ trì,
phối hợp Ban Pháp chế HĐND tỉnh tổ chức họp với các sở, ban, ngành mà Sở Tư
pháp và Ban Pháp chế HĐND tỉnh chưa thống nhất về kết quả rà soát của cơ quan
đó để kiểm tra, rà soát, thống nhất kết quả rà soát.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 25/02/2014.
b) Cấp huyện: UBND huyện, thành phố
chỉ đạo việc thống nhất ý kiến về kết quả rà soát giữa các cơ quan có liên
quan.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày
25/02/2014.
2.6. Xử lý kết quả rà soát:
a) Cấp tỉnh: Trên cơ sở kết quả rà
soát của các sở, ban, ngành, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Lập danh mục tổng hợp các VBQPPL
thuộc đối tượng hệ thống hóa;
- Danh mục VBQPPL hết hiệu lực thi
hành toàn bộ hoặc một phần;
- Danh mục VBQPPL còn hiệu lực;
- Danh mục VBQPPL cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc ban hành mới;
- Sắp xếp các VBQPPL còn hiệu lực
thành Tập hệ thống hóa VBQPPL;
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công
bố kết quả hệ thống hóa VBQPPL.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 02/3/2014.
b) Cấp huyện: UBND huyện, thành phố
chỉ đạo việc lập các danh mục VBQPPL do HĐND, UBND cùng cấp ban hành (việc lập
các danh mục của cấp huyện được thực hiện như của cấp tỉnh); sắp xếp các VBQPPL
còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa VBQPPL. Chủ tịch UBND cấp huyện công bố kết
quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của cấp mình.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 02/3/2014.
b) Cấp xã: UBND xã, phường, thị trấn
lập các danh mục VBQPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành (việc lập các danh mục của
cấp xã cũng được thực hiện như của cấp tỉnh, cấp huyện); sắp xếp các VBQPPL còn
hiệu lực thành Tập hệ thống hóa VBQPPL. Chủ tịch UBND cấp xã công bố kết quả rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL của cấp mình.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 02/3/2014.
2.7. In ấn Tập hệ thống hóa
VBQPPL
Trên cơ sở kết quả rà soát và danh
mục VBQPPL còn hiệu lực thi hành, danh mục VBQPPL hết hiệu lực thi hành toàn bộ
hoặc một phần, Sở Tư pháp tiến hành in ấn Tập hệ thống hóa VBQPPL cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã tiến hành in ấn Tập hệ thống hóa VBQPPL của cấp mình.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trong tháng 7/2014.
2.8. Xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL:
Sau khi hệ thống hóa VBQPPL, sẽ tiến
hành xây dựng và cập nhật các nội dung theo quy định vào Hệ cơ sở dữ liệu (kết
nối từ Hệ thống thông tin về VBQPPL thống nhất từ Trung ương tới các địa phương
trong toàn quốc) làm cơ sở pháp lý phục vụ cho việc tra cứu, kiểm tra, xử lý
VBQPPL theo Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về việc kiểm
tra và xử lý VBQPPL.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trong Quý IV/2014
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành, đơn vị dự toán
tuyến tỉnh và UBND các huyện, thành phố chủ động cân đối kinh phí trong phạm vi
dự toán được UBND tỉnh giao hằng năm cho đơn vị, địa phương mình để thực hiện
công việc theo Kế hoạch này; thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư pháp
1.1. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố trong việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này, khi cần thiết tổng hợp báo cáo kịp thời tình hình
thực hiện theo yêu cầu;
1.2. Thực hiện các nhiệm vụ đã được
phân công trong Kế hoạch này;
1.3. Hướng dẫn nghiệp vụ cho các
ngành, địa phương khi các ngành, địa phương có vướng mắc phản ánh về tỉnh; báo
cáo, kiến nghị UBND tỉnh, Bộ Tư pháp những nội dung vượt thẩm quyền trong quá
trình triển khai thực hiện.
2. Các sở, ban, ngành, thuộc
UBND tỉnh: Tại mỗi sở, ban, ngành thành lập Tổ rà
soát VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý, do
01 đồng chí lãnh đạo sở, ban, ngành làm tổ trưởng, để giúp thủ trưởng sở, ban,
ngành triển khai thực hiện Kế hoạch này tại ngành mình;
3. Sở Nội vụ chỉ đạo Chi cục Văn thư lưu trữ tỉnh tạo điều kiện để các sở, ban,
ngành tỉnh tập hợp các VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc đối tượng rà
soát.
4. Đề nghị Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Ban Pháp chế HĐND tỉnh
phối hợp và tạo điều kiện để các sở, ban, ngành tập hợp các VBQPPL do HĐND tỉnh
ban hành thuộc đối tượng rà soát; phối hợp với các cơ quan, đơn vị của UBND tỉnh
thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch này.
5. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn các đơn vị, địa phương quản lý, sử
dụng kinh phí rà soát VBQPPL theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
6. UBND các huyện, thành phố: Xây dựng kế hoạch cụ thể về rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của địa
phương để tổ chức thực hiện Kế hoạch này; trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể để
UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện đầy đủ các nội dung, yêu cầu
quy định tại Kế hoạch này của UBND tỉnh; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về
toàn bộ kết quả thực hiện của UBND cấp xã; phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp
trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC2
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|