|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 148/KH-UBND 2022 điều chỉnh Kế hoạch 99/KH-UBND Chỉ số cạnh năng lực tranh Nam Định
Số hiệu:
|
148/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 148/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 21
tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG NHIỆM VỤ TẠI KẾ HOẠCH SỐ 99/KH - UBND NGÀY 20/8/2021 CỦA UBND TỈNH
VỀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH VÀ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Kế hoạch số 99/KH-UBND
ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch
số 99/KH-UBND);
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Văn bản số 2503/SKHĐT-KTĐN&HTDN ngày 14/11/2022 về việc điều
chỉnh nhiệm vụ của các đơn vị tại Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2022,
UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung
Kế hoạch số 99/KH-UBND như sau:
1. Điều chỉnh phân công
nhiệm vụ cụ thể thực hiện cải thiện 10 chỉ số thành phần và 142 chỉ tiêu cơ sở
của Bộ chỉ số PCI như sau:
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Nội dung tại mục 2.1, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Gia nhập
thị trường, Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng và 12 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ
số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số
Gia nhập thị trường và 17 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.2. Sở Nội vụ
Nội dung tại mục 2.2, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Chi phí
không chính thức, Chỉ số Chi phí thời gian và 10 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ
chỉ số PCI... ”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số
Chi phí thời gian và 13 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.3. Văn phòng UBND tỉnh
Nội dung tại mục 2.3, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số
Tính minh bạch, Chỉ số Tính năng động và 25 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số
PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số
Cạnh tranh bình đẳng; Chỉ số Tính năng động và tiên phong của chính quyền
và 15 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Nội dung tại mục 2.4, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Tiếp cận
đất đai và 15 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI... ”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số
Tiếp cận đất đai và 19 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.5. Sở Công Thương
Nội dung tại mục 2.5, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số
Hỗ trợ doanh nghiệp và 7 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI. Chủ trì tham
mưu triển khai các giải pháp nhằm cải thiện chỉ số hạ tầng cơ sở liên quan đến
cung cấp điện trên địa bàn tỉnh…”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và 10 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI. Chủ
trì tham mưu triển khai các giải pháp nhằm cải thiện chỉ số hạ tầng cơ sở liên
quan đến cung cấp điện trên địa bàn tỉnh…”.
1.6. Sở Tư pháp
Nội dung tại mục 2.6, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự và 10 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số
PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự và 08 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số
PCI…”.
1.7. Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
Nội dung tại mục 2.7, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, theo
dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ
số Đào tạo lao động và 13 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số
Đào tạo lao động và 10 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.8. Sở Thông tin và Truyền
thông
Nội dung tại mục 2.8, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 03 chỉ tiêu cơ sở
của Bộ chỉ số PCI. Tham mưu triển khai các giải pháp cải thiện điểm số về Dịch
vụ tiện ích cơ bản về viễn thông, năng lượng và điểm số về Tiếp cận và ứng dụng
công nghệ thông tin trong Chỉ số Cơ sở hạ tầng thuộc Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các giải pháp cải thiện Chỉ số
Tính minh bạch và 12 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI. Tham mưu triển khai
các giải pháp cải thiện điểm số về Dịch vụ tiện ích cơ bản về viễn thông, năng
lượng và điểm số về Tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin trong Chỉ số Cơ
sở hạ tầng thuộc Bộ chỉ số PCI...”.
1.9. Sở Khoa học và Công nghệ
Nội dung tại mục 2.9, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện 03 chỉ tiêu cơ sở
thuộc Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp trong Bộ chỉ số PCI.
- Nghiên cứu, tham mưu cho UBND
tỉnh ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Nghiên cứu, tham mưu cho
UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo...”.
