ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2173/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 28
tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2259/QĐ-TTG NGÀY 30/12/2020
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
2259/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030
và Văn bản số 1544/BYT-TCDS ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Bộ Y tế[1],
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Phát
triển hệ thống thông tin số liệu dân số theo hướng hiện đại và đồng bộ bảo đảm
cung cấp đầy đủ tình hình, dự báo dân số tin cậy phục vụ quản lý nhà nước về
dân số góp phần xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của mọi cơ quan, tổ chức, nhằm
thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 90% thông tin số liệu trực
tuyến về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã năm 2025 và đạt 100% năm 2030; cộng
tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị
di động thông minh đạt 90% vào năm 2030.
b) 100% kho dữ liệu chuyên
ngành dân số các cấp được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối
thông tin số liệu dân số và phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì và mở rộng
sau năm 2025.
c) 100% cấp huyện, thành phố xử
lý, khai thác trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và phát triển
phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về dân số vào năm 2025; đến cấp xã
đạt 100% năm 2030.
d) 80% ngành, lĩnh vực, địa
phương sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vào năm
2025; đạt 100% năm 2030.
II. THỜI
GIAN, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Thời gian: Từ năm
2021 đến năm 2030.
2. Phạm vi: Triển khai
trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Đối tượng:
a) Đối tượng thực hiện: Cơ quan
y tế, dân số các cấp, cán bộ làm công tác dân số các cấp.
b) Đối tượng thụ hưởng: Các cơ
quan Đảng, chính quyền, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp các cấp trên địa bàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
tuyên truyền, phổ biến thông tin số liệu dân số và phát triển
a) Đa dạng hóa, nâng cao chất
lượng các sản phẩm, ấn phẩm thông tin dân số. Xây dựng và thực hiện các báo cáo
phân tích chuyên sâu, báo cáo tổng quan hàng năm và 5 năm phản ánh hiện trạng,
phân tích động thái, phát hiện những vấn đề dân số mới nảy sinh; dự báo ngắn hạn,
dài hạn về động thái dân số (sự thay đổi về quy mô, cơ cấu, phân bố dân số)
trên địa bàn tỉnh. Cung cấp, chia sẻ thông tin dữ liệu chuyên ngành dân số thuận
tiện, liên tục và theo thời gian.
b) Đổi mới phương thức cung cấp
thông tin số liệu dân số và phát triển theo các hình thức khác nhau. Đẩy mạnh
tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông
tin truyền thông hiện đại, trực tuyến đến cơ quan, tổ chức và mọi người dân.
c) Phổ biến, quán triệt vai trò
của thông tin số liệu dân số trong công tác chỉ đạo, điều hành; tăng cường
trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu chính quyền các cấp trong việc lãnh đạo,
chỉ đạo phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số. Tuyên truyền rộng
rãi, thường xuyên, liên tục để tạo sự đồng thuận và tham gia cung cấp thông tin
của người dân. Lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của chính
quyền địa phương các cấp.
2. Cơ chế
chính sách, quy định chuyên môn, kỹ thuật
a) Ban hành cơ chế phối hợp,
chia sẻ thông tin số liệu dân số trong các cơ quan nhà nước; quy định quản lý,
vận hành, khai thác kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp theo quy chuẩn hiện
hành; quy chế cung cấp thông tin số liệu chuyên ngành dân số. Thực hiện các quy
định hiện hành về hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu đầu vào, quản
trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
b) Áp dụng các quy định hiện
hành về kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận hành kho dữ liệu liệu
về dân số.
3. Nâng cao
chất lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số
a) Đổi mới phương pháp thu thập
thông tin số liệu chuyên ngành dân số theo hướng kết hợp chặt chẽ và hiệu quả
ba hình thức thu thập thông tin: Báo cáo định kỳ, điều tra thống kê và khai
thác hồ sơ đăng ký hành chính.
b) Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu
chuyên ngành dân số:
- Triển khai việc cập nhật
thông tin số liệu chuyên ngành dân số trực tiếp vào kho dữ liệu chuyên ngành
dân số tại cấp xã. Triển khai mô hình cộng tác viên dân số thực hiện thu thập,
cập nhật thông tin dân số tại hộ gia đình trên thiết bị di động thông minh.