1.10. Thanh tra tỉnh
Nội dung tại mục 2.10, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu cơ sở
của Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện Chỉ số Chi
phí không chính thức và 09 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.11. Sở Giáo dục và Đào tạo
Nội dung tại mục 2.11, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở thuộc
Chỉ số Đào tạo lao động của Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 02 chỉ
tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.12. Cục Thuế tỉnh
Nội dung tại mục 2.12, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 05 chỉ tiêu cơ sở thuộc
Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 05 chỉ tiêu
cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.13. Tòa án nhân dân tỉnh
Nội dung tại mục 2.13, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư
pháp, Công an tỉnh triển khai giải pháp cải thiện Chỉ số Thiết chế pháp lý
và an ninh trật tự và 08 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các cơ quan liên quan tỉnh triển khai giải pháp cải thiện 11 chỉ
tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
1.14. Công an tỉnh
Nội dung tại mục 2.15, khoản 2,
Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:
“- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư
pháp triển khai các giải pháp cải thiện 04 chỉ tiêu cơ sở thuộc Chỉ số Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự trong Bộ chỉ số PCI...”
Nay điều chỉnh như sau:
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 05 chỉ
tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
2. Bổ sung nhiệm vụ của các
đơn vị như sau:
2.1. Sở Xây dựng
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ
tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
2.2. Sở Tài chính
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ
tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
2.3. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh Nam Định
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ
tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
2.4. Cục Quản lý thị trường
tỉnh Nam Định
“- Là đầu mối chủ trì theo dõi,
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ
tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.
Nhiệm vụ cụ thể của các sở,
ngành, địa phương tại các Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo và thay thế phụ lục I,
II, III của Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định.
3. Các nội dung còn lại thực
hiện theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh về nâng cao Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định
giai đoạn 2021-2025.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh;
- Cục Quản lý thị trường tỉnh NĐ;
- UBND các huyện, thành phố NĐ;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Nam Định;
- Bưu điện tỉnh;
- Các Cty Viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Hiệp hội DNNVV tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các Phòng, Ban, đơn vị VP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC I
KẾ
HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ PCI TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định)
TT
|
Chỉ số
|
Trọng số (%)
|
Năm 2020
|
Kết quả Năm 2021
|
Kế hoạch Năm 2022
|
Mục tiêu Năm 2025 tại KH số 99/KH-UBND ngày 20/8/2020
|
Cơ quan chủ trì
|
Điểm
|
Thứ hạng
|
Điểm
|
Thứ hạng
|
Điểm
|
So với năm 2020
|
|
Các chỉ số thành phần
|
|
63,11
|
40/63
|
64,99
|
24
|
68,27
|
68,9
|
5,79
|
|
1
|
Gia nhập thị trường
|
5
|
8,45
|
10/63
|
7,07
|
24
|
7,4
|
8,6
|
0,15
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Tiếp cận đất đai và ổn định
trong sử dụng đất
|
5
|
6,58
|
34/63
|
7,85
|
1
|
6,9
|
7,0
|
0,42
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Tính minh bạch
|
20
|
5,83
|
33/63
|
5,43
|
52
|
6,1
|
6,3
|
0,47
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Chi phí thời gian
|
5
|
6,80
|
56/63
|
8,14
|
11
|
7,47
|
8,0
|
1,20
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
10
|
6,26
|
42/63
|
7,62
|
11
|
7,63
|
6,9
|
0,64
|
Thanh tra tỉnh
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
5
|
6,88
|
20/63
|
5,91
|
36
|
6,10
|
7,2
|
0,32
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
Tính năng động và tiên phong
của chính quyền
|
5
|
5,92
|
46/63
|
6,73
|
39
|
6,83
|
6,7
|
0,78
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
8
|
Chính sách Hỗ trợ doanh nghiệp
|
20
|
5,40
|
53/63
|
6,44
|
41
|
6,87
|
6,3
|
0,90
|
Sở Công Thương
|
9
|
Đào tạo lao động
|
20
|
6,78
|
22/63
|
5,94
|
29
|
6,80
|
7,2
|
0,42
|
Sở LĐ,TB&XH
|
10
|
Thiết chế pháp lý và an ninh
trật tự
|
5
|
7,03
|
22/63
|
7,87
|
6
|
7,50
|
7,3
|
0,27
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
PHÂN
CÔNG CẢI THIỆN 142 CHỈ TIÊU CƠ SỞ THUỘC BỘ CHỈ SỐ PCI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định)
TT
|
Chỉ tiêu cơ sở
|
Kết quả năm 2020
|
Kết quả năm 2021
|
Kế hoạch năm 2022
|
Mục tiêu năm 2025
|
Chỉ số thành phần
|
Đơn vị phối hợp
|
Điểm số
|
Xếp hạng
|
Điểm số
|
Xếp hạng
|
I. Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 17 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)*
|
0,00%
|
1
|
0,00%
|
1
|
0,0%
|
0,0%
|
Gia nhập thị trường
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
2
|
Thời gian thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)*
|
4,5
|
42-43
|
5
|
18
|
4,5
|
3,0
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
3
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%) *
|
3,57%
|
7
|
7,14%
|
23
|
5,0%
|
3,0%
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
4
|
Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi
đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký
ở trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%)
|
32,56%
|
55
|
47,62%
|
49
|
60,0%
|
90,0%
|
Sở Thông tin & Truyền thông và sở, ban, ngành có quan liên quan và
UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Thời gian đăng ký doanh
nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)*
|
6
|
26-58
|
14
|
60
|
7
|
4,0
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
6
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa
được niêm yết công khai (% DN Đồng ý)
|
86,67%
|
15
|
70,00%
|
27
|
80,0%
|
89,0%
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
7
|
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng,
đầy đủ (% DN Đồng ý)
|
93,33%
|
11
|
60,00%
|
57
|
90,0%
|
95,0%
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
8
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am
hiểu về chuyên môn (% DN Đồng ý)
|
86,67%
|
8
|
20,00%
|
62
|
80,0%
|
89,0%
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
9
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa
nhiệt tình, thân thiện (% DN Đồng ý)
|
83,33%
|
19
|
20,00%
|
62
|
80,0%
|
88,0%
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
10
|
Minh bạch trong đấu thầu (%
Đồng ý)
|
50,00%
|
37
|
82,50%
|
30
|
60,0%
|
62,0%
|
Tính minh bạch
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
11
|
Chi trả " hoa hồng"
là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)*
|
44,83%
|
44
|
15,38%
|
8
|
38,0%
|
32,0%
|
Chi phí không chính thức
|
Sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
12
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ
sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên * - Biến mới 2021
|
|
|
14,29%
|
22
|
12,0%
|
8,0%
|
Gia nhập thị trường
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
13
|
Việc khai trình việc sử dụng
lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử
dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực
hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 (% DN Đồng ý)
|
|
|
71,43%
|
23
|
80,0%
|
100,0%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh và sở, ban, ngành có quan liên quan
và UBND các huyện, thành phố
|
14
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ
kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh
nghiệp (%) * - Biến mới năm 2021
|
|
|
4,76%
|
25
|
3,5%
|
2,0%
|
Gia nhập thị trường
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
15
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch
kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký
doanh nghiệp (%) * - Biến mới năm 2021
|
|
|
8,11%
|
40
|
6,00%
|
2,0%
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
16
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực
hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN (%)* - Biến mới năm 2021
|
|
|
22,50%
|
45
|
15,00%
|
10,0%
|
Chi phí không chính thức
|
Cục Thuế tỉnh, sở, ban, ngành có quan liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
17
|
Dễ dàng có được các hợp đồng
từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)* -
Biến mới năm 2021
|
|
|
15,22%
|
30
|
15,75%
|
12,0%
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
II. Sở Nội vụ chủ trì thực
hiện các giải pháp cải thiện 13 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%
Đồng ý)
|
61,60%
|
45
|
80,87%
|
10
|
81,0%
|
84,0%
|
Chi phí thời gian
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
2
|
DN không cần phải đi lại
nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý)
|
61,72%
|
52
|
84,35%
|
6
|
84,50%
|
75,0%
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
3
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (%
Đồng ý)
|
66,94%
|
63
|
87,83%
|
14
|
88,00%
|
84,0%
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
4
|
Cán bộ nhà nước giải quyết
công việc hiệu quả (% Đồng ý)
|
80,31%
|
51
|
90,43%
|
14
|
90,50%
|
88,0%
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
5
|
Thời gian thực hiện TTHC được
rút ngắn hơn so với quy định (% Đồng ý)
|
72,00%
|
44
|
83,78%
|
19
|
84,00%
|
80,0%
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
6
|
Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên
không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)
|
44,72%
|
15
|
46,30%
|
37
|
49,00%
|
48,0%
|
Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
7