- Bổ sung, nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa kho
dữ liệu chuyên ngành dân số hiện có và kết nối liên thông đến cấp xã.
- Ứng dụng các giải pháp khoa học
công nghệ tiên tiến, hiện đại (big data, IOT, trí tuệ nhân tạo, điện toán đám
mây…) trong lưu trữ, kết nối, khai thác, phân tích và xử lý thông tin dữ liệu
chuyên ngành dân số.
- Bảo đảm an toàn thông tin, an
ninh dữ liệu của kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp trên cơ sở áp dụng,
triển khai các biện pháp, quy định về quản lý, kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin, an ninh dữ liệu.
- Tăng cường giám sát, đánh
giá, thẩm định chất lượng thông tin số liệu đầu vào của hệ thống; đối chiếu
thông tin với các hồ sơ hành chính của các ngành liên quan.
c) Áp dụng hệ thống chỉ tiêu
dân số và phát triển, các biểu, mẫu thu thập thông tin, báo cáo định kỳ vào các
cuộc điều tra thống kê chuyên ngành, điều tra nhân khẩu học và sức khỏe. Thí điểm
mô hình xử lý các bài toán lớn về động thái dân số (thông tin biến động về lịch
sử sinh sản, di chuyển của người dân…). Kết nối chia sẻ thông tin số liệu, dữ
liệu giữa kho dữ liệu chuyên ngành dân số với các cơ sở dữ liệu của ngành Y tế,
Bảo hiểm xã hội và các sở, ngành của tỉnh.
4. Nâng cao
năng lực cán bộ, cộng tác viên tham gia Kế hoạch
a) Kiện toàn mạng lưới thống
kê, thu thập, cập nhật thông tin số liệu chuyên ngành dân số gắn với đội ngũ
cán bộ, cộng tác viên dân số các cấp. Phát huy vai trò và năng lực của đội ngũ
cán bộ làm công tác công nghệ thông tin trong ngành Y tế ở các tuyến (tỉnh và
huyện).
b) Bồi dưỡng, tập huấn về
chuyên môn, nghiệp vụ thống kê chuyên ngành dân số; kiến thức, kỹ năng về khai
thác và xử lý dữ liệu, phân tích và dự báo dân số; kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin chuyên ngành
dân số.
5. Huy động
nguồn lực
a) Về nhân lực: Huy động toàn bộ
mạng lưới y tế, dân số, cộng tác viên dân số tham gia theo chức năng nhiệm vụ
được giao đảm bảo hoạt động ở các tuyến.
b) Về nguồn vốn: Cân đối trong
dự toán chi sự nghiệp y tế giao hàng năm, nguồn thu của các đơn vị và tranh thủ
vận động các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì triển khai thực hiện
các nội dung của Kế hoạch; tham mưu đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch nếu cần
thiết.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá và định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình và kết quả
triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch
và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, Bộ Y tế theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông, Cục Thống kê tỉnh: Hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, chuyên môn về chia sẻ, kết nối kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số với
cơ sở dữ liệu của các ngành liên quan.
3. Công an tỉnh, Sở Tư pháp,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm Xã hội tỉnh: Chủ trì, phối hợp
với Sở Y tế chia sẻ, kết nối với kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số.
4. Sở Tài chính: Chủ
trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn
sự nghiệp y tế hàng năm để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách
Nhà nước và theo phân cấp ngân sách hiện hành.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổng
hợp các dự án đầu tư công về nâng cấp kho dữ liệu dân số của tỉnh (nếu có)
trình cấp có thẩm quyền trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
6. Các sở, ngành khác: Tham
gia thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Chỉ đạo triển khai thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch; lồng ghép yếu tố dân số trong
xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát
triển kinh tế - xã hội của chính quyền địa phương cấp huyện, xã.
- Sử dụng số liệu chuyên ngành
dân số trong xây dựng và thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án
phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân tỉnh và các tổ chức thành viên
khác: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia triển khai và giám
sát việc thực hiện Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh (p/h);
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy (đ/b);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
[1] Về việc triển khai thực hiện Chương trình Củng số
và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030.