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch
kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh có điều kiện (%)* - Biến mới năm 2021
|
|
|
4,76%
|
2
|
4,70%
|
4,50%
|
Gia nhập thị trường
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
8
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép
kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%) - Biến mới 2021
|
|
|
76,19%
|
5
|
76,50%
|
78,0%
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
9
|
Quy trình giải quyết thủ tục
cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý) -
Biến mới năm 2021
|
|
|
70,00%
|
12
|
70,50%
|
73,0%
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
10
|
Doanh nghiệp không gặp khó
khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới
năm 2021
|
|
|
50,00%
|
15
|
50,50%
|
53,0%
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
11
|
Thời gian thực hiện thủ tục
cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (%
DN đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
|
|
47,62%
|
33
|
48,50%
|
53,0%
|
Gia nhập thị trường
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
12
|
Chi phí cấp phép kinh doanh
có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật
(% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
|
|
35,00%
|
50
|
42,50%
|
45,0%
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
13
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực
hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)- Biến mới năm
2021
|
|
|
63,33%
|
33
|
63,50%
|
66,0%
|
Chi phí không chính thức
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố.
|
III. Văn phòng UBND tỉnh
chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 15 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Cần có "mối quan hệ"
để có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng)*
|
63,41%
|
50
|
61,47%
|
38
|
56,0%
|
55,0%
|
Tính minh bạch
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không
thể; 5=Rất dễ)
|
2,44
|
51
|
2,56
|
55
|
2,60
|
2,75
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
UBND tỉnh năng động và sáng
tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý)
|
66,67%
|
40
|
85,06%
|
7
|
74,0%
|
75,3%
|
Tính năng động và tiên phong của chính quyền
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
4
|
UBND tỉnh linh hoạt trong
khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (%Đồng ý)
|
76,79%
|
44
|
87,64%
|
23
|
83,0%
|
84,5%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Các Sở ngành không thực hiện
đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý)* - Điều chỉnh năm
2021
|
67,92%
|
18
|
31,87%
|
32
|
63,50%
|
63,5%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm
chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý
kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% DN)*
|
22,68%
|
21
|
32,65%
|
40
|
21,0%
|
20,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Thái độ của chính quyền tỉnh
đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN)
|
52,38%
|
28
|
58,06%
|
42
|
54,70%
|
54,7%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Các khó khăn, vướng mắc được
tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (%
Đồng ý)
|
70,87%
|
37
|
67,52%
|
54
|
75,0%
|
77,4%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
9
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã
không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng
ý)* - Điều chỉnh năm 2021
|
57,84%
|
23
|
57,47%
|
59
|
56,00%
|
51,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
10
|
Chủ trương, chính sách của
tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn
định và nhất quán (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
|
|
53,15%
|
33
|
53,50%
|
55,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
11
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh
đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường
kinh doanh của mình - Biến mới năm 2021
|
|
|
77,27%
|
11
|
77,00%
|
78,0%
|
Tính năng động và tiên phong của chính quyền
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
12
|
Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn
(cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)*
|
51,46%
|
25
|
66,67%
|
60
|
51,0%
|
50,1%
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
13
|
Thủ tục hành chính nhanh
chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)* - Biến mới
năm 2021
|
|
|
17,39%
|
20
|
17,30%
|
15,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
14
|
Sự quan tâm của chính quyền
tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao
động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
|
|
78,63%
|
21
|
78,0%
|
81,0%
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
15
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các
khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước
(% Đồng ý)* - Biến mới năm 2021
|
|
|
60,68%
|
55
|
55,0%
|
50,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
IV. Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 19 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Sự thay đổi bảng giá đất của
tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
84,87%
|
11
|
90,27%
|
2
|
86,00%
|
87,0%
|
Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ
(trung vị)*
|
30
|
24-52
|
10
|
5
|
25,00
|
25,0
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
DN tư nhân không gặp cản trở
về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
36,78%
|
57
|
69,51%
|
6
|
69,51%
|
50,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về
thiếu quỹ đất sạch (%)*
|
18,18%
|
34
|
12,00%
|
11
|
13,0%
|
14,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai
không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)*
|
36,36%
|
48
|
20,00%
|
11
|
22,0%
|
20,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
6
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi
đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)*
|
1,55
|
22
|
1,64
|
20
|
1,60
|
1,5
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Tỷ lệ DN thực hiện các thủ
tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó
khăn nào về thủ tục (%)
|
39,13%
|
13
|
29,41%
|
20
|
40,0%
|
40,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi
thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%)
|
27,27%
|
33
|
30,95%
|
22
|
31,0%
|
35,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
9
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến
độ giải phóng mặt bằng chậm (%)*
|
10,91%
|
25
|
12,00%
|
23
|
11,0%
|
10,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
10
|
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ
nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%)*
|
22,41%
|
60
|
10,77%
|
33
|
11,50%
|
11,0%
|
Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
11
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất
đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%)* - Biến
mới năm 2021
|
|
|
41,67%
|
19
|
41,50%
|
41,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
12
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải
quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) - Biến mới năm
2021
|
|
|
16,67%
|
23
|
16,0%
|
15,7%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
13
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy
bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính
về đất đai* - Biến mới năm 2021
|
|
|
53,33%
|
30
|
47,0%
|
45,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
14
|
Các thủ tục xác định giá trị
quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
33,33%
|
42
|
32,0%
|
31,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
15
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí
không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)*
|
42,86%
|
51
|
33,33%
|
44
|
31,0%
|
30,0%
|
Chi phí không chính thức
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
16
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra môi trường (%)*- Biến mới năm 2021
|
|
|
28,57%
|
25
|
20,0%
|
18,0%
|
Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
17
|
Thuận lợi trong cấp phép khai
thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) * -
Biến mới năm 2021
|
|
|
6,52%
|
13
|
6,50%
|
6,48%
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
18
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận
đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)* - Biến mới năm
2021
|
|
|
22,83%
|
26
|
22,80%
|
22%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
19
|
"Hợp đồng, đất đai,… và
các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ
với chính quyền tỉnh” (% Đồng ý)*
|
64,60%
|
54
|
73,33%
|
55
|
65,0%
|
60,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
V. Sở Công Thương chủ trì
thực hiện các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và
nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
85,19%
|
27
|
84,00%
|
30
|
84,0%
|
84,5%
|
Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ
trên tổng số doanh nghiệp (%)
|
0,52%
|
46
|
0,42%
|
53
|
0,45%
|
0,5%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự
kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
89,47%
|
16
|
81,0%
|
85,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc thực
hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các
FTAs là thuận lợi (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
75,00%
|
32
|
75,0%
|
75,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Vướng mắc trong thực hiện các
văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương
giải đáp hiệu quả (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
58,82%
|
39
|
59,0%
|
60,0%
|
Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Chất lượng cung cấp thông tin
liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh
nghiệp (% Đáp ứng) - Biến mới năm 2021
|
|
|
24,79%
|
41
|
25,0%
|
28,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Thủ tục để được CQNN hỗ trợ
tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
71,43%
|
50
|
71,5%
|
75,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Thủ tục để được giảm giá thuê
mặt bằng tại khu/cụm CN là dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
75,00%
|
51
|
75,0%
|
75,0%
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các
cơ quan liên quan
|
9
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng
lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
69,57%
|
54
|
70,0%
|
70,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
10
|
Tỷ lệ DN có biết đến các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs - Biến mới năm
2021
|
|
|
11,11%
|
58
|
11,5%
|
12,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
VI. Sở Tư pháp chủ trì
thực hiện các giải pháp cải thiện 8 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Khả năng dự liệu được việc
thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) - Điều
chỉnh năm 2021
|
4,46%
|
46
|
34,86%
|
25
|
30,0%
|
6,0%
|
Tính minh bạch
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý
(1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2,9
|
49
|
2,90
|
58
|
3,0
|
3,5
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ
thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%)*
|
19,69%
|
22
|
14,29%
|
4
|
16,0%
|
18,0%
|
Chi phí thời gian
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Khả năng dự liệu được thay
đổi quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể) - Biến mới năm 2021
|
|
|
33,03%
|
38
|
34,86%
|
35,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý
hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)
|
75,89%
|
46
|
92,45%
|
3
|
85,0%
|
82,0%
|
Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả
năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng
ý)
|
86,29%
|
47
|
92,86%
|
17
|
90,0%
|
90,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế
giúp DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
42,15%
|
13
|
36,36%
|
51
|
40,0%
|
45,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới
tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
73,91%
|
42
|
75,0%
|
80,0%
|
Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
VII. Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có
chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
50,86%
|
20
|
54,46%
|
31
|
54,24%
|
50,86%
|
Chỉ số Đào tạo lao động
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở
lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)
|
52,00%
|
47
|
20,07%
|
32
|
30,0%
|
60,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao
động trong tổng chi phí kinh doanh (%)*
|
2,10%
|
3
|
4,38%
|
19
|
3,80%
|
2,10%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao
động trong tổng chi phí kinh doanh (%)*
|
3,31%
|
4
|
1,24%
|
20
|
1,51%
|
3,31%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Thủ tục để được miễn, giảm
chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
75,00%
|
45
|
83,33%
|
85,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
36,70%
|
29
|
36,80%
|
37,0%
|
Chỉ số Đào tạo lao động
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
29,13%
|
34
|
30,36%
|
31,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Lao động tại địa phương đáp
ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%) - Điều chỉnh năm 2021
|
|
|
44,64%
|
51
|
54,76%
|
57,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
9
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển
dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
61,26%
|
57
|
73,39%
|
74,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
10
|
Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
39,42%
|
61
|
52,85%
|
55,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
VIII. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 12 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Tỷ lệ DN nhận được thông tin,
văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (% )
|
56,25%
|
31
|
85,71%
|
9
|
87,0%
|
90,0%
|
Tính minh bạch
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Số ngày chờ đợi để nhận được
thông tin, văn bản yêu cầu (Trung vị)*
|
2,5
|
18-22
|
5,5
|
57
|
4,0
|
3,0
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Chất lượng website của tỉnh -
Điều chỉnh năm 2021
|
38,75
|
11
|
33,99
|
42
|
43,0
|
45,0
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Tỷ lệ DN thường xuyên truy
cập vào website của UBND tỉnh (%)
|
52,00%
|
34
|
45,54%
|
48
|
57,0%
|
60,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Thông tin trên website của
tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
|
|
82,35%
|
5
|
83,0%
|
85,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Thông tin trên website của
tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng
ý) - Biến mới năm 2021
|
|
|
52,94%
|
19
|
55,0%
|
60,0%
|
Tính minh bạch
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Thông tin trên website của
tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)
- Biến mới năm 2021
|
|
|
43,14%
|
32
|
47,0%
|
50,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Thông tin trên các website
của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
|
|
50,98%
|
41
|
60,0%
|
65,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
9
|
Tỷ lệ DN không gặp khó khăn
khi thực hiện TTHC trực tuyến (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
|
|
54,70%
|
34
|
60,0%
|
65,0%
|
Chi phí thời gian
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
10
|
Thực hiện TTHC trực tuyến
giúp tiết giảm thời gian cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
|
|
52,99%
|
43
|
60,0%
|
65,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
11
|
Thực hiện TTHC trực tuyến
giúp tiết giảm chi phí cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
|
|
53,85%
|
43
|
65,0%
|
70,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
12
|
Thuận lợi trong tiếp cận
thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)* - Biến mới
năm 2021
|
|
|
18,48%
|
24
|
16,0%
|
14,0%
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
IX. Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 02 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh
có chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
78,07%
|
4
|
78,76%
|
9
|
72,40%
|
71,4%
|
Chỉ số Đào tạo lao động
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Điểm thi trung bình kỳ thi
tốt nghiệp THPT (BGDĐT)- Biến mới 2021
|
|
|
6,89
|
3
|
7,047
|
Điểm thi xếp top 3 của cả nước
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
X. Sở Tài chính thực hiện
các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Phí, lệ phí được công khai (%
Đồng ý)
|
89,43%
|
61
|
92,92%
|
43
|
94,7%
|
97,0%
|
Chi phí thời gian
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
XI. Thanh tra tỉnh chủ trì
thực hiện các giải pháp cải thiện 9 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Tỷ lệ DN cho biết nội dung
làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)*
|
9,01%
|
40
|
3,60%
|
5
|
3,55%
|
6,00%
|
Chi phí thời gian
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ
thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)*
|
21,95%
|
53
|
6,85%
|
9
|
6,80%
|
12,5%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Tỷ lệ DN cho biết bị thanh
kiểm tra trên 3 lần một năm - Điều chỉnh năm 2021*
|
4,07%
|
41
|
6,14%
|
11
|
3,0%
|
2,80%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
4
|
DN phải chi hơn 10% doanh thu
cho các loại chi phí không chính thức*
|
5,41%
|
33
|
0,97%
|
5
|
96,0%
|
4,90%
|
Chi phí không chính thức
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Các khoản chi phí không chính
thức ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
81,60%
|
52
|
90,91%
|
10
|
90,95%
|
86,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí
không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)*
|
33,04%
|
48
|
15,45%
|
11
|
15,40%
|
27,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Các DN cùng ngành thường phải
trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý)*
|
43,75%
|
29
|
35,09%
|
16
|
35,0%
|
42,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
8
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi
giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý)*
|
51,69%
|
25
|
56,76%
|
30
|
51,60%
|
50,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
9
|
Công việc đạt được kết quả
mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% Thường xuyên hoặc Luôn
luôn)
|
68,75%
|
9
|
50,52%
|
45
|
69,10%
|
70,0%
|
Tòa án nhân dân tỉnh, Cục thi hành án tỉnh và các cơ quan liên quan
|
XII. Cục Thuế tỉnh chủ trì
thực hiện các giải pháp cải thiện 05 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Thương lượng với cán bộ thuế
là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%Đồng ý)*
|
49,06%
|
13
|
44,95%
|
23
|
42,0%
|
40,0%
|
Tính minh bạch
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Thỏa thuận về các khoản thuế
phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng
ý)* - Biến mới năm 2021
|
|
|
43,12%
|
46
|
38,0%
|
32,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc
quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý)* - Biến mới năm 2021
|
|
|
9,78%
|
8
|
8,0%
|
5,0%
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra thuế (%) - Biến mới năm 2021*
|
|
|
23,53%
|
14
|
20,0%
|
15,0%
|
Chi phí không chính thức
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế
mỗi cuộc (trung vị)*
|
24,00
|
48
|
4,50
|
28
|
4,0
|
3,5
|
Chi phí thời gian
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
XIII. Tòa án nhân dân tỉnh
chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 11 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Phán quyết của tòa án được
thi hành nhanh chóng (% Đồng ý)
|
75,23%
|
43
|
92,52%
|
2
|
92,52%
|
77,0%
|
Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã
được giải quyết (%, TANDTC)
|
98,18%
|
2
|
94,74%
|
2
|
98,18%
|
98,5%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử
các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý)
|
73,04%
|
45
|
90,74%
|
4
|
90,74%
|
77,0%
|
Cục thi hành án dân sự tỉnh và các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND
các huyện, thành phố
|
4
|
Phán quyết của tòa án là công
bằng (% Đồng ý)
|
83,64%
|
53
|
95,33%
|
11
|
95,33%
|
85,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa
án để giải quyết các tranh chấp (%)
|
54,33%
|
44
|
68,42%
|
13
|
68,42%
|
57,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc
doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh (%, TANDTC)
|
83,33%
|
31
|
92,41%
|
18
|
92,41%
|
85,0%
|
Cục thi hành án tỉnh và các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các
huyện, thành phố
|
7
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét
xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
92,24%
|
32
|
94,59%
|
27
|
94,59%
|
94,0%
|
Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
Cục thi hành án dân sự tỉnh và các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND
các huyện, thành phố
|
8
|
Số lượng vụ việc tranh chấp
của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên
100 doanh nghiệp (TANDTC)
|
106
|
48
|
122
|
29
|
122
|
107
|
Cục thi hành án dân sự tỉnh và các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND
các huyện, thành phố
|
9
|
Có tranh chấp song không lựa
chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ
biến (%)*
|
27,59%
|
45
|
11,11%
|
12,00%
|
11,11%
|
20,0%
|
Chi phí không chính thức
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
10
|
Các chi phí chính thức từ khi
khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
|
|
83,76%
|
14
|
83,76%
|
85,0%
|
Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
11
|
Các chi phí không chính thức
từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)
- Biến mới năm 2021
|
|
|
78,63%
|
10
|
78,63%
|
80,0%
|
Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
XIV. Ngân hàng Nhà nước
tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 1 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng
cho DNNVV dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
|
|
72,00%
|
49
|
73,0%
|
75,0%
|
Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
XV. Hiệp Hội doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 1 chỉ tiêu cơ sở
(01 chỉ tiêu cũ)
|
1
|
Vai trò của các hiệp hội DN
địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là
quan trọng (% DN)
|
48,82%
|
31
|
63,64%
|
32
|
65,0%
|
52,0%
|
Tính minh bạch
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
XVI. Công an tỉnh chủ trì
thực hiện các giải pháp cải thiện 05 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột
nhập vào năm vừa qua (%)*
|
6,92%
|
5
|
2,70%
|
9
|
4,50%
|
5,5%
|
Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Tình hình an ninh trật tự
trên địa bàn tỉnh là tốt (%)
|
68,85%
|
28
|
83,96%
|
12
|
80,0%
|
70,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Cơ quan công an sở tại xử lý
vụ việc của DN hiệu quả (%)
|
83,33%
|
6
|
66,67%
|
19
|
72,0%
|
84,0%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND
các huyện, thành phố
|
4
|
Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê
cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)*
|
4,03%
|
57
|
0,91%
|
33
|
0,90%
|
0,9%
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra phòng cháy, chữa cháy (%)*- Biến mới năm 2021
|
|
|
23,33%
|
18
|
20,0%
|
18,0%
|
Chi phí không chính thức
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
XVII. Sở Xây dựng chủ trì
thực hiện các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra xây dựng * - Biến mới năm 2021
|
|
|
83,33%
|
52
|
77,00%
|
70,0%
|
Chi phí không chính thức
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
XVIII. Chi cục Quản lý thị
trường chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
quản lý thị trường (%)* - Biến mới năm 2021
|
|
|
64,29%
|
58
|
50,0%
|
30,0%
|
Chi phí không chính thức
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
XIX. Ban Quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh thực hiện các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở
|
1
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư
từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước
(% Đồng ý)* - Biến mới năm 2021
|
|
|
23,93%
|
4
|
22,40%
|
22,0%
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
(*) Ghi chú: Trong số các
chỉ tiêu được liệt kê ở đây, một số chỉ tiêu là chỉ tiêu thuận (giá trị càng
cao thì càng tích cực và thứ hạng càng tốt), và một số chỉ tiêu còn lại là chỉ
tiêu nghịch (giá trị càng cao thì càng tiêu cực và thứ hạng càng không tốt).
Dấu hoa thị (*) được bổ sung
ở cuối tên các chỉ tiêu nghịch để phân biệt với các chỉ tiêu thuận.
Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 điều chỉnh Kế hoạch 99/KH-UBND về Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 148/KH-UBND ngày 21/11/2022 điều chỉnh Kế hoạch 99/KH-UBND về Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
1.391
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|